Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học sinh giỏi Hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.88 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10
MÔN HÓA HỌC - NĂM HỌC 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (7điểm)
1. Viết cấu hình electron đầy đủ của những nguyên tử có cấu hình electron phân lớp
ngoài cùng là 4s
2
.
2. Trong tự nhiên nguyên tố hiđro tồn tại chủ yếu 2 đồng vị:
H
1
1

H
2
1
, có nguyên
tử khối trung bình là 1,008 u. Nguyên tố clo tồn tại 2 đồng vị:
Cl
35
17

Cl
37
17
, có
nguyên tử khối trung bình là 35,5 u.
Hãy xác định:


- thành phần % mỗi đồng vị của hiđro và clo.
- có bao nhiêu phân tử HCl được tạo ra từ các đồng vị của hiđro và clo nêu trên?
Viết công thức phân tử và tính phân tử khối của chúng.
- số nguyên tử của đồng vị
H
2
1
có trong 1ml H
2
O (D=1g/ml), coi khối lượng mol
của nước là 18.
3. Một hợp chất được tạo ra từ ion M
2+
và X
-
có tổng số hạt proton, nơtron và
electron là 312. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
72. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 24. Tổng số hạt proton, nơtron,
electron trong ion M
2+
nhỏ hơn X
-
là 36. Xác định các nguyên tố M và X. Viết cấu
hình electron của nguyên tử M và của các ion có thể tạo ra từ M.
Câu 2: (5 điểm)
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 52 và
có số electron lớp ngoài cùng là 7. Tìm số khối của X, viết cấu hình electron của X và
cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: (4 điểm)
1. Dựa vào quy tắc “bát tử” hãy viết công thức cấu tạo của NH

3
và HNO
3
. Xác
định hóa trị của nguyên tố N trong các hợp chất trên.
2. Hỗn hợp khí A gồm Cl
2
và O
2
. Cho 6,0 gam Ca và 6,9 gam Na tác dụng hết
với hỗn hợp khí A, sau phản ứng thu được 20,45 gam hỗn hợp muối clorua và
oxít kim loại. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 4: (4 điểm)
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp cân bằng
electron và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
a) MnO
2
+ HCl
đặc


0
t
MnCl
2
+ H
2
O + Cl
2


b) Cl
2
+ KOH

0
t
KCl + KClO
3
+ H
2
O
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
c) As
2
S
3
+ HNO
3


0
t
H
3
AsO
4
+ H
2
SO

4
+ H
2
O + NO
2

d) Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ H
2
O + N
x
O
y



Chú ý
- Học sinh không được sử dụng bất kỳ tài liệu gì ngoài máy tính.
- Số hiệu nguyên tử và nguyên tử khối của các nguyên tử lần lượt là: H(1và1);
N(7 và14); O(8 và 16); Na(11 và 23); S(16 và 32); Cl(17 và 35,5); Ca(20 và
40); Cr(24 và 52); Fe(26 và 56); Br(35 và 80); Cu (29 và 64); Zn ( 30 và 65)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

×