Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai 44. vi rut gay benh và ứng dụng cua virut lop 10 nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.08 KB, 4 trang )

Trường PTTH Châu Văn Liêm Giáo Sinh: Dương Chí Trọng
Lớp: 10A6 MSSV: 3060524
Tiết 3, ngày…………………. GVHD: Trần Lê Yến Phượng
BÀI DẠY:
Bài 44.
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
Sau khi học xong bài này HS có thể:
- Phát biểu được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ qua 5 giai đoạn
- Nhắc lại các kiến thức về HIV/AIDS như phương thức lây nhiễm và cách phòng tránh.
- Giải thích được các triệu chứng của HIV/AIDS
- Vận dụng vào đời sống trong các tình huống HIV/AIDS, phòng tránh và tuyên truyền cho
cộng đồng cách phòng tránh căn bệnh thế kỷ này.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp: hỏi đáp kết hợp với diễn giảng, trực quan.
- Phương tiện: hình ảnh sgk và hình vẻ.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Chuẩn bị:
- Kiểm tra bài cũ: một số câu hỏi liên quan đến virut, đặc tính và cấu tạo của nó.
- Vào bài: Các bệnh do virut gây ra phát triển nhanh không? Nó sinh trưởng nhanh và hại tế bào
chủ như thế nào? Và nó thể hiện là một dạng sống như thế nào?
2. Trình bày tài liệu mới:
Nội dung TG Hoạt động thầy Hoạt động trò
I. Chu trình nhân lên của
virut
- Hấp phụ: phage bám lên
- Y/c HS Nhìn vào sơ đồ
phóng to hình 44 trên bảng
và cho biết: Sự nhân lên của
Phage chia làm mấy giai
đoạn và có thể nó tóm tắt


các giai đoạn ấy?
- Giảng: tính đặc hiệu của
thụ thể. Ví dụ: HIV chỉ tấn
- Đóng tập, sách, nhìn hình
và hoạt động nhóm trong 2
phút. Sau đó trình bày theo
yêu cầu giáo viên.
bề mặt TB chủ
- Xâm nhập: đưa gen vào
tb chủ
- Sinh tổng hợp: điều
khiển bộ máy di truyền tb
chủ tổng hợp ADN và vỏ.
- Lắp ráp: vỏ capsit bao
lấy ADN tạo phage mới
- Phóng thích: phage mới
phá vở tb chủ/ tạo lổ chui
ra ngoài.
II. HIV/AIDS
1. Phương thức lây nhiễm
và cách phòng tránh:
2. Các giai đoạn phát triển
của hội chứng AIDS:
công vào tế bào lympo T-
CD4, đại thực bào chứ
không thể tấn công vào các
tế bào khác như gan, dạ
dày…, virut HBV chỉ tấn
công vào gan chứ không đến
đại thực bào…

- Hỏi:
Theo các kiến thức được
biết qua các nguồn thông
tin, cho biết HIV là gì?
AIDS là gì?
Phương thức lây nhiễm (con
đường lây nhiễm)?
Cách phòng tránh?
Đối tượng nào dể lây nhiễm
nhất?
- Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ
sự nhân lên của HIV và mô
tả sơ đồ đó.
- Trả lời:
HIV: là virut gây hội chứng
suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS: Hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải.
Phương thức lây nhiểm:
Máu, mẹ sang con, quan hệ
tình dục không an toàn.
Cách phòng tránh: không
tiếp xúc với máu người bị
nhiễm, không quan hệ tình
dục bừa bải, khi mắc bệnh
AIDS không sinh con…
Đối tượng nhiễm nhiều nhất:
thanh niên, nghiện ma tuý,
gái mại dâm.
- Làm theo yêu cầu của GV

- Các giai đoạn nhiễm:
+ Sơ nhiễm
+ Không triệu
chứng
+ Biểu hiện triệu
chứng
- Hỏi: cho biết trong 3 giai
đoạn nhiễm, giai đoạn nào
dể lây lan nhất? tại sao?
- HIV có trực tiếp làm chết
người không?
- Các bệnh cơ hội là những
bệnh nào?
Đặt 2 tình huống:
- Tình huống: một y tá trong
khoa nhiễm. Trong lúc chăm
sóc bệnh nhân bệnh AIDS
vô tình tiếp xúc với máu của
bệnh nhân bằng vết thương
của mình. Y tá ấy đã bị
nhiễm. Gia đình cô ta đã xa
lánh không dám đến gần, kể
cả chồng con cũng bỏ đi.
Hành động đó đúng hay sai?
tại sao?
- Tình huống: Một bệnh
nhân bị bệnh AIDS đến tư
vấn tại trung tâm. Khi được
các chuyên gia hỏi về
nguyên nhân mắc bệnh,

bệnh nhân trả lời là do tắm
chung hồ bơi với người bị
nhiễm. Bệnh nhân này trả
- Trả lời: giai đoạn không
triệu chứng. vì không biểu
hiện bệnh hoặc triệu chứng
không rõ nguyên nhân nên
không biết đối tượng có
mang bệnh không.
- HIV chỉ làm suy giảm
miễm dịch không trực tiếp
làm chết người.
- Viêm màng não, tiêu chảy,
lao, phổi, ung thư…
Chia 2 nhóm để thảo luận 2
tình huống này.
- Có thể trả lời là sai. Và giải
thích theo nhiều ý kiến khác
nhau.
- Có thể trả lời là không thật
vì không thể lây lan trong
môi trường này…
Chu trình nhân lên của
virut phage gồm 5 giai
đoạn. Đặc điểm từng giai
đoạn.
Virut độc: phát triển làm
tế bào tan.
Virut ôn hoà: gắn vào
NST tế bào, tế bào vẫn

sinh trưởng bình thường.
Tế bào tiềm tan: vẫn hoạt
động bình thường khi có
virut gắn vào NST.
Virut ôn hoà + tia tử
ngoại = virut độc.
Phương thức lây nhiễm,
sự nhân lên và cách phòng
tránh HIV/AIDS.
lời thật không? tại sao?
- Nói thêm về luật chống kỳ
thị với người nhiễm
HIV/AIDS (chương 2 điều
8)
- Chốt lại các vấn đề cần
nắm trong bài này:

×