Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi GVG mon Dia ly.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.98 KB, 4 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo
Huyện Kim Bôi
Đề chính thức
Đề thi chọn giáo viên dạy giỏi cấp THcs,
năm học 2010 -2011
Môn: Địa lý
Ngày thi: 03/03/2011
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang
Câu 1 : (7,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu về sản lợng thủy sản nớc ta năm 1990 và năm 2002 (đơn vị
nghìn tấn)
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
1990 890.6 728.5 162.1
2002 2647.4 1802.6 844.8

1) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản
nớc ta năm 1990 và 2002.
2) Nhận xét quá trình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nớc ta năm
1990 và năm 2002.
3) Đồng chí hãy cho biết, khi vẽ biểu đồ hình tròn cần lu ý những điểm gì? Hãy nêu
những bớc cơ bản trong quá trình hớng dẫn học sinh làm bài tập vẽ biểu đồ.
Câu 2: (6,0 điểm)
Sách giáo khoa Địa lí lớp 8 có viết: "Khí hậu nớc ta thay đổi theo mùa và theo
vùng (từ thấp lên cao, từ bắc vào nam và từ đông sang tây) rất rõ rệt".
Đồng chí hãy làm rõ những nhân tố ảnh hởng đến sự phân hóa của khí hậu nớc ta.
Câu 3: (2,0 điểm)
Xác định toạ độ địa lí của địa điểm A. Biết địa điểm A ở bán cầu Đông, cách chí
tuyến Bắc 10
0
33 về phía Nam và cùng lúc ở địa điểm A có giờ là 5 giờ 17 phút thì ở


kinh tuyến gốc là 22 giờ 5 phút .
Câu 4: (5,0 điểm)
Cho địa phơng X (90
0
T; 32
0
B), đồng chí hãy:
a) Tính góc nhập xạ của địa phơng X vào các ngày Xuân phân và Đông chí.
b) Tính các ngày Mặt trời lên thiên đỉnh tại địa phơng X trong năm.
c) Vào thời điểm 8h30' ngày 01/03/2011 ở nớc ta (múi giờ số 7) thì ở địa phơng
X là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
Hết
(Lu ý: Giáo viên dự thi không đợc sử dụng tài liệu)
Họ và tên giáo viên dự thi: SBD
Phòng gd&đt kim bôi Hớng Dẫn chấm bài thi giáo viên dạy giỏi
môn địa lý cấp THCS năm học 2010-2011
Câu 1 : (7,0 điểm)
1) Vẽ biểu đồ hình tròn :
- Xử lí số liệu đổi thành đơn vị %. 0,5điểm
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
1990 100% 81,8% 18.2%
2002 100% 68,1% 31.9%
- Vẽ biểu đồ hình tròn đẹp, tơng đối chính xác, có chú giải rõ ràng và có tên biểu
đồ.1,5 điểm
*Lu ý: Khi thực hiện vẽ biểu đồ thì bán kính biểu đồ hình tròn năm 1990 nhỏ hơn bán
kính của biểu đồ năm 2002.
- Nếu vẽ biểu đồ khác thì không tính điểm.
- Nếu thiếu tên biểu đồ, chú giải và độ chính xác biểu đồ không cao thì mỗi nội dung
trừ đi 0,25 điểm
2) Nhận xét :

- Sản lợng thủy sản nớc ta không ngừng tăng. 0,25điểm
- Sản lợng khai thác cao hơn san lợng nuôi trồng. 0,25điểm
- Tỉ trọng nuôi trồng tăng nhanh hơn tỉ trọng khai thác. 0,25điểm
- Khẳng định trong những năm gần đây ngành thủy sản nớc ta đợc chú trọng đầu t phát
triển đặc biệt là hoạt động nuôi trồng thủy sản. 0,25điểm
3) Những điểm cần lu ý khi vẽ biểu đồ hình tròn, các bớc cơ bản khi hớng dẫn học
sinh vẽ biểu đồ. ( 4,0 điểm)
a)những điểm cần lu ý khi vẽ biểu đồ hình tròn. ( 2 điểm)
- Xử lý số liệu : nếu đề bài cho là số liệu tuyệt đối (tỷ đồng, triệu ngời ) thì phải xử lý
số liệu : khi xử lý số liệu có thể làm tròn số đến một chữ số thập phân nhng tổng tỷ lệ
của các yếu tố thành phần phải là 100%
- Xác định bán kính hình tròn : dựa vào công thức tính bán kính hình tròn. Lu ý khi
tính và chọn tỷ lệ bán kính cho cân đối biểu đồ.
- Chia tỷ lệ trên biểu đồ phải đảm bảo tính chính xác (có thể tính ra độ để vẽ cho chính
xác)
- Hoàn thiện biểu đồ : ghi tỷ lệ của các thành phần lên biểu đồ, chọn ký hiệu và lập
bảng chú thích, ghi tên biểu đồ. Khi lựa chọn ký hiệu lu ý không dùng 2 ký hiệu gần
giống nhau đặt cạnh nhau.
b) Các bớc cơ bản khi hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ. ( 2 điểm)
- Đọc kỹ đề bài, tìm hiểu chủ đề định thể hiện trên biểu đồ : ví dụ biểu đồ thể hiện sản
lợng gieo trồng, hay biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm
- Dựa trên chủ đề đã đợc xác định , hớng dẫn học sinh lựa chọn kích thớc, tỷ lệ biểu đồ
cho phù hợp ( nêu ví dụ minh hoạ).
- Tiến hành vẽ biểu đồ : lu ý học sinh biểu đồ nào cũng phải đảm bảo ba yêu cầu :
+ Khoa học
+ Trực quan : dễ quan sát, thể hiện rõ nhất và đầy đủ nhất các yêu cầu của đề bài.
+ Thẩm mỹ.
- Nhận xét bài tập của học sinh sau khi vẽ.
Câu 2 (6,0 điểm)
Những nhân tố ảnh hởng đến sự phân hóa khí hậu nớc ta:

* Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ: ( 2 điểm)
- Nớc ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu Bắc (8
0
34'B
>23
0
23'B) nên nhận đợc lợng bức xạ MT lớn, mọi địa phơng trong cả nớc đều có 2 lần
MT qua thiên đỉnh trong năm.
- Lãnh thổ trải dài trên 15
0
vĩ tuyến (khoảng 1650 km theo chiều B-N) nên khí hậu có
sự khác biệt từ Bắc vào Nam.
* Địa hình: ( 2 điểm)
- Nớc ta có 3/4 diện tích là đồi núi, trong đó có 60% diện tích đồi núi thấp (dới
1000m), 14% diện tích núi TB (1000m đến 2000m), 1% diện tích núi cao (trên
2000m). Do đó khí hậu chịu sự chi phối của của địa hình, thể hiện ở các đặc điểm:
+ Sự phân hóa khí hậu theo đai cao (khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt trên núi và khí
hậu núi cao).
- Khí hậu phân hóa theo hớng sờn (sờn đón gió ma nhiều, sờn khuất gió ma ít).
* Hoạt động của gió mùa: ( 2 điểm)
- Có hai loại gió mùa hoạt động luân phiên ở nớc ta:
+ Gió mùa mùa đông:
. Gió mùa đông bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
. Gió Tín phong đông bắc ở phía nam (từ cao áp Bắc TBD thổi về XĐ)
+ Gió mùa mùa hạ gồm gió mùa tây nam ở phía Nam và gió đông nam ở phía Bắc)
- Sự tranh chấp luân phiên của các khối khí theo mùa tạo nên tính phân mùa của khí
hậu.
Câu 3 : (2,0 điểm)
- A có vĩ độ là: 23
0

27 B - 10
0
33 = 12
0
54 B (0,5điểm)
- A có kinh độ là: ( 5 giờ 17 phút + 24 giờ ) - 22 giờ 05 phút = 7 giờ 12 phút
A ở bán cầu Đông, 1 giờ = 15 kinh tuyến => 7 giờ 12 phút = 108
0
Đ. (1
điểm)
108
0
Đ
- Vậy toạ độ địa lí của địa điểm A: (0,5điểm)
12
0
54 B
Câu 4 : (5,0 điểm)
a) Tính góc nhập xạ:
- Xuân phân: 58
0
- Đông chí: 34
0
33' (2 điểm)
b) Tại X trong năm không có ngày nào mặt trời lên thiên đỉnh (vì X nằm ở khu
vực ngoại chí tuyến). (1 điểm)
c) Tính ngày và giờ:
- Lúc đó ở X là 19h30phút ngày 28/02/2011. (2 điểm)
( lu ý : nếu không nêu cách tính chỉ cho 1/2 số điểm)
Hết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×