Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Báo cáo KĐCL THCS Nghĩa Thịnh 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.96 KB, 116 trang )

PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng việt: Trường THCS Nghĩa Thịnh
Tiếng Anh(nếu có): 0
Tiếng trước đây: 0
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục Đào tạo Huyện Nghĩa Hưng
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Nam Định
Tên Hiệu trưởng: Trịnh Văn
Huynh
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Nghĩa Hưng
Điện thoại trường:
03503871483
Xã / phường / thị trấn: Nghĩa Thịnh Fax:
Đạt chuẩn quốc gia:
1
Web:
/>nghiathinh-namdinh

Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
1959
Số trường phụ (nếu
có): 0
 Công lập  Thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
 Bán công  Trường liên kết với nước ngoài?


 Dân lập  Có học sinh khuyết tật?
 Tư thục  Có học sinh bán trú?
 Loại hình khác  Có học sinh nội trú?
1. Điểm trường phụ
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa chỉ Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng
số lớp
Tên cán bộ,
giáo viên
phụ trách
0 0
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh
Tổn
g số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 384 89 97 98 100
- Học sinh nữ: 189 48 49 44 48

- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
1
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
0 0 0 0 0
Số học sinh tuyển mới vào lớp 6 92 92
- Học sinh nữ: 48 48
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
0 0 0 0 0
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
0 0 0 0 0
- Học sinh nữ: 0 0 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
0 0 0 0 0
Số học sinh chuyển đến trong hè:
4 1 0 0 3
Số học sinh chuyển đi trong hè:
14 4 1 3 6
Số học sinh bỏ học trong hè:
0 0 0 0 0
- Học sinh nữ: 0 0 0 0 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
0 0 0 0 0

Nguyên nhân bỏ học 0 0 0 0 0
- Hoàn cảnh khó khăn: 0 0 0 0 0
- Học lực yếu, kém: 0 0 0 0 0
- Xa trường, đi lại khó khăn: 0 0 0 0 0
- Thiên tai, dịch bệnh: 0 0 0 0 0
- Nguyên nhân khác: 0 0 0 0 0
Số học sinh là Đội viên: 384 89 97 98 100
Số học sinh là Đoàn viên: 0 0 0 0 0
Số học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
Số học sinh nội trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 0 0 0 0 0
Số học sinh thuộc diện chính sách
0
- Con liệt sĩ: 0
- Con thương binh, bệnh binh: 3 0 1 1 1
- Hộ nghèo: 33 7 9 3 14
- Vùng đặc biệt khó khăn: 0 0 0 0 0
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 0 0 0 0 0
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 0 0 0 0 0
- Diện chính sách khác: 0 0 0 0 0
Số học sinh học tin học: 284 89 97 98 0
2
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
0 0 0 0 0
Số học sinh học ngoại ngữ: 0
- Tiếng Anh: 384 89 97 98 100
- Tiếng Pháp: 0 0 0 0 0
- Tiếng Trung: 0 0 0 0 0
- Tiếng Nga: 0 0 0 0 0

- Ngoại ngữ khác: 0 0 0 0 0
Học sinh theo học lớp đặc biệt 0 0 0 0 0
- Học sinh lớp ghép: 0 0 0 0 0
- Học sinh lớp bán trú: 0 0 0 0 0
- Học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu có) 0 0 0 0 0
Các chỉ
số
Năm học
2006-2007
Năm học 2007-
2008
Năm học 2008-
2009
Năm học 2009-
2010
Sĩ số bình
quân học
sinh trên
lớp
552/15=36,8% 510/14=36,4% 458/14=32,7% 415/12=34,6%
Tỷ lệ học
sinh trên
giáo viên
552/32=17,3% 510/30=17% 458/27=17% 415/28=14,8%
Tỷ lệ bỏ
học 0 0 0 0
Tỷ lệ học
sinh có
kết quả

học tập
dưới trung
bình.
6/552=1% 9/510=1,8% 12/458=2,6% 17/415=4%
Tỷ lệ học
sinh có
kết quả
học tập
dưới trung
bình.
177/552=32% 137/510=26,9% 146/458=31,9% 158/415=38%
Tỷ lệ học
sinh có
247/552=45% 224/510=43,9% 185/458=40,4
%
191/415=46%
3
kết quả
học tập
trung bình
Tỷ lệ học
sinh có
kết quả
học tập
khá
122/552=22% 140/510=27,4% 115/458=25,1% 49/415=11,8%
Tỷ lệ học
sinh có
kết quả
học tập

giỏi và
xuất sắc
10 8 10 0
Số lượng
học sinh
đạt giải
trong các
kỳ thi học
sinh giỏi
0 0 0 0
Các
thông tin
khác
(nếu
có)
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổng
số
Tron
g đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổn
g số

Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo
viên, nhân viên
34 27 32 26 2 2 0 0 0 0
Số đảng viên 11 7 11 7 0 0 0 0 0 0
- Đảng viên là giáo
viên:
8 6 8 6 0 0 0 0 0 0
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
2 0 2 0 0 0 0 0 0 0
- Đảng viên là nhân
viên:
1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
Số giáo viên dạy theo
môn học

- Thể dục: 2 1 2 1 0 0 0 0 0 0
4
- Âm nhạc: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Mỹ thuật: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0

- Tin học: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Tiếng dân tộc thiểu
số:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Anh: 2 1 2 1 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Pháp: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Nga: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Trung: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Ngoại ngữ khác: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Ngữ văn: 10 9 9 8 1 1 0 0 0 0
- Lịch sử: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Địa lý: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Toán học: 5 4 5 4 0 0 0 0 0 0
- Vật lý: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Hoá học: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Sinh học: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Giáo dục công dân: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Công nghệ: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Môn học khác:… 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Số giáo viên chuyên
trách đội:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Số giáo viên chuyên
trách đoàn:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cán bộ quản lý:
- Hiệu trưởng: 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
- Phó Hiệu trưởng: 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
Nhân viên 5
- Văn phòng (văn thư,

kế toán, thủ quỹ, y tế):
2 2 1 1 1 1 0 0 0 0
- Thư viện: 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Thiết bị dạy học: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Bảo vệ: 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
- Nhân viên khác: 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
Các thông tin khác
(nếu có)
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
35
Các chỉ số Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
2 2 2 1
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
26 23 22 22
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
4 5 3 8
5

Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
9 10 7 3
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
0 1 0 1
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp quốc gia
0 0 0 0
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
0 0 0 0
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
0 0 0 0
Số lượng sách tham
khảo mà cán bô, giáo
viên viết được các nhà
xuất bản ấn hành
0 0 0 0
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp

(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp)
0 0 0 0
Các thông tin khác
(nếu có)
0 0 0 0
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại,
Email
Hiệu trưởng_chủ
tịch HĐ QT
Trịnh Văn Huynh Hiệu trưởng 0945119454
Phó hiệu
trưởng(Liệt kê từng
người)
Khương Văn Bính Phó hiệu trưởng 0989957866
Đoàn TNCS HCM Phạm Đức Hạnh Bí Thư Đoàn
Liên đội
Vũ Văn Tiền
Tổng Phụ trách
Đội
Công đoàn Phạm Thị Hồng
Minh
Chủ tịch công đoàn
Tổ chuyên môn Dương Thị Tuyết

Hạnh
Tổ trưởng tổ
KHXH
6
Tổ chuyên môn
Trịnh Thị Ngân
Tổ trưởng tổ
KHTN
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m
2
):
1150m2 1150m2 1150m2 1150m2
1. Khối phòng học theo
chức năng:

a) Số phòng học văn hoá: 15(720m2) 14(672m2) 14(672m2) 14(672m20
b) Số phòng học bộ môn: 2(90m2) 2(90m2) 5(225m2) 5(225m2)

- Phòng học bộ môn Vật
lý:
1(45m2) 1(45m2) 1(45m2) 1(45m2)
- Phòng học bộ môn Hoá
học:
0 0 1(45m2) 1(45m2)
- Phòng học bộ môn Sinh
học:
1(45m2) 1(45m2) 1(45m2) 1(45m2)
- Phòng học bộ môn Tin
học:
0 0 1(45m2) 1(45m2)
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
0 0 1(45m2) 1(45m2)
- Phòng học bộ môn khác: 0 0 0 0
2. Khối phòng phục vụ
học tập:

- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo dục: 0 0 0 0
- Phòng truyền thống 1(48m2) 1(48m2) 1(48m2) 1(48m2)
- Phòng Đoàn, Đội: 1(45m2) 1(45m2) 1(45m2) 1(45m2)
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh tàn tật, khuyết

tật hoà nhập:
0 0 0 0
- Phòng khác: 0 0 0 0
3. Khối phòng hành
chính quản trị

- Phòng Hiệu trưởng 1(20m2) 1(20m2) 1(20m2) 1(20m2)
7
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 1(16m2) 1(16m2) 1(16m2) 1(16m2)
- Phòng giáo viên: 1(48m2) 1(48m2) 1(48m2) 1(48m2)
- Văn phòng: 1(16m2) 1(16m2) 1(16m2) 1(16m2)
- Phòng y tế học đường: 1(45m2) 1(45m2) 1(45m2) 1(45m2)
- Kho: 1(48m2) 2(96m2) 2(96m2) 2(96m2)
- Phòng thường trực, bảo
vệ
1(16m2) 1(16m2) 1(16m2) 1(16m2)
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
(nếu có)
0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
3230m2 3230m2 3230m2 3230m2
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
1(12m2) 1(12m2) 1(12m2) 1(12m2)
- Khu vệ sinh học sinh: 2(30m2) 2(30m2) 2(30m2) 2(30m2)
- Khu để xe học sinh: 1(400m2) 1(400m2) 1(400m2) 1(400m2)
- Khu để xe giáo viên và

nhân viên:
1(80m2) 1(80m2) 1(80m2) 1(80m2)
- Các hạng mục khác (nếu
có):
2400m2 2400m2 2400m2 2400m2
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc
của giáo viên và học
sinh):
45m2 45m2 45m2 45m2
b) Tổng số đầu sách
trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
1570 1570 1570 1570
c) Máy tính của thu viện
đã được kết nối internet ?
(có hoặc chưa)
0 0 0 1
d) Các thông tin khác
(nếu có)
0 0 0 0
5. Tổng số máy tính của
trường:
3 10 20 20
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:
3 3 5 5

- Số máy tính đang được
kết nối internet:
0 2 16 16
- Dùng phục vụ học tập: 0 1 15 15
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 1 1 1 1
- Nhạc cụ: 2 2 2 2
8
- Đầu Video: 0 0 0 0
- Đầu đĩa: 1 1 1 1
- Máy chiếu OverHead: 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector: 1 1 1 1
- Thiết bị khác: 0 0 0 0
7. Các thông tin khác
(nếu có)
0 0 0 0
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách
Nhà nước
0 68.250.000
1.330.000.00

0
1.401.551.000
Tổng kinh phí được
chi trong năm (đối
với trường ngoài
công lập)
0 0 0 0
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân,
21.000.000
313.000.00
0
1.026.749.00
0
0
Các thông tin khác
(nếu có)
0 0 0 0
9
PHẦN 2. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THCS Nghĩa Thịnh, xã Nghĩa Thịnh, Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam
Định đã triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định só 83/2008/QĐ-BGH-ĐT
ngày 31/12/2008 về ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục phổ thông của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT. Nhà trường tích cực
hưởng ứng cuộc vận động “Hai không với 4 nội dung “ và triển khai một cách
tích cực thực hiện hiệu quả các cuộc vận động: “Học tập làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”, “ Mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự

học và sáng tạo”, cùng với các phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.
Xuất phát từ yêu cầu của xã hội, từ thực trạng chất lượng giáo dục hiện nay
trong các nhà trường, đòi hỏi đánh giá thực chất chất lượng của học
sinh.TrườngTHCS Nghĩa Thịnh là đơn vị đã đạt chuẩn quốc gia năm học 2008 –
2009,đang tiếp tục phấn đấu để đạt được những thành tích tốt hơn nữa, hưởng
ứng các cuộc vận động và phong trào thi đua nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện với phương châm: “Dạy thật, học thật, thi thật, đánh giá thật,
không để học sinh ngồi nhầm lớp”. Nhà trường quyết tâm phấn đấu duy trì chất
lượng, luôn luôn là điểm sáng về chất lượng giáo dục toàn diện của huyện Nghĩa
Hưng.
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ và hướng dẫn của Sở giáo dục và đào tạo nhà
trường, tiến hành tự đánh giá thực chất chất lượng giáo dục để xác định rõ
trường học đạt cấp độ nào? Trên cơ sở đó đăng ký kiểm định chất lượng trình
cấp trên công nhận nhà trường đã đạt được chất lượng ở cấp độ nào,Từ đó có kế
hoạch tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng để đạt được các tiêu chuẩn đánh
giá kiểm định chất lượng của Bộ GD&ĐT
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
10
ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy
định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định
tại Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường,
đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website
của sở giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có).
1.1.1. Mô tả hiện trạng

*Chiến lược phát triển của nhà trường được thống nhất và bàn bạc dân chủ
trong hội đồng sư phạm và được thể hiện rõ trong các văn bản sau
[H1.01.01.01]
+ Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 theo
quyết định 38/NQ-HĐND của hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ngày
10/12/2005.
+ Luôn đi đầu hoàn thành xuất sắc Công tác phát triển và phổ cập THCS
từ năm 1996 đã hoàn thành công tác phổ cập trung học cơ sở
Năm học 2006-2007 nhà trường đã tham mưu với cấp uỷ chính quyền địa
phương thực hiện nhiệm vụ phổ cập bậc trung học theo tinh thần chỉ đạo của
Bộ.Với sự tham mưu này và nhiệm vụ là uỷ viên thường trực ban chỉ đạo phổ
cập trung học của xã . Nhà trường dã xây dựng kế hoạch tổ chức điều tra đề xuất
giải pháp cho xã mở các lớp học nghề cho học sinh. Hiện tại công tác phổ cập
trung học chưa hoàn thành do tỷ lệ học sinh học nghề còn thấp.
+ Để triển khai kế hoạch xây trường học thân thiện ,học sinh tích cực theo
quyết định số 4001/QĐ-BGD& ĐT về việc thành lập ban chỉ đạo phong trào thi
đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực trong các trường phổ
thông giai đoạn 2008-2013. Ra ngày 22/7/2008 và chỉ thị số 40/2008/CT-BGD&
ĐT về việc phát động phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực của Bộ Giáo Dục- Đào Tạo ra ngày 22/7/2008. Nhà trường đã
thành lập ban chỉ đạo và có kế hoạch tổ chức, triển khai tới mọi tổ chức
11
CBGV,học sinh trong toàn trường, với những việc làm cụ thể thiết thực.
- Luôn áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và giảng dạy nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục.
- Nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục trong nhiều năm qua nhà
trường đã thực hiện việc đổi mới nội dung về phương pháp giảng dạy, sử dụng
các thiết bị hiện đại vào việc dạy học. Đến nay đã có 75% giáo viên soạn và
giảng giáo án điện tử. Nhiều chuyên đề đã được trao đổi và tổ chức triển khai có
hiệu quả.

- Nhà trường luôn đi đầu “Triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả cuộc
vận động và các phong trào”.Thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông bồi dưỡng đào tạo trình độ về mọi mặt cho cán bộ công nhân viên chức,
tạo điều kiện cho giáo viên đi học thêm để nâng cao trình độ ( Đại học tại chức,
từ xa, các lớp bồi dưỡng khác ).
- Nhà trường có kế hoạch chủ động đón đầu công việc cụ thể là: Tích cực
tham mưu với địa phương chuẩn bị đầy đủ về cơ sở vật chất phục vụ cho giáo
viên dạy và học, đề xuất với cấp trên hoàn thiện đội ngũ giáo viên phục vụ cho
chương trình thay sách.
- Trong những năm đầu của thời kỳ đổi mới,nhà trường đã chú trọng việc
xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, xây dựng thành một tập
thể đoàn kết nhất trí, có ý thức tổ chức kỷ luật có trách nhiệm cao, bám trường
bám lớp thân thiện với học sinh chịu khó học tập, dám nghĩ dám làm được phụ
huynh và nhân dân tin yêu. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trường
luôn có ý thức học tập vượt khó vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, giữ
vững thành tích là một đơn vị tiên tiến và tiên tiến cuất sắc trong nhiều năm của
huyện. Đặc bịêt từ năm 2000 đến nay, liên tục đạt danh hiệu tiên tiến xuất sắc, là
một trong hai trường dẫn đầu trong phong trào giáo dục của huyện Nghĩa Hưng
*Chiến lược của nhà trường được xây dựng dựa trên các mục tiêu của
giáo dục phổ thông được quy định trong luật giáo dục và điều lệ trường phổ
thông . [H1.01.01.02]
*Chiến lược phát triển của nhà trường được tuyên truyền công khai trước
12
hội nghị công nhân viên chức và thông qua ban đại diện cha mẹ học sinh hàng
năm. [H1.01.01.03]
1.1.2. Điểm mạnh
- Hiệu trưởng lên kế hoạch cụ thể triển khai ngay từ đầu các năm học, được
cấp trên phê duyệt sau đó thông qua hội đồng nhà trường để tham gia góp ý , bổ
sung vào kế hoạch.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và của nhà trường, để xây

dựng chiến lược phát triển một cách phù hợp.
- Đặc biệt quan tâm các tiêu chí về nhân lực, vật lực, trí lực, tâm lực và
các phong trào thi đua trong và ngoài nhà trường.
- Công khai chiến lược phát triển của nhà trương cho cán bộ CNVC nhân dân
địa phương và cha mẹ học sinh từ đó huy động sự đóng góp của nhân dân, giáo
viên và các thế hệ học sinh
1.1.3. Điểm yếu
- Chiến lược phát triển của nhà trường có những phần chưa có tính khả thi
cao.
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
+ Mục tiêu phấn đấu từ năm 2000 => 2010 và những năm tiếp theo :
- Thường xuyên chú trọng vào công tác xây dựng củng cố tổ chức Đảng:
bồi dưỡng kết nạp Đảng viên mới , xây dựng tổ chức công đoàn, đoàn -đội vững
mạnh.
- Quan tâm đến việc đào tạo bồi dưỡng quy hoạch và sử dụng đội ngũ cán
bộ trẻ. Tạo điều kiện cho giáo viên học hàm thụ Đại học như đ/c huynh, Đ/c
Bính, Học, Phạm Hạnh, Huyền , Minh, Hoà
- Xây dựng đội ngũ vững vàng về chính trị, giỏi về chuyên môn nghiệp
vụ để đáp ứng với đổi mới sự nghiệp giáo dục hiện nay.
+Nội dung và giải pháp thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
13
đạo đức Hồ Chí Minh”.
-Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị cho cán bộ, công nhân
viên trong nhà trường, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho CBGV học tập nâng cao trình độ về
mọi mặt.
- Duy trì nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tăng cường công tác khuyến học, khuyến tài, phát động phong trào thi

đua học tập làm theo lời Bác.
- Xây dựng môi trường thân thiện lành mạnh tạo điều kiện cho CBGV và
học sinh nâng cao đời sống văn hóa tinh thần và phát triển toàn diện
- Nêu cao vai trò của người đảng viên thực sự là người đàu tàu gương
mẫu.
- Tăng cường vai trò của các tổ chức đoàn thể ngoài nhà trường .Nâng cao
hiệu quả công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và các tổ chức xã hội
trong quản lý giáo dục học sinh.
-Hàng năm BGH tiếp tục xác định chiến lược phát triển của nhà trường
thảo luận trước hội đồng sư phạm và lập thành văn bản đề nghị cơ quan chủ
quản phê duyệt.
-Bám sát các mục tiêu giáo dục cấp THCS của bộ GD ban hành .
Tự đánh giá tiêu chí (Xác định nhà trường đạt hay chuă đạt được yêu cầu
tiêu chí)
1.1.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà
trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
14
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
1.2.1. Mô tả hiện trạng
-Trong từng giai đoạn, vào đầu các năm học nhà trường đều có kế hoạch phát
triển về nguồn nhân lực con người và tài chính dể phục vụ cho công tác giảng
dạy và học của tập thể nhà trường.Giữa năm học nhà trường có định hướng phát
triển cho năm học tiếp theo dể trình cho các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[H1.01.02.01]
-Đánh giá sự quan tâm của địa phương tới phong trào nhà trường xây

dựng trường lớp là trung tâm giáo dục tốt môi trường lành mạnh đồng thời nhà
trường có sự tác động tới sự phát triển kinh tế chính trị văn hoá địa phương để
cha mẹ học sinh nhân dân và toàn đảng toàn dân các lực lượng xã hội tin cậy
ủng hộ và giúp đỡ cho những định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa
phương và từ đó địa phương hỗ trợ nhà trường về những chiến lược kinh tế lâu
dài. [H1.01.02.02]
- Hàng năm nhà trường kết hợp cùng với chính quyền địa phương và các
ban ngành của xã, đặc biệt là ngành cấp trên để rà soát kiểm tra lại về nguồn
nhân lực , tài chính từ đó có định hướng cho những năm học tiếp theo, đều tổng
kết đánh giá cụ thể thông báo công khai rộng rãi. [H1.01.02.03]
1.2.2. Điểm mạnh
- Nhà trường luôn được chính quyền địa phương, nhân dân,Hội cha mẹ HS và
các lực lưỡng xã hội đã quan tâm đầu tư về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất,
cơ sở vật chất phòng học phòng chức năng phòng làm việc với quy mô đồng bộ
khang trang hiện đại trang thiết bị giảng dạy ngày càng đầy đủ phục vụ tốt cho
công tác dạy và học.
-Cùng với những định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương nhà
trường đã không ngừng phát triển để theo kịp với kinh tế của địa phương ,kinh
tế của xã hội thực hiện nâng cao đời sống cho CBGV, công nhân viên .
1.2.3. Điểm yếu
15
không
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tham mưu với UBND xã, phòng GD&ĐT huyện Nghĩa Hưng có dự án
thẩm định và nâng cấp 16 phòng học cao tầng đã xây dựng từ lâu.
- Duy trì và tiếp tục thực hiện các văn bản quy định về nguồn lực và tài
chính cơ sở vật chất , quản lý tài chính lưu trữ hồ sơ sổ sách chứng từ theo quy
định hiện hành của ngành và của luật ngân sách nhà nước….
- Thực hiện nghiêm luật ngân sách, luật kiểm toán nhà nước quy định.
- Duy trì tốt việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm

- Hàng năm lập dự toán và kế hoạch thu chi vào đầu năm
- Thực hiện đúng lịch duyệt quyết toán tài chính thu chi theo tháng quý
theo năm và báo cáo công khai tài chính.
- Lập xây dựng dự toán đầu năm phải sát với thực tế phù hợp với hoạt
động của nhà trường.
- Các số liệu thu chi tài chính báo cáo luôn phải công khai qua các kỳ họp
phụ huynh và tổng kết hàng năm.
- Duy trì và phát huy tốt lịch kiểm tra giám sát của ban thanh tra nhân
dân.
- Các chứng từ và nội dung thu chi rõ ràng chính xác có đầy đủ ít nhất là 5
chữ ký trở lên…
- Các tài sản và thiết bị dạy học được bảo quản, quản lý ghi chép hạch
toán qua hệ thống sổ sách hàng năm có kiểm kê đánh giá lại tài sản thiết bị.
- Công khai việc sử dụng kinh phí trong và ngoài ngân sách định kỳ 1
năm 2 lần.
1.2.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
KẾT LUẬN
*Điểm mạnh và yếu nổi bật:
+ Điểm mạnh:
- Chiến lược của nhà trường trong 5 năm thể hiện rõ ràng trong nghị quyết
16
Chi bộ Đảng. Trong đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-
2010.
- Chiến lược của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định
trong luật giáo dục phù hợp vời tình hình địa phương và nguồn nhân lực tài
chính của nhà trường.
+ Điểm yếu:
- Trong 1 thoèi điểm nhận thức về chiến lược chưa đầy đủ và chủ động trong
điều kiện cơ chế quản lý giáo dục hiện nay
* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu : 6/6

* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2
Số lượng chỉ số đạt yêu cầu: 6/6
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
2.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy
định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và
khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng và các bộ phận khác (nếu có);
b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng,
1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia
thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
2.1.1. Mô tả hiện trạng
17
- Nhà trường có hội đồng sư phạm nhà trường với 34 công nhân viên chức có
ban liên tịch với 15 thành viên cốt cán đây chính là hội đồng trường song chưa
có quyết định thành lập có hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật thành
lập, có 2 tổ chuyên môn KHTN và KHXH, có tổ văn phòng được lập theo quyết
định của Hiệu trưởng nhà trường [H2.02.01.01]
- Nhà trường có chi bộ đảng với 14 Đảng viên có ban chi uỷ có tổ chức công
đoàn, Đoàn TN với 14 Đoàn viên có tổ chức đội TNTP HCM và các tổ chức
khác như hội khuyến học, hội chữ thập đỏ…[H2.02.01.02]
- Có đủ 4 khối lớp: khối 6, khối 7, khối 8 có 3 lớp khối 9 có 4 lớp tối thiểu

mỗi lớp có 33 HS và tối đa 38 HS đảm bảo mỗi lớp có 1 lớp trưởng và 3 lớp phó
do tập thể lớp bầu vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp chia thành 4 tổ có 1 tổ trưởng
1 tổ phó do HS trong tổ bầu ra [H2.02.01.03]
2.1.2. Điểm mạnh
- Ban giám hiệu nhà trường có các quyết định thành lập hội đồng trường và
các quyết định của cấp trên thành lập các tổ chức.
- Có kế hoạch họp hội đồng và họp tổ chuyên môn họp đều đặn theo từng
tháng từng năm.
- Biên chế các khối lớp theo đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn.
2.1.3. Điểm yếu
không.
2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tiếp tục tham mưu với các cấp chính quyền địa phương các cấp trong ngành
GD .Đẩy mạnh và duy trì tốt các tổ chức hoạt động đoàn thể trong nhà trường .
- Nhà trường tạo điều kiện cho cán bộ GV, công nhân viên tham gia đầy đủ,
các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cốt cán các tổ chức trong
nhà trường.
- Sáng tạo đổi mới hình thức hoạt động của các tổ chức trong nhà trường.
- Hàng năm BGH nhà trường biên chế các khối lớp phù hợp với quy định của
18
Bộ GD-ĐT.
2.1.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
2.2. Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn
và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung
học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường
tư thục;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều

lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường tư thục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng
trường.
2.2.1. Mô tả hiện trạng
Hội đồng nhà trường có 15 thành viên do đồng chí hiệu trưởng kiêm bí thư
chi bộ là chủ tịch hội đồng(Ban liên tịch). Có thư ký hội đồng là thư ký tổng hợp
của nhà trường 2 tháng họp 1 lần, hội đồng có nhiệm vụ thảo luận thống nhất
các công việc, các chỉ tiêu giáo dục của Ban giám hiệu nhà trường
[ H2.02.02.01]
- Hội đồng trường có nhiệm vụ quyết định về mục tiêu, các dự án, kế
hoạch và phương hướng phát triển của nhà trường, quyết định về nguồn sinh
lực, các vấn đề tài chính và tài sản của nhà trường, thực hiện quy chế dân chủ
trong cơ quan. [ H2.02.02.02]
- Sau mỗi học kỳ Hiệu trưởng kiểm tra và đánh giá công tác của Hội đồng
trường và triển khai các định hướng mới. [ H2.02.02.03]
2.2.2. Điểm mạnh
- Dưới sự lãnh đạo của đồng chí chủ tịch hội đồng trường thì hoạt động
19
trường hoạt động thường xuyên mỗi tháng họp định kì 1 lần.
- Hội đồng trường thảo luận dân chủ và ra được các kế hoạch, định hướng
phát triển nhà trường.
2.2.3. Điểm yếu
Không
2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Sau 1 năm kiện toàn lại tổ chức hội đồng trường 1 lần và điều chỉnh các
thành viên của hội đồng trường khi có sự thay đổi chuyên môn công tác.
- Tiếp tục đôn đốc hoạt động của hội đồng trường để tổ chức này đi vào hoạt
động thường xuyên và có hiệu quả.
2.2.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu

2.3. Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần,
nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định hiện hành khác.
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có
thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên
được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung
học và các quy định hiện hành;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
2.3.1. Mô tả hiện trạng
- Hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường hàng năm họp bình xét thi đua
khen thưởng trong từng kì và cuối năm học đối với giáo viên và học sinh theo
các tiêu chí của ngành và nghị quyết của hội đồng trường. [H2.02.03.01]
- Hội đồng kỷ luật giáo viên và học sinh được thành lập theo quyết định .Hiệu
trưởng là chủ tịch hội đồng kỷ luật xử lý vụ việc theo đúng điều lệ trường phổ
thông và các quy định hiện hành.[H2.02.03.02]
20
- Kết thúc năm học có đánh giá hoạt động của công tác thi đua khen thưởng,
kỷ luật [H2.02.03.03]
2.3.2. Điểm mạnh
- Công tác thi đua khen thưởng giáo viên và học sinh của nhà trường được
duy trì thường xuyên đánh giá chính xác, công khai trước hội đồng sư phạm nhà
trường.
- Hàng năm có điều chỉnh và thực hiện theo quy định hiện hành.
- Hội đồng thi đua khen thưởng làm việc công tâm, khách quan là động
lực thúc đẩy giáo viên và học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.3.3. Điểm yếu
Không
2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

- Đầu năm học kiện toàn lại tổ chức của Ban thi đua – khen thưởng của nhà
trường.
- Điêu chỉnh các tiêu chí thi đua cho phù hợp với kế hoạch nhiệm vụ năm
học.
- CB, GV, CNVC được học tập và thảo luận về các tiêu chí thi đua để bổ
xung vào kế hoạch nhiệm vụ năm học.
- Tạo cho CBGV, CNVC trong nhà trường không khí thi đua tích cực
trong mọi hoạt động.
- Kết thúc năm học đánh giá tổng kết xếp loại cụ thể cho từng CBGV,
CNVC trong trường và bình xét đề nghị cấp trên khen thưởng theo đúng công
văn hướng dẫn của ngành và của cấp trên.
2.3.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
2.4. Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành
lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội
21
đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
2.4.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định thành lập (gọi là
ban liên tịch) có 16 thành viên. Thành phần gồm: Ban giám hiệu, văn phòng, thủ
quỹ, kế toán, tổ trưởng chuyên môn, bí thư đoàn, tổng phụ trách đội, công đoàn,
nữ công, thanh tra nhân dân, hội trưởng hội phụ huynh. Có quy định rõ ràng về
nhiệm vụ và thời gian mỗi kỳ học là sau 2 tháng hoặc triệu tập khi cần thiết.
[H2.02.04.01]
- Trong mỗi kỳ họp họp hội đồng tư vấn đã có ý kiến góp ý bổ sung tư vấn
cho Hiệu trưởng thực hiện tốt các quyết định thuộc trách nhiệm và quyền hạn
của mình. [H2.02.04.02]

- Cuối mỗi năm học Hiệu trưởng có đánh giá hoạt động của Hội đồng tư vấn.
[H2.02.04.03]
2.4.2. Điểm mạnh
- Các ban tư vấn được thành lập đúng theo quy định, đúng thành phần do
Hiệu trưởng quyết định thành lập.
- Các thành viên trong hội đồng tư vấn thẳng thắn, sáng tạo đưa ra các ý kiến
có tính thuyết phục và khả thi.
2.4.3. Điểm yếu
- Năng lực hoạt động của một số thành viên còn hạn chế nên hiệu quả chưa
cao.
2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tiếp tục duy trì và kiện toàn lại tổ chức của Hội đồng tư vấn.
- Trong mỗi kỳ họp của hội đồng tư vấn luôn phát huy tính dân chủ,
nghiêm túc phê bình và tự phê bình đảm bảo quy chế dân chủ trong cơ quan.
22
- Hàng năm đều tổng kết đánh giá lại những hoạt động đã làm.
2.4.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
2.5. Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo quy định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ
trường trung học;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
các hoạt động giáo dục khác;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
2.5.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có 2 tổ chuyên môn: Tổ KHTN và KHXH, 2 tổ chuyên môn có
kế hoạch công tác cụ thể (của riêng từng tổ) triển khai theo từng tháng dựa trên
kế hoạch năm học của nhà trường. Hai tổ chuyên môn luôn hoàn thành xuất sắc
mọi nhịêm vụ được giao theo đúng quy định của điều lệ trường trung học.
[H2.02.05.01]

- Hai tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 tuần 1 lần về các
hoạt động phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ. Ví dụ: hoạt động hội giảng các
cấp (cấp trường, miền, huyện, tỉnh), hội thảo chuyên môn. [H2.02.05.02]
- Sau một tháng hoặc sau từng giai đoạn rà soát lại các công việc đã làm đánh
giá việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của từng tổ chuyên . VÍ dụ : kết quả
kiểm tra khảo chất lượng giảng dạy, chất lượng HS giỏi kết quả hội giảng hội
thảo của từng giáo viên sau đó xếp loại thi đua. [H2.02.05.03]
2.5.2. Điểm mạnh
- 2 tổ chuyên môn nhiều năm liền được công nhận là tập thể lao động xuất sắc
(tổ KHTN,KHXH từ năm 2000 đến nay)
- Đội ngũ có số lượng nhân sự đảm bảo trình độ tiêu chuẩn hoá 100%
( trong đó có 23,5 % có trình độ đại học), 3 % đang học đại học.
- Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm cao
23
yêu nghề mến trẻ có ý trí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục.
- Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên khá vững vàng ổn định tỷ lệ
giáo viên giỏi đạt 26,4%.
2.5.3. Điểm yếu
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng song tập trung chủ yếu vào giáo viên
chuyên văn , toán . Giáo viên chuyên các môn khác còn thiếu .Do đó đại đa số
các giáo viên phải dạy kiêm nghiệm. Vì vậy chiều sâu của những môn này còn
hạn chế.
- Nhìn chung đội ngũ giáo viên có tay nghề khá đồng đều song mũi nhọn ở
một số môn còn hạn chế
2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tổ trưởng tổ phó xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn trong cả
năm học dựa trên kế hoạch của nhà trường. Từ đó xây dựng kế hoạch hoạt động
của tổ chuyên môn theo từng tháng từng. Tổ trưởng tổ phó chỉ đạo tổ thực hiện
các nhiệm vụ được giao kế hoạch đã xây dựng
- Các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần 1 buổi trong 1

tháng . Nội dung của các bưổi sinh hoạt chuyên môn chủ yếu tập trung vào :
+ Hội giảng các cấp
+ Hội thảo các chuyên đề viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm
+ Trao đổi những nội dung cần thiết cho công tác giảng dạy đạt hiệu quả
cao.
- Hàng tháng các tổ chuyên môn đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của từng
thành viên. Từ đó đề xuất các biện pháp, giải pháp hợp lý.
2.5.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
2.6. Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công.
24
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2.6.1. Mô tả hiện trạng
- Tổ văn phòng gồm có :
+ 1 kế toán trưởng
+ 1 thư ký tổng hợp + thủ quỹ
+ 1 nhân viên phụ trách vi tính (hợp đồng huyện).
+ 1 nhân viên y tế
+ 1 nhân viên thư viện.
Có kế hoạch công tác cụ thể : [H2.02.06.01]
- Trong 5 năm qua là tổ luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao phục
vụ cho công tác dạy và học của nhà trường .[H2.02.06.02]
- Mỗi kì có rà soát đánh giá. [H2.02.06.03]
2.6.2. Điểm mạnh
- Các thành viên trong tổ văn phòng hầu hết được phân công theo đúng
chuyên môn, hoạt động có chất lượng hiệu quả hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao

2.6.3. Điểm yếu
- Một số thành viên phải kiêm nhiệm nhiều việc nên tổng hợp báo cáo chưa
đảm bảo quy định về thời gian.
2.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tổ văn phòng tập trung cho nâng cao nghiệp vụ từng thành viên với chuyên
môn chính thành thạo chất lượng tốt quản lý hồ sơ trường học phổ cập kế toán
bằng vi tính, hoạt động thư viện làm tốt công tác kiêm nghiệm khi được phân
công .
2.6.5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
2.7. Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục
25

×