Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

gahh toan 7 chuong 2 tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.19 KB, 31 trang )

Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
Tuần 18 Ngày soạn: 01.01.2007
Tiết 33 Ngày dạy: 02.01.2007
LUYỆN TẬP
VỀ BA TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
 HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và
trường hợp bằng nhau của hai tam giác và trường hợp bằng nhau cạnh góc
cạnh vào giải bài tập.
 Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết kết luận và cách trình bày bài.
 Phát huy trí lực của HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Đèn chiếu + phim thước thẳng, thước đo góc, phim có in các hình 98, 99,
101, 102, 103.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV yêu cầu HS lên bảng kiểm tra:
HS: Phát biểu trường hợp bằng nhau
góc – cạnh – góc của tam giác?
Chữa bài tập sau:
Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác
trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam
giác bằng nhau trong trường hợp
Cạnh – Góc – Cạnh.
a)

ABC =


ADC (H. 1)
b)

AMB =

EMC (H. 2)
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
tập trên bảng phụ.

ABC =

ADC khi BÂC = DÂC
(hoặc BC = DC)

AMB =

EMC khi AM = EM
Chương II
B
D
C
H.1
A
E
M
C
B
H.2
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương


(hoặc
CB
ˆ
ˆ
=
)
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
GV đưa H.99 lên màn hình và cho HS
tìm các tam giác bằng nhau ?
∆ ABD = ∆ ACE. Vì sao chúng bằng
nhau?
GV đưa đề lên màn hình cho HS quan
sát.
Cho HS nhận xét trong ∆ OAB có OH có
đặc điểm như thế nào? (gợi ý OH là
gì của AÔB, OH như thế nào với AB)
GV: Để chứng minh OA = OB ta cần
chứng minh điều gì?
→ ∆ COB = ∆ COA?
→ OA = OB ? ; Ô
1
= Ô
2
? ;

OC như thế nào ?
Bài 34.
∆ ABD = ∆ ACE (g.c.g)
Vì DB = CE (gt)

ABÂD = ACÂE
(Cùng bù với 2 góc bằng nhau)
DÂ = Ê (gt)
Bài 35.
GT
Ot là phân giác xÔy
A ∈ Ox ; B ∈ Oy
C ∈ Ot ; AH ⊥ Ot tại H
KL
OA = OB , BC = CA
BÔC = CÔA
Bài làm
a) ∆ OAB có OH vừa là đường cao, vừa
là phân giác nên ∆ OAB cân tại O
⇒ OA = OB
b) Xét ∆ COB và ∆ COA ta có:
OA = OB ( cmtr)
Ô
1
= Ô
2
(gt)
OC là cạnh chung
Chương II
A
B
C
E
D
H

C
x
A
O
B
y
t
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
GV đưa đề lên màn hình 104 lên đèn cho
quan sát sau đó ghi GT, KL.
GV cho HS hoạt động nhóm.
→ GV kiểm tra và cho điểm một số
nhóm làm đúng và chính xác.
GV đưa đề lên màn hình.
Một HS lên bảng ghi GT, KL sau khi một
HS khác đã đọc đề.
GV hướng dẫn HS chứng minh:
Để chứng minh AC = BD
Ta cần chứng minh:
∆ OAC = ∆ OBD (g.c.g)
GV: Vậy 2 tam giác này đã có những
yếu tố nào bằng nhau?
OA = OB?
Ô như thế nào?
OÂC = OBÂD?
nên ∆ COB = ∆ COA (c.g.c)
suy ra BC = CA và BÔC = CÔA
Bài 38.
GT
AB // CD

AC // BD
KL
AB = CD
AC = BD
Bài làm
Xét ∆ ABC và ∆ CDA ta có :
Â
1
= CÂ
1
( sltr của AB // CD ) ; AC cạnh
chung
Â
2
= CÂ
2
(sltr của AC // BD )
nên : ∆ ABC = ∆ CDA ( gcg )
Suy ra AB = CD ; AC = BD
Bài 36.
GT
OA = OB
OÂC = OBÂC
KL AC = BC
Bài làm
Xét ∆ OAC và ∆ OBD ta có
OA = OB (gt)
Ô chung
OÂC = OBÂD (gt)



∆ OAC = ∆ OBD (g.c.g)


AC = BC
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 BTVN: 52, 53, 54, 57 SGK.
Tuần 18 Ngày soạn: 01.01.2007
Tiết 34 Ngày dạy: 02.01.2007
Chương II
O
B C
A
D
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
LUYỆN TẬP (tt)
VỀ BA TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
 HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc cạnh góc và
trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông vào giải bài tập
 Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết kết luận và cách trình bày bài.
 Phát huy trí lực của HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Đèn chiếu + đề kiểm tra 15 phút in sẵn.
- HS: học bài và làm bt ở nhà và Chuẩn bò làm bài kiểm tra 15 phút.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ

GV yêu cầu HS nêu câu hỏi:
- Nêu trường hợp bằng nhau
góc – cạnh - góc của hai tam giác?
- Nêu các hệ quả của nó?
GV: Tìm các tam giác bằng nhau trong
hình sau: (AD vuông góc với BC)
ll
ll
A
B
C
D
HS: Nêu như SGK và làm bài tập.
Xét

ABD và

ACD có
AD chung
BD = CD

CDABDA
ˆˆ
=



ABD =

ACD (c.g.c)

Hoạt động 2
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc đề, 1HS khác
lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
GV: Để chứng minh BE = CF ta làm như
thế nào?
GV: Để chứng minh ∆ MEB = ∆ MFC ta
làm như thế nào?
GV: ∆ MEB và ∆ MFC là những tam
Bài 40.

GT
∆ ABC MB = MC
BE ⊥AM ; CF ⊥ AM
KL So sánh BE và CF
Bài làm
Xét tam giác vuông MEB và FMC ta có
MB = MC (gt)

1
= MÂ
2
(đđ)
Nên ∆ MEB = ∆ MFC
Chương II
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
giác gì?
GV: Chúng đã có những yếu tố nào
bằng nhau?
GV: Để chứng minh 2 tam giác vuông

theo trường hợp đặt biệt ta cần những
yếu tố nào?
GV: Ở đây ∆ AHC và ∆ ABC cũng có 2
yếu tố bằng nhau đó là AC cạnh chung
CÂ chung nhưng tại sao chúng lại không
bằng nhau?
(cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra BE = CF
Bài 42.

Ta có ∆ AHC ≠ ∆ BAC
Khi AC chung
CÂ chung
Vì AC là cạnh huyền ∆ AHC nhưng
không là cạnh huyền của ∆ vuông
ABC.
Hoạt động 3
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Các khẳng đònh sau đúng hay sai?
a)

ABC và

DEF có AB = DF ; AC = DE ; BC = FE
thì

ABC =

DEF (c.c.c)
b)


MNI và

M’N’I’ có
'';'
ˆˆ
;
ˆˆ
'
IMMIIIMM
===
thì

MNI =

M’N’I’ (g.c.g)
câu 2: Cho hình vẽ bên có:
AB = CD ; AD = BC ;
0
1
85
ˆ
=A
a) Chứng minh rằng

ABC =

CDA
b) Tính số đo của
1

ˆ
C
?
c) Chứng minh AB // CD.
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: bài 43, 44 SGK tr125.
Tuần 19 Ngày soạn: 07.01.2007
Tiết 35 Ngày dạy: 09.01.2007
§6. TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU
 HS nắm vững đònh nghóa tam giác cân và các tính chất của nó.
Chương II
A
B
H
C
C
D
1
2
2
1
A
B
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
 HS nắm vững đònh nghóa tam giác đều và các tính chất của nó
 Biếtvẽ một tam giác cân, một ta giác vuông cân. Biết chứng minh một tam
giác cân, một tam giác vuông cân, một tam giác đều. Biết vận dụng các tính
chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc,để

chứng minh các góc bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước thẳng và compa.
- HS: Thước thẳng, com pa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV yêu cầu một HS lên bảng làm bài
tập sau:
Tìm các tam giác bằng nhau trong hình
sau: (AD vuông góc với BC)
ll
ll
A
B
C
D
Chứng minh AB = AC?
GV: Khi AB = AC thì ta nói

ABC là
tam giác cân. Vậy tam giác là tam giác
như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta
sẽ được biết.
HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
Xét

ABD và


ACD có
AD chung
BD = CD

CDABDA
ˆˆ
=



ABD =

ACD (c.g.c)


AB = AC
Hoạt động 2
ĐỊNH NGHĨA – TÍNH CHẤT
GV: Em hiểu thế nào là tam giác cân?
GV giới thiệu đònh nghóa tam giác cân và
một số các khái niệm: cạnh bên, cạnh
đáy, cân tại . . . , hai góc kề đáy
GV: Cho HS làm bài ?1 SGK.
1) Đònh nghóa.
Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng
nhau.
HS làm bài ?1 SGK
Chương II
E
A

B
C
D
H
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
GV cho HS làm bài ?2 SGK.
Hoạt động theo nhóm.

ABÂD = ACÂD (Dự đoán)
AB = AC ? Â
1
= Â
2
? ; AD như thế nào?
GV: Qua bài này ta rút ra kết luận gì?
GV: Thế nào là tam giác vuông cân?
GV cho HS làm bài ?3.
Tính số đo các góc của ∆ ABC?
GV giới thiệu tam giác đều.
Tại sao BÂ = CÂ ?
GV gợi ý: ∆ ABC có AB = AC nên BÂ
như thế nào với CÂ?
∆ ABC có
AB và AC là cạnh bên
BC là cạnh đáy
BÂ và CÂ góc kề đáy
 là góc ở đỉnh
2) Tính chất.
?2 SGK.
Ta có

AB = AC (gt)
Â
1
= Â
2
(gt)
AD là cạnh chung
Nên ∆ ABD = ∆ ADC (c.g.c)
Suy ra ABÂD = ACÂD
Đònh lí
Tam giác cân là tam giác có 2 góc đáy
bằng nhau và ngược lại.
Đònh nghóa.
Tam giác vuông cân là tam giác có 2
cạnh góc vuông bằng nhau.
Bài ?3.
ll
ll
A
B
C
HS: vì ∆ ABC vuông tại A


BÂ + CÂ = 90
0

Mà BÂ = CÂ



BÂ = CÂ =
2
90
0
= 45
0
3) Tam giác đều.
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng
Chương II
D
A
B
C
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
Tương tự: Â như thế nào CÂ?
l
l
l
A
B
C
GV đưa ghi nhớ lên màn hình.
nhau.
HS làm ?4 SGK.
a. Vì ∆ ABC có AB = AC
nên : BÂ = CÂ
Vì ∆ ABC đều
Nên : Â = CÂ
b. Theo đònh lí tổng 3 góc của tam giác
 + B + C = 180

0
Mà Â = BÂ = CÂ
Nên : Â = BÂ = CÂ =
3
180
0
= 60
0
Ghi nhớ SGK tr127.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS cả lớp trả lời một số câu
hỏi sau:
1) Thế nào là tam giác cân
và nêu các tính chất của nó?
2) Muốn chứng minh 1 tam
giác nào đó là tam giác cân ta làm
như thế nào?
3) Thế nào là tam giác đều
và nêu các tính chất của nó?
4) Muốn chứng minh 1 tam
giác nào đó là tam giác đều ta làm
như thế nào?
HS trả lời một số câu hỏi mà GV đưa ra
và yêu cầu HS HS lớp nhắc lại.
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN: 47, 49, 51, 52 tr127 – tr128 SGK.
Tuần 19 Ngày soạn: 07.01.2007
Tiết 36 Ngày dạy: 09.01.2007

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Củng cố đònh nghóa, tính chất của tam giác cân cũng như tam giác đều thông
qua tiết bài tại lớp.
 Có kỹ nẵng vẽ hình và tính số đo các góc của một tam giác cân.
 HS biết chứng minh một tam giác vuông, tam giác đều.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Chương II
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
- GV: Thước, compa và đèn chiếu in các hình 116, 117, 118, 119 SGK tr127.
- HS: Thước thẳng, com pa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ phát biểu
bài:
a) Thế nào là tam giác cân, thế nào
là tam giác đều?
b) Muốn chứng minh 1 tam giác nào
đó là tam giác cân ta làm như thế nào?
c) Muốn chứng minh 1 tam giác nào
đó là tam giác đều ta làm như thế nào?
HS đứng tại chỗ phát biểu bài.
Sau đó vài HS nhận xét và GV cho điểm
những HS phát biểu đúng.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV đưa các hình 116, 117, 118 lên màn
hình cho HS quan sát:
HS trả lời các câu hỏi trong đề bài.

Bài 49 SGK.
GV cho HS hoạt động theo nhóm:
 = 40
0
mà BÂ = CÂ (∆ ABC cân tại A)
Vậy BÂ = ? ; CÂ = ?
Bài 47.
Hình 116: ∆ ABD cân vì AD = AB
∆ ACE cân vì AC = AE
Hình 117:
Ta có GÂ = 180
0
– ( HÂ +
I
ˆ
)
= 180
0
– ( 70
0
+ 40
0
) = 70
0
Nên GÂ = HÂ = 70
0

suy ra ∆ IGH cân tại I
Hình 118:
Ta có MO = MK nên ∆ MOK cân tại M

MN = OM = ON nên ∆ OMN đều
NO = NP nên ∆ NOP cân tại N
Mặt khác: xét ∆ MKO và ∆ NOP ta có
MK = NP (gt)
MO = NO (gt)
KMÂO = PNÂO (cùng bù với góc 60
0
)


∆ MOK = ∆ NPO
suy ra KÂ =
P
ˆ
suy ra ∆ OKP cân
Bài 49.
a) Giả sử ∆ MNP cân tại A và
 = 40
0
(gt)
Trong ∆ ABC có
Chương II
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
-Tương tự như câu a
Bài 51 SGK.
Một HS đứng tại chỗ đọc đề.
- Một HS khác lên bảng vẽ hình và ghi
GT-KL.
ABÂD = ACÂE (dự đoán)
→ ADB = ∆ AEC

→ AE = AD ? AB = AC ? ;
 như thế nào ?
b) Dự đoán ∆ IBC là tam giác gì?
GV: Muốn chứng minh ∆ IBC cân tại I
ta làm như thế nào?
GV gợi ý HS chứng minh BÂ
2
= CÂ
2
?
Bài 52 SGK.
Dự đoán AB = AC ?
∆ OAB = ∆ OAC ?
OA cạnh chung ; Ô
1
= Ô
2
BÂ + CÂ = 180
0
- Â = 140
0
Mà BÂ = CÂ nên BÂ = CÂ =
2
140
0
= 70
0
b) Giả sử ∆ MNP cân tại M có
NÂ =
P

ˆ
= 40
0
Trong ∆ MNP ta có:
MÂ = 180
0
– ( NÂ +
P
ˆ
)
= 180
0
– ( 40
0
+ 40
0
) = 100
0
Bài 51.

GT
∆ ABC cân tại A
D ∈ AC ; E ∈ AB
AD = AE
KL
ABÂD = ACÂE
∆ IBC ?

Bài làm
Xét ∆ ADB và ∆ AEC ta có:

AD = AE (gt)
 chung
AB = AC (gt)
Nên ∆ ADB = ∆ AEC (c.g.c)
Suy ra ABÂD = ACÂE và BÂ
1
= CÂ
1

b) Vì BÂ
1
= CÂ
1
(cmtr)
BÂ = CÂ (∆ ABC cân tại A)
Nên BÂ – BÂ
1
= CÂ – CÂ
1

Suy ra BÂ
2
= CÂ
2

Vậy ∆ IBC cân tại I.
Bài 52
- Một HS đứng tại chỗ đọc đề.
- Một HS khác lên bảng vẽ hình và ghi
GT, KL.

GT
xÔy = 120
0
; Ot là pg xÔy
A ∈ Ox; AB ⊥ Ox ; AC ⊥ Oy
KL ∆ ABC là tam giác gì?
Chương II
A
B
C
D
E
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
GV yêu cầu 1HS lên bảng trình bày lời
giải của mình trước lớp.

Bài làm
Xét ∆ OAB và ∆ OAC ta có
OA cạnh chung
Ô
1
= Ô
2
(Ot là phân giác xÔy)
Nên ∆ OAB = ∆ OAC (cạnh huyền –
góc nhọn)
Suy ra AB = AC
Vậy ∆ ABC cân tại A.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 BTVN: 67, 68, 70, 77 tr106, 107 SBT.
 Xem trước bài ĐỊNH LÝ PYTAGO.
Tuần 20 Ngày soạn: 14.01.2007
Tiết 37 Ngày dạy: 16.01.2007
§7. ĐỊNH LÝ PYTAGO
I. MỤC TIÊU
 HS nắm vững đònh lí Pitago thuận và đảo, qua đó biết thêm 1 cách chứng
minh tam giác vuông.
 Hiểu được bộ ba Pytago và liên hệ được với thực tế.
 HS biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước, compa và đèn chiếu in hình 121, 122 SGK tr129.
- HS: Thước thẳng, com pa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
GV giới thiệu về nhà toán học Pytago.
(đưa lời giới thiệu lên màn hình)
Pytago sống trong khoảng 57 đến 500
trước công nguyên ở ven biển Ê – giê
thuoc6 Đòa Trung Hải. Pytago nổi tiếng
về trí thông minh khác thường, ông đã
đi nhiều nơi và trở nên uyên bác trong
nhiều lãnh vực quan trọng: toán học, lý
học, thiên văn học, đòa lí, âm nhạc , y
học, triết học.
HS nghe GV giới thiệu về bài mới.
Chương II
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
Một trong những công trình nổi tiếng của

ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh
của một tam giác vuông, đó là đònh lý
pytago mà hôm nay chúng ta sẽ học.
Hoạt động 2
ĐỊNH LÝ PYTAGO
GV yêu cầu HS làm ?1.
(HS đọc to đề bài)
GV: Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của
tam giác vuông?
GV: Ta có: 3
2
+ 4
2
= 9 + 16 = 25


5
2
= 25


3
2
+ 4
2
= 5
2
GV: Như vậy qua đo đạc ta phát hiện ra
điều gì về các cạnh của tam giác
vuông?

Thực hiện ?2. (GV dán bảng phụ lên
bảng hình vuông cạnh (a+b))
GV yêu cầu HS xem tr129 SGK. Sau đó
mời 4HS lên bảng làm.
Hai HS lên bảng làm hình 121.
Hai HS lên bảng làm hình 122.
GV hướng dẫn lại cho HS hiểu về ý
nghóa của việc HS lên bảng làm và yêu
cầu HS tính lại diện tích phần bìa đó.
GV yêu cầu HS cho nhận xét?
GV: Từ đó rút ra nhận xét về mối quan
hệ giữa c
2
và a
2
+ b
2
.
Hệ thức c
2
= a
2
+ b
2
nói lên điều gì?
GV yêu cầu HS đọc đònh lý Pytago.
GV vẽ hình và tóm tắt đònh lý theo hình
vẽ.
1HS lên bảng vẽ hình.
HS: Độ dài của cạnh huyền của tam giác

vuông là 5cm.
HS: Trong tam giác vuông, bình phương
độ dài cạnh huyền bằng tổng bình
phương độ dài hai cạnh góc vuông.
HS toàn lớp đọc tr129 SGK phần ?2.
Bốn HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
HS: Diện tích phần không bò che lấp ở
hai hình bằng nhau.
Vậy c
2
= a
2
+ b
2

HS: Hệ thức này cho biết trong tam giác
vuông, bình phương độ dài cạnh huyền
bằng tổng bình phương hai cạnh góc
vuông.
Vài HS đọc lại dònh lý.
Chương II
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
B
A
C


ABC có Â = 90
0




BC
2
= AB
2
+ AC
2
GV đọc phần lưu ý trong SGK.
GV yêu cầu HS làm ?3 SGK.
(GV đưa đề bài lên màn hình)
GV yêu cầu một HS lên bảng làm theo
sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3
ĐỊNH LÝ PYTAGO ĐẢO
GV yêu cầu HS làm ?4.
(GV cho đề bài lên màn hình)
GV:

ABC có BC
2
= AB
2
+ AC
2
, bằng
đo đạc ta thấy

ABC là tam giác vuông.

GV: Người ta đã chứng minh được đònh
lý pytago ngược “Nếu một tam giác có
bình phương một cạnh bằng tổng bình
phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó
là tam giác vuông”.
HS lên bảng vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng thực hiện vẽ hình.
3cm
4cm
5cm
A
B
C
Theo đònh lý pytago đảo trong SGK.

ABC có BC
2
= AB
2
+ AC
2


BÂC = 90
0
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Hãy phát biểu đònh lý Pytago.
- Hãy phát biểu đònh lý Pytago đảo. So
sánh hai đònh lý này.
Bài tập 53 tr131 SGK.

(đề bài đưa lên màn hình)
Một nửa lớp làm phần a và b.
Một nửa lớp làm phần c và d.
GV kiểm tra bài làm một số nhóm.
HS: phát biểu hai đònh lý trên và so sánh
hai đònh lý này.
Hoạt động nhóm:
a) x
2
= 5
2
+ 12
2
(đònh lý pytago)
x
2
= 169
x
2
= 13
2
x = 13
b) Kết quả x =
5
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x = 4
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Chương II
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
GV nêu bài tập:

Cho tam giác có độ dài ba cạnh là:
a) 6cm, 8cm, 10cm.
b) 4cm, 5cm, 6cm.
Tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
a) Có 6
2
+ 8
2
= 36 + 64 = 100
Vậy

có ba cạnh 6cm, 8cm, 10cm là ba
cạnh của một tam giác vuông.
b) Có 4
2
+ 5
2


36 = 6
2



có ba cạnh 4cm, 5cm, 6cm không là
ba cạnh của một tam giác vuông.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Về nhà học thuộc đònh lí đảo và thuận của đònh lí Pytago.

 BTVN: 54, 55, 56 SGK tr131.
 Bài 82, 83, 87 SBT tr108.
Tuần 20 Ngày soạn: 14.01.2007
Tiết 38 Ngày dạy: 16.01.2007
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
 HS củng cố đònh lí thuận và đảo của đònh lí Pi ta go thông qua tiết bài tập.
 Hiểu được bộ ba Pytago và liên hệ được với thực tế.
 HS biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: SGK, Thước, compa, đèn in sẵn các đề bài 54, 56 SGK.
- HS: Thước thẳng, com pa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu đònh lý pytago, vẽ hình
và viết hệ thức minh họa.
Chữa bài tập 55 tr131 SGK.
(đề bài đưa lên màn hình)
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu đònh lý pytago.
Bài tập 55 tr131 SGK.
Chiều cao tường
2
= thang
2
– cách tường
2


= 16 – 1 = 15
Chương II
1
4
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
HS2: Phát biểu đònh lý pytago đảo, vẽ
hình và viết hệ thức minh họa.
Chữa bài tập 56(a,c) tr131 SGK.
(đề bài đưa lên màn hình)
Tam giác nào là tam giác vuông trong
các tam giác có các độ dài sau:
a) 9cm; 15cm; 12cm
b) 7cm; 7cm; 10cm
GV nhận xét và cho điểm HS.
⇒ Chiều cao tường =
15
HS2: Phát biểu đònh lý pytago đảo, vẽ
hình và viết hệ thức minh họa.
A
B
C
a) 9cm; 15cm; 12cm
Có 9
2
+ 12
2
= 81 + 144 = 225 = 15
2
Vậy tam giác này là tam giác vuông theo

đònh lý pytago đảo.
b) 7cm; 7cm; 10cm
Có 7
2
+ 7
2
= 49 + 49 = 98

10
2
Vậy tam giác này không là tam giác
vuông theo đònh lý pytago đảo.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 57 SGK tr131.
(đưa đề bài lên màn hình)
GV: Em có biết

ABC có góc nào là
góc vuông?
Bài 86 tr108 SBT.
Tính đường chéo của một mặt bàn hình
chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng
5dm.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
GV: Nêu cách tính đường chéo của một
mặt bàn hình chữ nhật?
HS trả lời: Lời giải của bạn Tâm là sai.
Ta phải so sánh bình phương của cạnh
lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh
còn lại.

8
2
+ 15
2
= 64 + 225 = 289 = 17
2


8
2
+ 15
2
= 17
2

Vậy

ABC là tam giác vuông.
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là
cạnh lớn nhất.
Vậy

ABC có
B
ˆ
= 90
0
HS vẽ hình.
HS nêu cách tính.


vuông ABD có:
Chương II
B
A
C
D
A
5
10
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
Bài 87 tr108 SBT.
(đưa đề bài lên màn hình)
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và
ghi GT, KL.
GV: Hãy nêu cách tính độ dài đoạn
thẳng AB?
GV yêu cầu HS đọc
“có thể em chưa biết”
BD
2
= AB
2
+ AD
2
(đònh lý pytago)
BD
2
= 5
2
+ 10

2

BD
2
= 125

BD =
)(2,11125 dm=
HS toàn lớp vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
GT
AC

BD tại O
OA = OC; OB = OD
AC = 12cm; BD = 16cm
KL Tính AB, BC, CD, DA
x
ll
x
ll
B
A
D
C
O
HS: Ta có

vuông AOB có:
AB

2
= OA
2
+ OB
2
(đònh lý pytago)
OA = OC =
cm
cm
AC
6
2
12
2
==
OB = OD =
cm
cm
BD
8
2
16
2
==

AB
2
= 6
2
+ 8

2
= 100 = 10
0


AB = 10 (cm)
Tính tương tự.


BC = CD = DA = AB = 10 cm
HS đọc có thể em chưa biết.
Hoạt động3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Ôn tập đònh lý Pytago thuận và đảo.
 Bài tập 59, 60, 61 tr133 SGK, bài 89 tr108 SBT.
Tuần 21 Ngày soạn: 21.01.2007
Tiết 39 Ngày dạy: 23.01.2007
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
 HS củng cố đònh lí thuận và đảo của đònh lí Pytago thông qua tiết bài tập.
 HS biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Chương II
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
 Giới thiệu một số bộ ba Pytago.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: SGK, thước, compa.
- HS: Thước thẳng, com pa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV:
HS1: Phát biểu đònh lý Pytago?
Chữa bài tập 60 tr133 SGK.
(đề bài đưa lên màn hình)
HS2: Chữa bài tập 59 tr133 SGK.
(đề bài đưa lên màn hình)
GV đưa ra mô hình khớp vít và hỏi:
Nếu không có nẹp chéo AC thì khung
ABCD sẽ như thế nào?
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập.
13
12
16
A
B
H
C
Đáp án: AC = 20 cm ; BC = 21 cm
HS2:
36 cm
48 cm
A
B
C
D
Đáp án: AC = 60 cm
HS trả lời: Nếu không có nẹp chéo AC
thì ABCD khó giữ được là hình chữ

nhật, góc D có thể thay đổi k hông còn
là góc 90
0
.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 87 SBT.



GT AC là t.trực BD
Bài làm
Ta có: AI =
2
1
AC =
2
12
= 6
(I là trung điểm của AC)
Chương II
I
B
A
D
C
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
BD là t.trực AC
AC = 12 ; BD = 16
KL Tính : AB , AD , DC , BC
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện:

AB
2
= AI
2
+ BI
2
AI =
2
1
AC
BI =
2
1
BD
Vậy AB = ?
GV: Các ∆ AIB, ∆ AID, ∆ CID, ∆ CIB
như thế nào với nhau?
Bài 89 SBT.

GT
∆ ABC cân tại A
AH = 7, HC = 2
AH = 4, HC = 1
KL Tính BC, BC ?
GV hướng dẫn HS thực hiện:
BC
2
= BH
2
+ HC

2
BH
2
= AB
2
– AH
2
Mà AB = AC (do ∆ ABC cân tại A)
BI =
2
1
BD =
2
16
= 8
(I là trung điểmcủa BD)
Theo đònh lí Pitago ta có
AB
2
= AI
2
+ BI
2
= 6
2
+ 8
2
= 100
⇒ AB = 10 chứng minh
Tương tự ta cũng có:

AD = DC = CB = 10 cm
Bài làm
a) BH
2
= AB
2
– AH
2

= 9
2
– 7
2
= 81 – 49 = 32
⇒ BH =
32
BC
2
= BH
2
+ HC
2
= 32 + 2
2
= 36
⇒ BC = 6
b) Theo đònh lí Pitago ta có :
BH
2
= AB

2
– AH
2
= 5
2
– 4
2
= 9
⇒ BH = 3
BC
2
= BH
2
+ HC
2
= 9 + 1 = 10
⇒ BC =
10
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Nắm kỹ về đònh lí thuận và đảo của đònh lí Pytago.
 BTVN: 90, 91 tr109 SBT.
Tuần 21 Ngày soạn: 21.01.2007
Tiết 40 Ngày dạy: 23.01.2007
§8. CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Chương II
A
C
H

B
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
I. MỤC TIÊU
 HS nắm vững các trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
 Vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để suy ra các trường hợp
đặc biệt này.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước, compa, SGK đèn chiếu in các hình 141, 142, 143, 144, 145 SGK
tr135.
- HS: Thước thẳng, compa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu các trường hợp bằng nhau của
2 tam giác?
HS2: Nêu trường hợp bằng nhau đặc biệt
tam giác vuông cạnh huyền – góc
nhọn?
Hai HS lên bảng trả lời và GV có thể
yêu cầu HS vẽ lại các trường hợp bằng
nhau đó.
Hoạt động 2
CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNG
GV đặt vấn đề sau khi hs nêu 3 trường
hợp bằng nhau của 2 tam giác.
1. Nếu 2 tam giác vuông có 2 cạnh góc
vuông bằng nhau thì chúng như thế nào
với nhau?

- Tại sao? Lý giải?
2. Nếu 2 tam giác vuông có 1 cạnh góc
vuông bằng nhau và 1 góc nhọn kề với
2 cạnh ấy bằng nhau thì chúng như thế
nào với nhau?
- Lý giải tại sao?
3.Nếu 2 tam giác vuông có 1 cạnh huyền
bằng nhau và một góc nhọn bằng nhau
từng đôi một thì chúng như thế nào với
nhau ?
- Tại sao lý giải?
Xét ∆ ABC và ∆A’B’C’
+ hs chúng bằng nhau
a. Nếu AB = A’B’, AC=A’C’
Thì ∆ ABC = ∆A’B’C’ ( cgc )
+ HS chúng sẽ bằng nhau
b. Nếu AC=A’C’,CÂ =CÂ’
Thì ∆ ABC = ∆A’B’C’ ( gcg )
+ HS chúng bằng nhau
c. Nếu BC =B’C’ , BÂ=BÂ’
thì ∆ ABC = ∆A’B’C’ ( gcg )
B
C’
Chương II
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
GV đưa các hình 143, 144, 145 lần lượt
lên màn hình và cho nhận xét:
Các tam giác này sẽ bằng nhau khi nào?
Chúng cần thêm yếu tố nào nữa để Kết
luận chúng bằng nhau?

A C A’ B’
?1 SGK.
Hình 143: ∆ AHB = ∆ AHC
Hình 144: ∆ DKE = ∆ DKF
Hình 145: ∆ OMI = ∆ ONI
Hoạt động 3
TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CẠNH HUYỀN - CẠNH GÓC VUÔNG
GV cho các nhóm thảo luận và sau đó
nêu Kết luận lên bảng.
GV cho HS nêu GT và KL → GV vẽ
hình.
GV hướng dẫn HS cách chứng minh.
∆ ABC và ∆ A’B’C’ đã có những yếu tố
nào bằng nhau?
Như vậy chỉ có 2 yếu ta đủ Kết luận
chúng bằng nhau chưa?
Vậy chúng ta cần thêm yếu tố nào nữa
để Kết luận chúng bằng nhau?
Nếu AB = A’B’thì ∆ ABC = ∆ A’B’C’
theo trường hợp nào?
-Ngoài ra ta còn cách khác → CÂ = CÂ’
Vậy muốn chứng minh AB = A’B’ ta làm
như thế nào?
GV gợi ý cần chứng minh chúng cùng
bằng với 2 đoạn thẳng bằng nhau.
Theo đònh lí Pitago AB = ? và A’B’ = ?
HS : AB
2
= BC
2

– AC
2

A’B’
2
= B’C’
2
- A’C’
2
Mà BC = B’C’ ; AC = A’C’
Vậy các em có nhận xét gì về hai hiệu
Một HS đứng tại chỗ đọc lớn đònh lí.
Đònh lí: SGK tr135.

∆ ABC ⊥ tại A
GT ∆ A’B’C’ ⊥ tại A’
BC = B’C’ ; AC = A’C’
KL ∆ ABC = ∆ A’B’C’

HS : BC = B’C’ ; AC = A’C’
HS chưa đủ yếu tố.
HS: Cần AB = A’B’

Bài làm
Theo đònh lí Pitago ta có :
AB
2
= BC
2
– AC

2
A’B’
2
= B’C’
2
- A’C’
2
Mà theo GT: BC = B’C’ ; AC = A’C’
Nên : BC
2
– AC
2
= B’C’
2
–A’C’
2

⇒ AB
2
= A’B’
2
Chương II
B
A
C
B’
C’
A’
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
số trên?

GV củng cố lại HS:
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông?
Vậy AB = A’B’
HS trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Về nhà đọc, hiểu và phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông.
 BTVN: 63, 64, 65, 66 SGK tr137.
Tuần 22 Ngày soạn: 28.01.2007
Tiết 41 Ngày dạy: 30.01.2007
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập
và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các
hệ quả được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
 HS nắm vững các trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: SGK, đèn phim in sẵn các đề 63, 64, 65, 66 SGK tr136, 137.
- HS: Thước thẳng, compa và làm bài tập tại nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau
của 2 tam giác vuông?
Chữa bài tập 64 tr136 SGK.
ll
ll

B
A
C
D
F
E
Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau
(về cạnh hay về góc) để

ABC =

DEF
HS1 lên kiểm tra:
Nêu 4 trường hợp bằng nhau của tam
giác vuông.
Bài tập 64 SGK.

ABC và

DEF có:
 =
D
ˆ
= 90
0
; AC = DF
Bổ sung thêm điều kiện BC = EF
Hoặc điều kiện AB = DE hoặc
FC
ˆ

ˆ
=
thì

ABC =

DEF
Hoạt động 2
Chương II
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
GV đưa đề lên màn hình.
a. BH = HC
→ ∆ AHB = ∆ AHC
GV: Muốn chứng minh hai tam giác này
bằng nhau ta cần xem chúng đã có
những yếu tố nào bằng nhau?
AB = AC ? ; BÂ = CÂ ?
GV: Tương tự: BÂH = CÂH
→ ∆ AHB = ∆ AHC
Bài tập.
Bài 63 tr136 SGK.
GV yêu cầu HS lên bảng làm theo yêu
cầu của bài.
GV yêu cầu HS lên bảng ghi GT, KL?
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
Bài 65 tr137 SGK.
GV đưa đề lên màn hình và cho HS ghi.
GT, KL sau đó vẽ hình.

AH = AK
→ ∆ AHB = ∆ AKC
cần AB = AC ?
 như thế nào ?
∆ ABC cân tại A
→ AB = AC ? ; BÂ = CÂ ?


Bài 63 SGK.
GT
∆ ABC cân tại A
AH ⊥ BC tại H
KL
HB = HC
BÂH = CÂH
A



Bài làm B H C
a) Xét hai tam giác vuông AHB và AHC
ta có:
AB = AC (∆ ABC cân tại A)
BÂ = CÂ (∆ ABC cân tại A)
Nên ∆ AHB = ∆ AHC ( ch – gn )
Suy ra BH = HC
b) Theo c/m trên ta có
∆ AHB = ∆ AHC nên BÂH = CÂH
Bài 65 SGK.
C F

Bổ sung CÂ =
F
ˆ
∆ ACB = ∆ AFE
Chương II
A
B
C
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
GV: Tương tự như câu a) 1HS lên bảng
thực hiện.
Bài 66 tr137 SGK.
GV hướng dẫn HS chứng minh:
BH = CK
∆ ABH = ∆ ACK
AB = AC ?
HÂB = CÂK
Vì ∆ ABD = ∆ ACE
AC = AB ?
BD = CE ?
ABÂD = ACÂE ?
(g.c.g)
* Bổ sung:
BC = EF A B D E
∆ ACB = ∆ AFE
(c.huyền – c.góc vuông)
Bài 66 tr137 SGK.
GT
∆ ABC cân tại A
 < 90

0
, CK ⊥ AC
BH ⊥ AC
KL
AH = AK
AI là phân giác Â
A



K I H
Bài làm B C
a) Xét hai tam giác vuông AHB và AKC
ta có:
AB = AC (∆ ABC cân tại A)
 chung
∆ AHB ∆ AKC (ch- cgv)
⇒ AH = AK
b) Xét hai tam giác vuông

AIH và

AIK ta có:
AH = AK (c/m trên)
AI cạnh chung
Nên ∆ AIH = ∆ AIK (ch – cgv)
⇒ HÂI = KÂI
nên AI là phân giác của Â.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 BTVN: Làm các bài tập ôn tập chương II SBT tr110, 111.
 Tuần thực hành ngoài trời cần chuẩn bò theo nhóm như sau:
+ Ba cọc tiêu dài 1,2 m.
+ Một Eke.
Chương II
Giáo án Hình Học 7 GV: Mai Vũ Dương
+ Một cuộn dây dài khoảng 30 m.
+ Một thước đo.
Chương II
Trường THCS Phú Lâm Giáo án Hình Học 7
Tuần 22 Ngày soạn: 31.01.2007
Tiết 42, 43 Ngày dạy: 02.02.2007
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU
 Qua các bài học 2 tam giác vuông bằng nhau HS có dòp thực tế thấy được lợi
ích của toán học trong cuộc sống hàng ngày.
 HS nắm vững các trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Chọn sẵn 2 đòa điểm trên sân trường để HS thực hiện.
- HS: 3 cọc tiêu dài 1,2 m
+ Một Eke.
+ Một cuộn dây dài khoảng 30 m.
+ Một thước đo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Nội dung
B


E
A D
C
x
Các tổ tiến hành:
+ Một HS dùng Eke cố đònh BÂD = 90
0
.
+ HS2 xác đònh D bằng cọc tiêu và đo
AD.
Giả sử AB là 2 điểm nằm bên 2 bờ sông
ta không thêû đo trực tiếp được.
HS: Ta có thể xác đònh AD ⊥ AB bên
này sông được không và đo khoảng
cách AD của nó?
- Dựng trung điểm E của AD.
- Dùng Eke xác đònh Dx ⊥ AD?
- Xác đinh diểm C sao cho B, E, C thẳng
hàng.
- Hỏi qua cách dựng trên các em có nhận
xét gì về cách dựng?
- Không qua sông: Ta dựng và đo được
khoảng cách đến trung điểm E của nó.
- Không qua sông nhưng ta vẫn dựng
được Dx ⊥ AD.
- Không qua sông nhưng ta có thể nhắm
ba điểm B, E , C thẳng hàng.
- Vâïy các em có nhận xét gì về 2 tam
giác AEB và DEC.
+ HS chúng bằng nhau.

- Tại sao chúng bằng nhau và bằng nhau
theo trường hợp nào?
Chương II

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×