*
ĐặC ĐIểM DịCH Tễ, SINH HọC PHÂN Tử,
LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG Và YếU Tố ảNH HƯởNG
ĐếN HIệU QUả ĐIềU TRị VIÊM GAN VI RúT B MạN
BằNG THUốC KHáNG VI RúT
- 2015
*
ĐặC ĐIểM DịCH Tễ, SINH HọC PHÂN Tử,
LÂM SàNG, CậN LÂM SàNG Và YếU Tố ảNH HƯởNG
ĐếN HIệU QUả ĐIềU TRị VIÊM GAN VI RúT B MạN
BằNG THUốC KHáNG VI RúT
Chuyờn ngnh
: 62 72 01 17
Ngi hng dn khoa hc:
- 2015
.
Có được kết quả hôm nay, tôi luôn tưởng nhớ và ghi lòng công ơn của
các Thầy Cô đã dạy dỗ tôi từ những bước đi ban đầu trong sự nghiệp, cho tôi
ước mơ và nghị lực để tôi luôn phấn đấu trong suốt cuộc đời mình.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
Nguyên Trưởng khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Bạch
Mai, người thầy đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu, trực tiếp
hướng dẫn luận án và tạo điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận án.
an Anh, Trưởng khoa Miễn dịch Sinh học phân tử - Viện Vệ
sinh Dịch tễ Trung ương, người thầy đã hết lòng dìu dắt, hướng dẫn tôi trong học
tập và nghiên cứu, tận tình, nghiêm khắc hướng dẫn tôi thực hiện đề tài, giúp tôi
giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện luận án, đóng góp cũng
như tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận án.
Nguyên Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ương, người Thầy đã giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu, tận tình giúp
đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Trưởng khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Bạch
Mai cùng tập thể ban lãnh đạo khoa đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và
hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn đến toàn thể các cán bộ Phòng thí nghiệm Chẩn
đoán phân tử, Khoa Miễn dịch Sinh học phân tử, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương,
đã giúp đỡ tôi thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm sinh học phân tử, phân tích số liệu
và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến toàn thể các bác sỹ, điều dưỡng
Khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Bạch Mai, đã giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành
luận án.
Tôi cũng xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
- Đảng ủy, ban Giám đốc bệnh viện Bạch Mai đã tạo điều kiện để tôi học tập
và hoàn thành luận án.
- Đảng ủy, Ban Giám đốc cùng các khoa phòng của Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ương, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi học tập, thực hiện nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
- Phòng Đào tạo Sau đại học - Khoa Đào tạo và Quản lý Khoa học - Viện
Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
- Các Thầy Cô Bộ môn Dịch tễ học. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Các thầy cô
đã nhiệt tình dạy bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
- Những bệnh nhân và người nhà bệnh nhân đã giúp tôi thực hiện nghiên cứu
và cung cấp cho tôi những số liệu vô cùng quý giá để tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, vợ và các con tôi đã động viên, giúp đỡ, là chỗ dựa
vô cùng to lớn cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi thực hiện và hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2015.
các
các hình
1
3
3
3
5
7
7
8
11
13
14
B qua máu 14
15
16
17
18
18
20
25
25
25
26
tenofovir 27
29
36
40
40
nhân 40
40
41
41
41
2. 41
41
41
42
45
52
53
58
59
60
60
60
65
-
69
74
74
76
3.3. Các y 88
88
vút 90
rút. 94
100
gan B 100
108
119
123
123
129
131
132
134
Error! Bookmark not defined.
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
nh
A
Adenine
Nucleotit adenin
AASLD
American Association for the
Study of Liver Diseases
ADV
Adefovir dipivoxil
ALT
Alanin aminotransferase
APASL
Asia Pacific Association for the
Study of Liver
AST
Aspartat aminotransferase
BCP
Basal Core Promoter
BN
B
cccDNA
Covalently Closed Circular DNA
CI
Confidence Interval
EASL
European Association for the
Study of the Liver
ETV
Entecavir
FDA
Food and Drug Administration
G
Guanine
Nucleotit guanin
HBV
Hepatitis B virus
Vi rút viêm gan B
HCV
Hepatitis C virus
Vi rút viêm gan C
HCC
Hepatocellular Carcinoma
IU
International Unit
KN
Kháng nguyên
KT
LdT
Telbivudine
LMV
Lamivudine
Max
Maximum
Mean
Min
Minimum
NA
Nucleos(t)ide Analogue
OR
Odd Ratio
PC
Pre-core
Vùng gen tlõi
PCR
Polymerase Chain Reaction
RT
Reverse transcriptase
SD
Standard deviation
TDF
Tenofovir disoproxil fumarate
T
Thymine
Nucleotit thymin
ULN
Upper limit of normal
WHO
World Health Organization
T
Trang
1.1 4
1.2 6
1.3
17
1.4 38
2.1 43
2.2 45
2.3 45
2.4 46
2.5
49
2.6
50
2.7 54
3.1 60
3.2 61
3.3 61
3.4 62
3.5 62
3.6 63
3.7 64
3.8 64
3.9 65
3.10 -ADN 66
3.11 - 66
3.12 69
3.13 69
3.14 - 71
3.15 -ADN theo HBeAg 73
3.16 74
3.17 75
3.18 76
3.19 77
3.20 78
3.21 79
3.22 86
3.23 và HBeAg 87
3.24 12 tháng 89
3.25 90
3.26 vi rút viêm gan B 91
3.27 vi rút viêm gan B
entecavir 92
3.28 vi rút viêm gan B i rút
tenofovir 93
3.29 Phân tích
94
3.30 Phân tích
95
3.31 Phân tích
96
3.32 Phân tích
97
3.33 Phân tích 98
3.34 Phân tích . 99
B
Trang
3.1 60
3.2
63
3.3 70
3.4 - 70
3.5 71
3.6 72
3.7 72
3.8 -ADN 73
3.9 76
3.10 77
3.11 Xé-HBe máu 80
3.12 -
rút viêm gan B 80
3.13 81
3.14 81
3.15 82
3.16 82
3.17 83
3.18 83
3.19 84
3.20 84
3.21 - 85
3.22 85
3.23 86
3.24 87
3.25 88
3.26 89
Hình
Trang
1.1 3
1.2 8
1.3
10
1.4 11
1.5 14
1.6 19
1.7 21
1.8 37
2.1 44
3.1 65
3.2 67
3.3 67
3.4 68
1
Viêm gan vi rút B là
. Theo b T
(WHO: World Health Organization) trên trong
vi rút viêm gan B (HBV: Hepatitis B virus)
240 tri [162].
Viêm gan vi rút , (HCC:
Hepatocellular carcinoma) . - 700
[162].
vi rút
HBV-ADN, vùng PC/BCP (pre-core/basal
core promoter)
lâm
sàng
(NA: Nucleos(t)ide Analogue) còn [98].
các
[99],[115] [111],[132].
viêm gan vi rút B
HBV và
, trong entecavir (ETV) và tenofovir disoproxil furamate (TDF)
tiên trong n
nay [52],[102].
, và các
HBV, [30],[31],[46],[91],[109]. N do
HBV -ADN, HBeAg
có trong và
-ADN
[41],[47],[53].
có , HBsAg
(Hepatitis B surface Antigen) 8 - 30% [117],
2
là sang con ,
có nhành [12].
hình (BN)
Các n
[9],[15].
vùng gen [6],[11]. Sau khi
FDA (Food and Drug Administration: - cho
ETV (2005) và TDF (2008) , các
[53],[95],[102]. M ánh giá viêm gan vi rút B
ETV và TDF [5],[8],[10],[11], tuy nhiên cha
h .
trên BN Nam
. Bên
, và
ti
“Đặc điểm dịch tễ, sinh học
phân tử, lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị viêm
gan vi rút B mạn bằng thuốc kháng vi rút” ba sau:
1. , sinh viêm gan vi
rút B ai (2010 2014).
2. viêm gan vi rút B
(2010 2014).
3. Xác
kháng vi rút viêm gan vi rút
3
C
1.1. Tviêm gan B
1.1.1. Tình hình trên thế giới
và
. i theo các
. TWHO (2012)
và có - 700 nghìn
HCC [162].
Hình 1.1: viêm gan B (2006) [157]
Vi rút viêm gan B - 80%
[110].
- Cao
2 7%: Trung bình
TBsAg (+): 8% - Cao 2 7% - Trung bình <2% -
4
hành HBV cao k
70 -
kh
.
các
1: [29],[103]
Cao
Trung bình
8 - 20%
3 - 7%
0,1 - 2%
Sahara, Alaska
Trung Á,
T
Canada, Tây
Âu, Úc, New
Zealand
Máu
Máu
Máu
: C
[88] trong
- m HBV
n, t.
- 7
[88]. L
.
5
Zealand vv và lây
tiêm chích ma túy [88].
m
cao -
25 - [103].
1.1.2. Tình hình tại Việt Nam
(HBsAg )
40% trong nhóm [13],[117]. Tuy nhiên
BN
- HBsAg [13]. Tuy nhiên
,
rong
- 18,2% [62]. BN
BN có HBsAg [12].
gây
BN
- nhóm nguy
HCV và HIV) (HCV: Hepatitis C virus - Vi rút viêm gan C)
viêm gan vi
viêm gan vi rút
6
- [147], cao
[61],[115]. Khi
30 -
-
2
, 2003 [147]
t (TP)
,
1994 [114]
TP
10 - 14%
[61]
Nông thôn t
em: 18,4%; Thanh
niên: 20,5% và
[117]
Nông thôn
19%
[49]
Nông thôn t
8,8%
1998 [71]
nhóm
.
Nông thôn TP nhóm
HBV cao . N
và
, HBV cho
. có nh
và .
hòng . N
7
viêm gan vi rút B
.
NA
(American Association for the Study of Liver Diseases - ,
EASL (European Association for the Study of Liver -
và APASL (Asia Pacific Association for the Study of Liver -
viêm gan vi
[53],[95],[102]. , ETV và
H,
BN viêm gan vi rút
BN
sau 12 tháng là 74,5% (BN HBeAg và
BN HBeAg âm tính), t
88,2% và 85,7% âm tính
[5]
BN ,
a là 95,6% và là 85,1% [10].
1.2.
HBV
máu
kháng nguyên Au [23].
n
thành [45].
1.2.1. Cấu trúc của vi rút viêm gan B
HepadnaviridaeADN
axít nucleic,
6
dalton. DHBV có
(Hình 1.2).
-
HBsAg
8
Hepatitis B core antigen:
, [105].
Hình 1.2 [84]
- Các c
- 400 nm) [84],[105].
1.2.2. Hệ gen của vi rút viêm gan B
-
DHBV-ADN
có , ADN
[84],[105].
ARN
t cùng 5
vi rút. vi
rút z ADN
cùng 5và 3 âm.
9
cùng 5
chóp theo cùng 1 cách nh
cùng 3 ADN
-
,
p khác nhau [73],[84].
-
HBV (S, C, P và X). Các vùng ge, có
codon) là TAG [84],[105].
HBsAg gen preS1, preS2 và S. Vùng S và preS2 có
l) t
amin (aa), (Medium) 1
gen S
39 kd - 400 aa
[hình 1.3] [84],[105].
10
c quá trình
[84],[105].
A
B
Hình 1.3 và
[73],[84]
: Gen P
mã hóa ADN olymerase
o gan [84],[105].
11
gen X (hình
1.3). - .
Hình 1.4olymerase [84]
- HBV
(hình 1.4) [84],[105].
- cùng
RT:
-methionin-asparagin-asparagin
- cùng
AADN âm [84],[105].
1.2.3. Các kháng nguyên và kháng thể của vi rút viêm gan B
- HBsAg và anti-HBs
HBsAg là KN cao
-
trên 6 tháng
Vùng B - YMDD