Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

HOA 8 tiet 22 bai 16 PTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944 KB, 18 trang )

Chào mừng hội thi giáo án điện tử
Năm học 2009 - 2010
Giáo viên: Lê Thị Hoàng Hải
Đơn vị: Trờng PTCS Điền Công
Phòng giáo dục và đào tạo thị x uông bí ã
Trờng PTCS điền công
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ:
?(1)
?(1)

Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lợng?
?
?

Giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học tổng
khối lợng các chất đợc bảo toàn?
?(2)
?(2)

Chữa bài tập 3 sgk/54.
đáp án:
đáp án:
?(1)
?(1)

+ Định luật: - Trong một phản ứng hoá học, tổng
khối lợng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lợng của các chất tham gia phản ứng.

+ Giải thích: - Trong phản ứng hoá học liên kết


giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác.
-
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên.
-
- Khối lợng của các nguyên tử không đổi vì vậy
tổng khối lợng các chất đợc bảo toàn.


Bài tập 3/sgk/54
Magie + Oxi Magie oxit
a. Công thức về khối lợng của phản ứng xảy ra.
2
Mg O MgO
m m m
+ =
b. Khối lợng của khí oxi đã phản ứng.
2
O MgO Mg
m m m
=
2
15 9 6( )
O
m g
= =



Tiết 22 Bài 16



phơng trình hoá học (tiết 1)
I. Lập phơng trình hoá học.
1. Phơng trình hoá học.
H
H
HH
H
H
H
H
o
o
o
o
o
o
H
H
H
H
H
H
o o o
H
H
O
2
H

2
H
2
O
Trớc phản ứng Sau phản ứng
Trong quá trình phản
ứng
Sơ đồ tợng trng cho phản ứng hoá học giữa
khí hiđro và khí oxi tạo ra nớc

Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
I. Lập phơng trình hoá học.
1. Phơng trình hoá học.
* Phơng trình chữ:



Khí hiđro + Khí oxi



Nớc
* Sơ đồ phản ứng:
* Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
H
2
+

O
2
>
H
2
O

O O
H H
O
H H
H
2
+ O
2
H
2
O
H
2
+ O
2
> H
2
O
O O
H H
O
H H
H H

O O
O
H H
O
H H
O O
H H
O O
H H
O
H H
H
2
+ O
2
H
2
O
H
2
+ O
2
> H
2
O
O O
O
H H
H H
O

H H
O
H H
2
O
H H
O O
H H
2 H
2
O
O O
H H
H
2
+ O
2
H
2
+ O
2
H
2
O
O O
H H
O
H H
H H
O O

2
O
H H
O O
H H
2 H
2
O
O
H H
O
H H
2
2 H
2
+ O
2
>
* Ph¬ng tr×nh ho¸ häc:
* Ph¬ng tr×nh ch÷:
KhÝ hi®ro + KhÝ oxi  Níc

Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
I. Lập phơng trình hoá học.
1. Phơng trình hoá học.
- Phơng trình hoá học dùng để biểu diễn
ngắn gọn phản ứng hoá học.

* Ví dụ:


2H
2
+ O
2
2H
2
O

Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
I. Lập phơng trình hoá học.
1. Phơng trình hoá học.
2. Các bớc lập phơng trình hoá học.
* Bớc 1: Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức
hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm.
* Bớc 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm
hệ số thích hợp đặt trớc các công thức.
* Bớc 3: Viết phơng trình hoá học.

Ví dụ: - Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra
nhôm oxit Al
2
O
3
.

- Hãy lập phơng trình hoá học của phản ứng.

Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
Học sinh các nhóm thảo luận
(3 phút).
* Lập phơng trình hoá học của phản ứng hoá học:


Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al
2
O
3
Giải.
Nhôm + Khí oxi Nhôm oxit
Bớc 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Al + O
2
> Al
2
O
3
Bớc 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Al + O
2
> Al
2
O

3
2
3
4
>
Bớc 3: Viết phơng trình hoá học:
4Al + 3 O
2
2Al
2
O
3
>


Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
* Lu ý:
- Không viết 6O trong PTHH, vì khí oxi ở dạng
phân tử O
2
. Tức là không đợc thay đổi chỉ số
trong những công thức hoá học đã viết đúng.
- Viết hệ số cao bằng kí hiệu, VD: 4Al, không đợc
viết
4
Al.
- Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử,

VD nhóm (OH), nhóm (SO
4
) thì coi cả nhóm
nh một đơn vị để cân bằng trớc và sau phản
ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
* Đối với nhóm nguyên tử:
Học sinh các nhóm thảo luận
(3 phút).
* Lập phơng trình hoá học của phản ứng sau:
Natri cacbonat + Canxi hiđroxit Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
+ NaOH

2
Ví dụ: Lập phơng trình hoá học của phản ứng sau:
Natri cacbonat + Canxi hiđroxit Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.
* Viết sơ đồ của phản ứng:
Na

2
CO
3
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
+ NaOH
* Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
* Viết phơng trình hoá học:

Tiết 22 Bài 16


phơng trình hoá học (tiết 1)
I. Lập phơng trình hoá học.
1. Phơng trình hoá học.
- Phơng trình hoá học dùng để biểu diễn ngắn
gọn phản ứng hoá học.
2. Các bớc lập phơng trình hoá học.
* Bớc 1: Viết sơ đồ của phản ứng.
* Bớc 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
* Bớc 3: Viết phơng trình hoá học.

Củng cố:
Bài tập 2/sgk/57.

Đáp án:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O

2
> Na
2
O
b) P
2
O
5
+ H
2
O > H
3
PO
4
Hãy lập phơng trình hoá học của các phản ứng trên.
a) 4Na + O
2
2Na
2
O
b) P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4

Bài tập 4a/sgk/58.
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
> CaCO
3
+ NaCl
Lập phơng trình hoá học của phản ứng.
Đáp án:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
Bài tập 5a/sgk/58.
- Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric
H
2
SO
4
tạo ra khí hiđro H
2

và chất Magie sufat MgSO
4
.
- Hãy lập phơng trình hoá học của phản ứng.
Đáp án:
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
Bài tập về nhà
- Học bài, làm bài tập: 1a,b; 3; 6a; 7sgk/57, 58.
- Xem trớc phần II ý nghĩa của phơng trình
hoá học.
Hớng dẫn bài tập 7/sgk/58.
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt
vào những chỗ có dấu hỏi trong các phơng trình
hoá học sau:
a) ? Cu + ? 2CuO
b) Zn + ?HCl ZnCl
2
+ H
2
c) CaO + ?HNO
3
Ca(NO
3

)
2
+ ?
Lu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố nào thì chất
tham gia có những nguyên tố đó.
-
Đơn chất phi kim có hạt hợp thành là phân
tử ví dụ: H
2
, O
2
,
Bài học đến đây kết thúc.
Bài học đến đây kết thúc.
Kính chúc các vị đại biểu, các Thầy giáo,
Kính chúc các vị đại biểu, các Thầy giáo,
Cô giáo mạnh khỏe;
Cô giáo mạnh khỏe;
Chúc các em học sinh luôn yêu thích
Chúc các em học sinh luôn yêu thích
môn hoá học
môn hoá học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×