Chợ nổi cái răng
Đờn ca tài tử
Bài 19
Bài 19
:
:
ĐỒNG BẰNG
ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
SÔNG CỬU LONG
I.
I.
Khái
Khái
quát
quát
chung
chung
1.Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên
1.Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên
a.
a.
Ảnh
Ảnh
hưởng
hưởng
của
của
tự
tự
nhiên
nhiên
tới
tới
phát
phát
triển
triển
kinh
kinh
tế
tế
. Địa hình
. Địa hình
. Khí hậu
. Khí hậu
. Sông ngòi
. Sông ngòi
. Thổ nhưỡng
. Thổ nhưỡng
. Sinh vật
. Sinh vật
. Tài nguyên biển
. Tài nguyên biển
. Khoáng sản
. Khoáng sản
b. Hướng sử dụng và cải tạo
b. Hướng sử dụng và cải tạo
Thực vật
Động vật
I.Khái quát chung
I.Khái quát chung
Là đồng bằng trẻ mới
Là đồng bằng trẻ mới
khai phá(>300 năm)
khai phá(>300 năm)
Đây là đồng bằng rộng
Đây là đồng bằng rộng
lớn và khá bằng phẳng.
lớn và khá bằng phẳng.
Diện tích: 4 triệu ha
Diện tích: 4 triệu ha
Dân số: 16.1 triệu người
Dân số: 16.1 triệu người
chiếm 21.1% dân số cả
chiếm 21.1% dân số cả
nước
nước
Bản đồ hành chính Việt Nam
Cà Mau
Bạc Liêu
Hậu Giang
Sóc Trăng
Trà Vinh
Bến Tre
Tiền Giang
Kiên Giang
An Giang
Đồng Tháp
Long An
Đ. Phú Quốc
Cần Thơ
Vĩnh Long
Hãy xác định tên các đơn vị hành chính thuộc ĐBSCL?
Lược đồ các tỉnh ĐBSCL
Hãy xác định vị trí địa lí của ĐBSCL.
Đánh giá của em về vị trí địa lí của ĐBSCL để phát
triển kinh tế của vùng
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Địa hình:
Địa hình:
Phần thượng châu thổ
Phần hạ châu thổ
Đồng bằng rìa
Phần thượng châu thổ
Phần thượng châu thổ
Cao 2-4m so với mặt nước biển
Cao 2-4m so với mặt nước biển
Phần lớn bề mặt thượng châu thổ có những
Phần lớn bề mặt thượng châu thổ có những
vùng trũng rộng lớn, nông và khó thoát nước
vùng trũng rộng lớn, nông và khó thoát nước
Phần hạ châu thổ:
Phần hạ châu thổ:
Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng
Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng
biển
biển
Trên bề mặt đồng bằng thấp 1-2m còn có các khu
Trên bề mặt đồng bằng thấp 1-2m còn có các khu
vực trũng sót thấp hơn 1m ngập nước vào mùa mưa.
vực trũng sót thấp hơn 1m ngập nước vào mùa mưa.
Các đồng bằng phù sa ở rìa:
Các đồng bằng phù sa ở rìa:
Nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của
Nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của
sông.
sông.
Đánh giá của em về địa hình của ĐBSCL
đối với việc phát triển kinh tế.
Bản đồ các đồng bàng ở ĐBSCL
Khí hậu:
Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với 2 mùa rõ
Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với 2 mùa rõ
rệt. Mùa mưa từ (tháng 5
rệt. Mùa mưa từ (tháng 5
10)
10)
mùa khô (từ tháng 11
mùa khô (từ tháng 11
4) hàng năm.
4) hàng năm.
Khó khăn:Mùa khô sâu sắc, kéo dài
Khó khăn:Mùa khô sâu sắc, kéo dài
Thiếu
Thiếu
nước trong mùa khô
nước trong mùa khô
bốc phèn, xâm nhập
bốc phèn, xâm nhập
mặn.
mặn.
Nêu những thuận lợi và khó khăn về khí hậu
ở ĐBSCL đối với việc phát triển kinh tế?
Sông ngòi:
Sông ngòi:
Hệ thống sông
Hệ thống sông
ngòi, kênh rạch
ngòi, kênh rạch
chằng chịt
chằng chịt
Thuận lợi cho giao
Thuận lợi cho giao
thông đường thủy
thông đường thủy
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Nêu những thuận lợi và khó khăn về sông ngòi ở
ĐBSCLtrong vấn đề phát triển kinh tế
Dựa vào bản đồ và
Dựa vào bản đồ và
kiến thức đã học
kiến thức đã học
:
:
Hãy cho biết các loại
Hãy cho biết các loại
đất chủ yếu ở
đất chủ yếu ở
ĐBSCL.
ĐBSCL.
Tình hình phân bố
Tình hình phân bố
của chúng.
của chúng.
Nêu tính chất của các
Nêu tính chất của các
loại đất.
loại đất.
Những thuận lợi và
Những thuận lợi và
khó khăn do các loại
khó khăn do các loại
đất mang lại
đất mang lại
Bản đồ đất ở ĐBSCL
Thổ nhưỡng
Thổ nhưỡng
:
:
Chủ yếu là đất phù sa được bồi
Chủ yếu là đất phù sa được bồi
đắp hàng năm, màu mỡ với 3 loại
đắp hàng năm, màu mỡ với 3 loại
đất chủ yếu:
đất chủ yếu:
Đất phù sa ngọt ven sông:
Đất phù sa ngọt ven sông:
Tính chất đất tốt. Phân bố dọc
Tính chất đất tốt. Phân bố dọc
theo sông Tiền và sông Hậu.
theo sông Tiền và sông Hậu.
Chiếm diện tích khoảng 1 triệu ha.
Chiếm diện tích khoảng 1 triệu ha.
Đất phèn:
Đất phèn:
Diện tích khoảng 800.000ha. Phân bố thành
Diện tích khoảng 800.000ha. Phân bố thành
các vùng tập trung
các vùng tập trung
(Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ)
(Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ)
Đất mặn:
Đất mặn:
Diện tích khoảng 700.000ha
Diện tích khoảng 700.000ha
Phân bố ở cực Nam Cà Mau và dải duyên
Phân bố ở cực Nam Cà Mau và dải duyên
hải Gò Công, Bến Tre
hải Gò Công, Bến Tre
Khó khăn:
Khó khăn:
Đất thiếu dinh dưỡng nhất là
Đất thiếu dinh dưỡng nhất là
nguyên tố vi lượng, đất khá chặt,khó thoát
nguyên tố vi lượng, đất khá chặt,khó thoát
nước.
nước.
Sinh vật.
Sinh vật.
Thực vật:
Thực vật:
Rừng ngập mặn
Rừng ngập mặn
phát triển chủ yếu ở
phát triển chủ yếu ở
ven biển
ven biển
Rừng tràm phát
Rừng tràm phát
triển trên các vùng
triển trên các vùng
đất phèn
đất phèn
Bản đồ động vật, thực vật
Dựa vào bản đồ hãy nêu tên các thảm thực vật chủ yếu
ở ĐBSCL.Vai trò của chúng đối với việc phát triển kinh tế
Rừng tràm U Minh
Lược đồ động vật ở ĐBSCL
Động vật :
Cá, chim
Cò Sếu đầu đỏ
Đồi mồi
Tài nguyên biển:
Tài nguyên biển:
Phong phú với nhiều
Phong phú với nhiều
bãi cá cùng với
bãi cá cùng với
nhiều loại hải sản
nhiều loại hải sản
quý
quý
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Hãy cho biết vai trò của tài nguyên biển đối với việc
phát triển kinh tế ở ĐBSCL
Khoáng sản
Khoáng sản
:
:
Than bùn, vật liệu
Than bùn, vật liệu
xây dựng, đầu khí ở
xây dựng, đầu khí ở
thềm lục địa
thềm lục địa
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Dựa vào bản đồ hãy cho biết các loại khoáng sản có ở ĐBSCL.
Vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
b.Hướng sử dụng và cải tạo.
b.Hướng sử dụng và cải tạo.
Sử dụng hơp lí và cải tạo tự nhiên:
Sử dụng hơp lí và cải tạo tự nhiên:
Đẩy mạnh thủy lợi hóa, đào kênh mương tận
Đẩy mạnh thủy lợi hóa, đào kênh mương tận
dụng nước ngọt của sông để thau chua rửa
dụng nước ngọt của sông để thau chua rửa
mặn
mặn
Chia ruộng thành các ô nhỏ để có đủ nước
Chia ruộng thành các ô nhỏ để có đủ nước
thau chua rửa mặn
thau chua rửa mặn
Tại sao phải cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL.
Phương hướng sử dụng và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
Tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn để
Tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn để
dưa vào sản xuất.
dưa vào sản xuất.
Cải tạo diện tích đát mặn, đất phèn
Cải tạo diện tích đát mặn, đất phèn
Trồng cói, lúa, cây ăn quả
Trồng cói, lúa, cây ăn quả
Phá thế độc canh, tăng cường hệ số sử dụng
Phá thế độc canh, tăng cường hệ số sử dụng
đất.
đất.