Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

1 đề Kiểm tra VL 6 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.42 KB, 2 trang )

KIỂM TRA 1 TIẾT
CHƯƠNG II NHIỆT HỌC - VẬT LÍ K6
Giáo viên ra đề: Lê Xuân Dương - Trường THCS Quang Trung
Ngày ra đề: 06/3/2011
I. MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ
Chuẩn
Biết Hiểu
Vd
Thấp
Vd Cao Tổng
T
N
TL
T
N
TL
T
N
TL
T
N
TL
1. Sự
nở vì
nhiệt.
KT: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt
của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì


nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực rất
lớn.
2
1
2
1
1
1
8


5,0
KN: Vận dụng kiến thức về sự nở vì
nhiệt để giải thích được một số hiện
tượng và ứng dụng thực tế.
2

1,5
1
0,5
2.
Nhiệt
độ.
Nhiệt
kế.
Thang
nhiệt
độ
KT: Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và
cách chia độ của nhiệt kế dùng chất

lỏng
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng
trong phòng TN, nhiệt kế rượu và nhiệt
kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ
thường gặp theo thang nhiệt độ
Xenxiut.
2

1
1

1,5
4

1
9

5,0
KN: Xác định được GHĐ và ĐCNN
của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực
tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông
thường để đo nhiệt độ theo đúng quy
trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ của một vật theo thời gian
1

0,5

1

1
Tổng
5
3,5
2
1
8
4
2
1,5
17
10
II. ĐỀ BÀI:
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu1: Chất rắn; chất lỏng; chất khí:
a) Nở ra khi gặp lạnh; b) Nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
c) Co lại khi gặp nóng; d) Tất cả các mục trên đều đúng.
Câu 2: Chất rắn và chất lỏng khác nhau:
a) Dãn nở vì nhiệt giống nhau; b) Không dãn nở vì nhiệt.
c) Dãn nở vì nhiệt khác nhau; d) Tất cả các mục trên đều đúng.
Câu 3: Chất khí khác nhau:
a) Dãn nở vì nhiệt giống nhau. b) Dãn nở vì nhiệt khác nhau.
c) Không dãn nở vì nhiệt. d) Tất cả các mục trên đều đúng.
Câu 4: Nhiệt kế y tế có:
a) Giới hạn đo từ 35
o
C đến 42
o

C. b) Độ chia nhỏ nhất là 0,1
o
C.
c) Dùng để đo nhiệt độ cơ thể. d) Tất cả các mục trên đều đúng.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng
A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lương riêng của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Câu 6: Khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau mà phải
đặt cách nhau một khoảng ngắn vì:
A.Để tiết kiệm thanh ray. B. Để tạo nên âm thanh đặc biệt.
C. Để dễ uốn cong đường ray.
D. Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.
Câu 7:
a) Tính xem 0
o
C =
o
F; b) Tính xem 50
o
F =
o
C;
c) Tính xem 47
o
C =
o
F; d) Tính xem 32
o
F =
o

C
II. Tự luận:
Câu 8: Vì sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên như
cũ?
Câu 9: Tìm từ thích hợp diền vào chỗ trống:
a) Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những rất lớn.
b) Các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 10: a) Băng kép dùng để làm gì?
b) Nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
c) Kể tên 3 loại nhiệt kế mà em biết và nêu công dụng của mỗi loại.
III. ĐÁP ÁN:
Câu 1 2 3 4 5 6 điểm
Đáp án B C A D D D 0,5đ/1c
Câu 7: a) 32
0
F; b) 116,6
0
F; c) 10
0
C; d) 0
0
C 2 điểm
Câu 8: Vì chất khí trong quả bóng bàn nóng lên và nở ra, thể tích tăng lên đẩy vỏ quả
bóng bàn căng phồng lên. 1điểm
Câu 9: a) lực; b) khí 1 điểm
Câu 10: a) Băng kép dùng để đóng ngắt tự động mạch điện. 1 điểm
b) Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ, dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt của chất lỏng. 1 điểm
c) HS nêu 3 loại và nêu công dụng. 1 điểm
Quang Trung ngày 06 tháng 3 năm 2011.
DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG GIÁO VIÊN:

Lê Xuân Dương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×