Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de kiem tra van 7 tiet 98 co ma tran cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐĂK SONG
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: VĂN 7
Thời gian: 45 phút
A. ĐỀ RA:
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Cho đoạn văn sau :
“Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp với đời sống tâm hồn phong phú, với những tư tưởng tình
cảm những giá trị tinh thần cao đẹp nhất. Đó là đời sống thực sự văn minh.”
Câu 1 (0,25đ) : Đoạn văn trên được trích ở văn bản nào ?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
C. Ý nghĩa văn chương D. Đức tính giản dị của Bác Hồ
Câu 2 (0,25đ): Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả nào ?
A. Phạm Văn Đồng B. Hoài Thanh
C. Đặng Thai Mai D. Hồ Chí Minh
Câu 3 (0,25đ): Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” sử dụng phương pháp lập luận nào?
A. Chứng minh và giải thích B. Chứng minh và bình luận
C. Chứng minh, giải thích, bình luận D. Giải thích, bình luận
Câu 4 (0,25đ): Trong văn nghị luận, người viết chủ yếu phải dùng:
A. Tình tiết B. Chi tiết
C. Luận cứ D. Hình ảnh.
Câu 5 (0,25đ): Tục ngữ là gì?
A. Là những câu nói dân gian đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt của cuộc sống, được
nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày
B. Là câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu hình ảnh và là một thể loại văn học dân gian.
C. Là những câu thơ diễn tả sâu sắc và sinh động đời sống tâm hồn tình cảm, tư tưởng của người lao
động
D. Bao gồm cả ý A và B.
Câu 6 (0,25đ): Câu tục ngữ “ Một mặt người bằng mười mặt của” thuộc đề tài nào?
A. Đề tài thiên nhiên B. Đề tài con người và xã hội.


C. Đề tài lao động sản xuất. D. Đề tài về gia đình.
Câu 7 (0,25đ): Câu nào có ý nghĩa giống với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm” ?
A. “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng” B. “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”
C. “Đói ăn vụng, túng làm liều” D. “Giấy rách phải giữ lấy lề”
Câu 8 (0,25đ): Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì?
A. Công việc lao động sản xuất của nhà nông
B. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người
C. Những kinh nghiệm về các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất
D. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên
II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 9 (2,5đ): Chép 5 câu tục ngữ viết về kinh nghiệm lao động sản xuất và thiên nhiên
Câu 10 (2,5đ): Phân tích nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ sau:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Câu 11 (3đ): Viết một đoạn văn ngắn chứng minh rằng Bác Hồ của chúng ta rất giản dị trong lối sống.
B. Ma trËn ®Ò
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao
Đức tính giản dị
của Bác Hồ
Sơ giản về tác
giả, tác phẩm.
Đặc điểm của
văn nghị luận.
C1,2,4
Hiểu đặc
điểm của

văn bản
nghị luận
xã hội
C3
Vận dụng cách
làm bài văn
lập luận chứng
minh cho một
nhận định, một
ý kiến về vấn
đề xã hội gần
gũi, quen
thuộc.
C11
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ %
3
0,75 (đ)
(23%)
1
0,25 (đ)
(7%)
1
3 (đ)
(70%)
5
4 (đ)
40%
Tục ngữ

Nắm được khái
niệm tục ngữ
C 5
Hiểu được
nội dung, ý
nghĩa của
một số câu
tục ngữ.
C6,7,8
Hiểu nội
dung, ý
nghĩa và
phân loại
được các
câu tục ngữ
ở các lĩnh
vực đã tìm
hiểu
C9,10
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
0,25 (đ)
(4%)
3
0,75 (đ)
(14%)
2
5 (đ)

(82%)
6
6 (đ)
60%
Tổng số câu 4 4 2 1 11
Tổng số điểm 1 1 5 3 10
Tỉ lệ % 10 % 10 % 50% 30% 100%
C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D A C C A B D D
B. Tự luận đề: (8 điểm)
Câu 9: (2,5 đ) Chép đúng 5 câu tục không sai lỗi chính tả mỗi câu 0,5đ
Câu 10: (2,5 đ) Phân tích nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ
- Nghệ thuật: Vần lưng, phép đối, phóng đại.
- Nội dung:
+ Nghĩa đen: Tháng 5 đêm ngắn, ngày dài. Tháng 10 đêm dài ngày ngắn.
+ Nghĩa bóng: Giúp con người chủ động nhìn nhận, tính toán, sắp xếp công viêc, tiết kiệm thời
gian.
=> Nhận xét về sự thay đổi khoảng thời gian giữa ngày và đêm trong năm.
Câu 2: (3 đ) HS viết được một đoạn văn ngắn theo đúng chủ đề. Bố cục rõ ràng lời văn trong
sáng, lành mạch, mạch lạc. Đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
- Mở đoạn: Nêu nhận định chung về lối sống giản dị của Bác
- Thân đoạn: Đưa ra những dẫn chứng, chứng minh lối sống giản dị của Bác:
+ Bữa cơm: Chỉ có vài ba món giản đơn.
+ Cái nhà chỉ có vẻn vẹn vài ba phòng luôn lộng gió.
+ Suốt đời Bác tự làm việc từ việc lớn đến việc nhỏ.
+ Việc gì làm được Bác không cần người giúp.
- Kết đoạn: Khẳng định lại nhận định đã nêu ở phần mở đoạn.
ĐăkN’Drung, ngày tháng năm 2011

DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN BAN THẨM ĐỊNH ĐỀ GV RA ĐỀ
Dương Văn Viên

×