Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

ÔN THI CẤP TỐC, KĨ THUẬT TỔNG HỢP VÀ GIẢI NHANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.63 KB, 32 trang )

FC – HOÁ HỌC VÙNG CAO 2.0
Ad:DongHuuLee





ÔN THI CẤP TỐC, KĨ THUẬT TỔNG HỢP VÀ GIẢI NHANH

LÍ THUYẾT HÓA HỌC.
( PHIÊN BẢN DEMO)




Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0

Bài 1 :

Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I). Nhỏ từ từ dung dịch Na
2
CO
3
tới dư vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.
(II). Nhỏ dung dịch NH
3


dư từ từ tới dư vào dung dịch CuSO
4
.
(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(IV). Sục khí H
2
S vào dung dịch KMnO
4
trong môi trường H
2
SO
4
loãng.
Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là :
A.

3
B.

1
C.

2
D.

4


Phân tích.
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hoàn
toàn .Thí dụ:
Al
2
(CO
3
)
3
+ 3HOH

2Al(OH)
3

+ 3CO
2

2. Dung dịch NH
3
có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ag
2
O

+ 4NH
3
+ H

2
O

2
[
]
3 2
( )
Ag NH OH

AgCl

+2NH
3


[
]
3
( )
Ag NH Cl

Cu(OH)
2

+ 4NH
3


2

[
]
3 4 2
( ) ( )
Cu NH OH

Zn(OH)
2


+ 4NH
3


2
[
]
3 4 2
( ) ( )
Zn NH OH


3. Muối axit + bazơ

Muối trung hòa. Chẳng hạn:
HCO
3
-
+ OH
-



CO
3
2-
+ H
2
O
4. S
2-
( trong H
2
S hoặc muối sunfua M
2
S
n
) có tính khử mạnh ( S
2-

0
4
2
6
2 4
S
S O
H S O
+
+










)khi gặp các chất oxi
hóa O
2
, dd X
2
, muối Fe
3+
, KMnO
4

5. KMnO
4
là chất oxi hóa ( nhận e, giảm số oxi hóa) rất mạnh ( tác nhân là Mn
+7
) và sản phẩm của
tạo thành phụ thuộc vào môi trường thực hiện phản ứng :
2
6
2 4
4
4 2
2

2
OH
H O
H
K MnO
KMnO MnO KOH
Mn K H O

+
+
+
+ +

→


→ → +


→ + +



Hướng dẫn giải chi tiết
(I) . Na
2
CO
3
+ Al(NO
3

)
3


Al
2
(CO
3
)
3
+ NaNO
3

Al
2
(CO
3
)
2
+ H
2
O

Al(OH)
3
+ CO
2

Kết quả : 3Na
2

CO
3
+ 2Al(NO
3
)
3
+ 3H
2
O

6NaNO
3
+ 2Al(OH)
3


+ 3CO
2


Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
(II). CuSO
4
+ NH
3
+ H
2
O

Cu(OH)

2
+ (NH
4
)
2
SO
4
.
Cu(OH)
2

+ 4NH
3


2
[
]
3 4 2
( ) ( )
Cu NH OH

Kết quả : CuSO
4
+ NH
3
+ H
2
O


[
]
3 4 2
( ) ( )
Cu NH OH
+ (NH
4
)
2
SO
4

(III). 2KOH + Ca(HCO
3
)
2


K
2
CO
3
+ CaCO
3

+ 2H
2
O
(IV) 5H
2

S + 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4


5S

+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
Vậy số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là 3.
Bài 2 :

Cho 4 chất : (1) Axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol,(4) axit cacbonic.Chiều giảm tính axit (từ
trái sang phải) của các chất trên là
A.

(2),(4),(1),(3).
B.

(1),(2),(3),(4).

C.

(2),(1),(4),(3).
D.

(2),(1),(3),(4).


Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này,bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức
-Nguyên tắc để xét độ mạnh của axit hữu cơ là xét độ phân cực của liên kết O –H (liên kết OH càng
phân cực thì khả năng sinh H
+
càng lớn và tính axit càng mạnh).
- Trên cơ sở độ phân cực của liên kết OH,độ mạnh của axit được sắp xếp một cách tương đối như
sau :
Axit vô cơ
mạnh (
HCl,HNO
3
…)
Axit hữu cơ
chứa halogen

HCOOH


Axit hữu co
không no


Axit hữu cơ
no

Axit vô cơ yếu
( H
2
CO
3
…)

Phenol
Ancol
2. Về kĩ năng.
2.1.Cần nhớ được tên gọi của các chất hữu cơ quan trọng.
2.2.Đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp và kĩ năng xử lí câu hỏi này đã được
admin FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 trình bày rất chi tiết và gửi tới bạn đọc ở các bài trước.Ở
đây ad tiếp tục nhắc lại một lần nữa để bạn đọc tiên nhớ lại :
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên
ց
,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên
ր
,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.

+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù
hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon cuối
cùng).
Hướng dẫn giải chi tiết
- Theo phân tích trên thì (2) tức axit acrylic CH
2
= CH-COOH là axit mạnh nhất,(3) tức phenol
C
6
H
5
OH là chất có tính axit nhỏ nhất, (1) có tính axit mạnh hơn (4).
- Vì đề yêu cầu sắp xếp giảm (
ց
) nên chất lớn nhất (2) phải đứng đầu và chất nhỏ nhất (3) phải

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
đứng cuối, (1) phải đứng trước (4)

đáp án được chọn là :(2),(1),(4),(3).
Hi vọng rằng bạn đã rõ được quy trình làm.Tuy nhiên bạn cần sưu tầm thêm các thể loại bài tập này
để luyện thêm nhé. Chúc bạn thành công và tìm được nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập này.

Bài 3 :

Chất X không tác dụng với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol
1 :1 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A.


HO- CH
2
-CH = CH
– CHO.
B.

HCOOCH = CH
2

C.

HCOO-CH
2
-CHO.
D.

CH
2
=CH-O-CH
3.


Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
1.Kiến thức.
1.1. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với kim loại mạnh gồm :
+ Hợp chất có nhóm –OH.
+ Hợp chất có nhóm –COOH.
1.2.Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là những hợp chất có nhóm chức anđehit.Cụ thể gồm :
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)

n
.
+ Axit fomic : HCOOH
+Este của axit fomic : HCOOR
/
.
+ Glucozơ : C
5
H
11
O
5
-CHO.
+Mantozơ : C
11
H
21
O
10
-CHO.
1.3.Hợp chất cộng hợp với brom gồm :
+ Hợp chất có vòng 3 cạnh.
+ Hợp chất có liên kết bội C = C, C

C.
+ Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng
hợp).

2. Kĩ năng.
2.1.Kĩ năng viết phản ứng tráng gương.

+ Chỉ cần thay H
thuộc CHO
= ONH
4
.
+ Bộ số cân bằng của phản ứng : 1,2,3,1

1,2,2
(Bộ số cân bằng này áp dụng với 1 chức anđehit, nếu có nhiều chức anđehit thì chỉ cần nhân hệ
số = số nhóm CHO vào phản ứng là được).
2.2.Trong phản ứng cộng Br
2
( hoặc H
2
) thì quy luật phản ứng là : cứ 1 liên kết pi cần 1 Br
2
( hoặc
H
2
).
Với những kĩ năng vừa phân tích như trên,hi vọng bạn đọc đã tìm được đáp án đúng của câu hỏi
này rồi. Còn đây là lời giải của ad,các bạn bỏ một chút thời gian đọc và nếu thấy cần góp ý thì bạn
đọc hãy đăng ý kiến của mình lên địa chỉ fb : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 hoặc alo cho ad
theo số 0912970604.


Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
Hướng dẫn giải chi tiết
- Vì X không tác dụng với Na nên X không có nhóm – OH , không có nhóm –COOH


loại HO-
CH
2
-CH = CH – CHO.
- X tham gia phản ứng tráng gương

X phải có nhóm –CHO hoặc HCOO-

loại CH
2
=CH-O-
CH
3
.
- X tham gia phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ 1:1

X phải có vòng 3 cạnh hoặc liên kết bội C = C,
C

C

loại HCOO-CH
2
-CHO.
Vậy đáp án được chọn là HCOOCH = CH
2
.
Nhận xét.Theo quan điểm của tác giả, đây là câu hỏi “không phải dạng vừa đâu” mà khó vừa

“hiểm” . Khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp( phản ứng của hợp chất hữu cơ với kim loại ,
phản ứng tráng gương, phản ứng cộng brom).Hiểm vì :
- Chức andehit được ngụy trang trong những “anđehit không chính tắc” :HCOO-CH
2
-CHO,
HCOOCH = CH
2
.
- Ngôn từ dùng trong bài “cộng hợp với brom” làm cho nhiều bạn đọc đề không kĩ sẽ hiểu là «phản
ứng với brom » và như vậy là hoàn toàn sai vì một chất hữu cơ tác dụng với brom thì có hai hướng :
+ Phản ứng cộng hợp brom
+Phản ứng oxi hóa bằng brom.
Phản ứng của chất hữu cơ có nhóm –CHO hoặc HCOO- là phản ứng oxi hóa chất hữu cơ bằng
brom,không phải là phản ứng cộng hợp brom

nếu không cẩn thận thì “you đi xa quá” đáp án
luôn. Cẩn thận nhé bạn đọc.
Bài 4 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO
3
/NH
3
và làm mất màu nước brom là
A.

Axetilen,glucozơ,etilen,but-2-in.
B.

Axetilen,glucozơ,etilen,anđehit axetic.

C.

glucozơ,etilen,anđehit axetic,fructozơ.
D.

Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.

Phân tích
Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
Về kiến thức
1. Các chất hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
là những chất có :
1.1 Nhóm chức anđehit : - CHO và nhóm chức : HCOO- .
Cụ thể gồm :
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)
n
.
+ Axit fomic : HCOOH
+ Este của axit fomic : HCOOR
/
.
+ Glucozơ : C
5
H
11
O
5

-CHO.
+ Mantozơ : C
11
H
21
O
10
-CHO.
+ fructozơ : C
6
H
12
O
6

(Fructozơ mặc dù không có nhóm –CHO hay nhóm HCOO- nhưng do phản ứng tráng gương thực
hiện trong môi trường bazơ – môi trường NH
3
,mà trong môi trường này fructozơ sẽ chuyển thành
glucozơ nên phản ứng vẫn diễn ra).
1.2. Liên kết ba ở đầu mạch( thường gọi là ank-1-in) :
( )
n
C CH
− ≡

2. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C


C.
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng
hợp).Cụ thể:
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)
n
.
+ Axit fomic : HCOOH
+ Este của axit fomic : HCOOR
/
.
+ Glucozơ : C
5
H
11
O
5
-CHO.
+ Mantozơ : C
11
H
21
O
10
-CHO.
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C

C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong CCl
4

nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong CCl

4
).
Về kĩ năng
1. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu
cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
2.Vì nền tảng của hóa học là phương trình phản ứng

trong quá trình ôn luyện bạn nên có thói
quen viết các phản ứng .Việc làm này sẽ làm bạn mất khá nhiều thời gian trong quá trình ôn luy
ện
nhưng bù lại bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những việc làm này trong phòng thi.

3. Trong đề thi, rất nhiều câu hỏi các chất hữu cơ được đề thi cho ở dạng tên gọi và nhiều bạn đã
phải “dừng cuộc chơi ngay từ vòng sơ tuyển”vì chẳng nhớ tên gọi đó ứng với công thức cấu tạo nào
(mà chỉ công thức cấu tạo cho biết tính chất)

trong quá trình ôn luyện bạn đọc nên có thói quên
nhớ tên gọi (và công thức cấu tạo tương ứng ) của các chất.
4. Cần phân biệt rõ hai kiểu câu hỏi về AgNO
3
/NH
3
.
- Kiểu 1: Phản ứng tráng gương

Chỉ xét những chất cso nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO
- Kiểu 2 : phản ứng với AgNO

3
/NH
3


phải xét cả phản ứng tráng gương, cả phản ứng của ank-1-
in.
Kinh nghiệm cho thấy ,do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đã phải “ôm hận” vì thể loại câu hỏi
này.Bạn đọc chú ý nhé.
Với những phân tích trên ,tin rằng bạn đọc đã tìm ra được đáp án của câu này rồi .Còn dưới đây là
lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn những ý tường mà ad vừa trình bày ở trên.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Etilen là chất chỉ tác dụng với nước brom nhưng không phản ứng được với AgNO
3
/NH
3


lo
ại các
đáp án có etilen

đáp án đúng là : Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
Các phản ứng :
- Phản ứng với dung dịch brom :
3 2 2 2 3
2
CH C CH Br CHBr CBr CH
≡ − + → − −


(kĩ năng viết: thay liên kết bội bằng liên kết đơn, gắn halogen vào C tại liên kết bội sao cho C đủ hóa
trị IV).
C
5
H
11
O
5
– CHO + Br
2
+ H
2
O

C
5
H
11
O
5
-COOH + 2HBr
( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng - COOH)
C
11
H
21
O
10
-CHO + Br
2

+ H
2
O

C
11
H
21
O
10
-COOH + 2HBr
2 2 2 2 2
3
CH CH C CH Br CH Br CHBr CBr CHBr
= − ≡ + → − − −

- Phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
:
3 3 3 3 4 3
CH C CH AgNO NH CAg C CH NH NO
≡ − + + → ≡ − ↓ +

(kĩ năng viết : thay H tại liên kết ba bằng Ag)
C
5
H
11

O
5
– CHO + AgNO
3
+NH
3
+ H
2
O

C
5
H
11
O
5
-COONH
4
+ NH
4
NO
3
+ 2Ag


( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng – COONH
4
. Kĩ năng cân bằng : thuộc bộ hệ số 1,2,3,1

1,2,2

).
C
11
H
21
O
10
– CHO + AgNO
3
+NH
3
+ H
2
O

C
11
H
21
O
11
-COONH
4
+ NH
4
NO
3
+ 2Ag




Bài 5 :

Hợp chất hữu cơ X mạch hở ,có CTPT C
4
H
8
O
2
.Cho X tác dụng với H
2
( Ni,t
0
) sinh ra ancol Y có
khả năng hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp với Y là
A.

5
B.

6
C.

4
D.

3


Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0

Phân tích
Để giải đúng và nhanh câu hỏi này cũng như những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức .
1.1.Chất hữu cơ tác dụng được với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường gồm :
- Ancol đa chức có

2OH kề nhau.
- Hợp chất có nhóm chức axit ( -COOH).
1.2. Chất hữu cơ tác dụng được với H
2
gồm :
- Hợp chất có liên kết bội C = C hoặc
C C

.
- Hợp chất có nhóm chức anđehit (-CHO) hoặc nhóm chức xeton(-CO-).
- Hợp chất vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh.

2. Về kĩ năng.
Căn cứ vào số oxi , số liên kết pi có trong phân tử và các nhóm chức được xét trong SGK bạn đọc sẽ
biện luận được hợp chất mạch hở kiểu C
n
H
2n
O
2

( có 1 pi và 2 oxi) gồm các loại sau:
2.1. Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : C
n
H
2n-2
(OH)
2
.
2.2. Axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở : C
n
H
2n+1
COOH.
2.3.Este no, đơn chức,mạch hở : C
n
H
2n+1
COOC
x
H
2x+1
.
2.4. Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R
(no)
– CHO.
2.5.Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – R
(no)
– CO- R
/
(no)

.
Quá trình biện luận để tìm ra các trường hợp trên rất đơn giản,rất tiếc là tác giả không thể trình
bày trực tiếp cho các bạn đọc nên bạn đọc chịu khó tư duy thêm một chút nhé.Nếu không tư duy
được bạn đọc cũng đừng lo lắng vì bạn đang còn một phương pháp hiệu quả và đơn giản nữa : học
thuộc lòng những gì tác giả đã trình bày và vận dụng là ok.Cố gắng lên bạn.Tôi tin bạn sẽ làm
được!
Hướng dẫn giải chi tiết.
Theo phân tích trên, vì X là C
4
H
8
O
2
tức là chất có kiểu C
n
H
2n
O
2
tác dụng được với H
2
nên X chỉ có
thể là :
- Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức :
CH
2
= CH – CH(OH) – CH
2
-OH.
- Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R

(no)
– CHO.
HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CHO; CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CHO; CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CHO
(CH
3
)
2
CH(OH)-CHO; HO- CH
2
CH(CH
3
)-CHO.
- .Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – CH
2
-CO-CH
2

-CH
3
; HO – CH
2
- CH
2
- CO – CH
3

HO – CH(CH
3
)-CO-CH
3
.
Vì các chất X ( C
4
H
8
O
2
) + H
2


C
4
H
8
(OH)
2

tác dụng được với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường nên
sản phẩm này phải có
2OH kề nhau.

chỉ có các CTCT sau của X là thỏa mãn:
CH
2
= CH – CH(OH) – CH
2
-OH.
CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CHO, (CH
3
)
2
CH(OH)-CHO,
HO – CH
2
-CO-CH
2
-CH
3
,HO – CH(CH
3
)-CO-CH

3
.
Như vậy có 5 CTCT của X thỏa mãn đề bài.
Nhận xét.
Đây là một câu hỏi hay và khá là khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp ( tác dụng

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
với H
2
, tác dụng với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường, kĩ năng viết đồng phân…) nên tác giả tin rằng sẽ
cso nhiều bạn đọc chưa hiểu hết được ý tưởng của tác giả( chỉ có những học sinh nghe tác giả
giảng trực tiếp mới hiểu được 100% vấn đề).Tuy nhiên, bạn đọc cũng đừng quá lo lắng vì :
- Nếu không hiểu được hết lời giải chi tiết của bài này thì qua phần phân tích bạn đọc cũng đã thu
được rất nhiều kiến thức bổ ích.
- Nếu bạn muốn thực sự hiểu 100% bài này thì với thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc bạn
được tác giả giảng trực tiếp là không quá khó : Hãy gọi cho tác giả theo số 0912970604 hoặc khởi
động máy tính của bạn lên và vào địa chỉ fb : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 để tìm các clip nhé.
Tất cả phụ thuộc vào bạn và chỉ bạn mà thôi.Chúc bạn học giỏi, luôn đầy ắp động lực, đam mê để
vượt qua mọi khó khăn trong học tập và thực hiện được ước mơ cháy bỏng của mình!
Bài 6 :

Cặp dung dịch không xảy ra phản ứng hóa học là
A.

K
2
CrO
2

O
7
+ HCl
(đặc)

B.

Ba(OH)
2
+ K
2
CrO
4

C.

H
2
S + Pb(NO
3
)
2

D.

NaOH + K
2
CrO
4



Phân tích
Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi sản phẩm có hoặc chất kết tủa, hoặc chất bay
hơi hoặc chất điện li yếu.
- Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan và không phản ứng với axit loãng( và kể
cả HCl đặc).
- Muối cromat ( muối chứa CrO
4
2-
) là muối màu vàng và chỉ có muối cromat của kim loại kiềm mới
tan.
- Nguyên tắc để điều chế Cl
2
trong phòng thí nghiệm là thực hiện quá trình oxi hóa ion Cl
-
:
2Cl
-


Cl
2
0
+ 2e
Chất oxi hóa (lấy e) được chọn để thực quá trình này : MnO
2
,
KMnO
4

,KClO
3
,K
2
Cr
2
O
7
,KClO
3
,KNO
3


Hướng dẫn giải chi tiết
- H
2
S + Pb(NO
3
)
2


PbS

+ 2HNO
3

- Ba(OH)
2

+ K
2
CrO
4


BaCrO
4

+2KOH
- K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl

3
Cl
2
+ 2CrCl
3
+ 2KCl + 7H
2
O
Vậy: cặp dung dịch không xảy ra phản ứng là NaOH + K
2
CrO
4

Nhận xét
. Đây là một câu hỏi khó vì trong câu hỏi tập hợp nhiều kiến thức thuộc nhiều lớp khác
nhau ( có cả 3 lớp : 10,11,12) và có những kiến thức thuộc phần khó của SGK và học sinh thường
“bỏ qua” đó là tính chất của muối sunfua ( chương VI, lớp 10),muối cromat ( chương 7- lớp 12).
Giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế này là trong quá trình ôn luyện, bạn đọc cần làm thật nhiều
đề thi,và mỗi khi gặp vấn đề vướng mắc thì ngay lập tức bạn đọc dùng SGK xem lại ngay các đơn vị
kiến thức đó.Chúc bạn thành công !
Bài 7 :

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X ,thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ mol 1 :1.Biết X tác dụng với
Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng.X là
A.

CH
3
COCH
3

B.

(CHO)
2

C.


CH
3
CHO.
D.

CH
2
=CH-CH
2
OH

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.
- Chất tác dụng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc
HCOO
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà
2 2
CO H O
n n
=
thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng C
n
H
2n
ABC ( A,B,C
là nguyên tố bất kì)

2. Về kĩ năng.
Với hình thức trắc nghiệm,các đáp án cũng là một thông tin cực quan trọng

trong quá trình tìm
ra kết quả bạn đọc nen khai thác tối đa đáp án.
-
Để hệ thống và nắm vững kiến thức bạn đọc nên viết phản ứng nêu trong bài( đây là một
thao tác cực quan trọng,còn vì sao thì tự bạn tìm câu trả lời nhé).
-

Hướng dẫn giải chi tiết

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà
2 2
CO H O
n n
=
thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng C
n
H
2n
ABC (
A,B,C là nguyên tố bất kì)

Từ các đáp án ,loại đáp án: (CHO)
2
.
- Chất tác dụng với Cu(OH)
2

trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc
HCOO-

Từ 3 đáp án còn lại thì chất được chọn là CH
3
CHO.
Phương trình hóa học :
CH
3
CHO + 2O
2


2CO
2
+ 2H
2
O
CH
3
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
0
t
→
CH
3
COONa + Cu
2

O (đỏ gạch) + H
2
O

Bài 8 :

Cho các chất CuCO
3
, dung dịch HCl,dung dịch NaOH,CO. Các hóa chất tối thiểu cần dùng điều chế
Cu bằng phương pháp nhiệt luyện là
A.

CuCO
3
,HCl,NaOH
và CO.
B.

CuCO
3
và dung
dịch HCl.
C.

CuCO
3
.
D.

CuCO

3
và CO.

Phân tích
Đây là một câu hỏi khá đơn giản,để làm tốt câu hỏi này bạn đọc chỉ cần biết :
1.Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như Al,H
2
CO,C,NH
3
( trong công
nghiệp thường dùng C) để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao :
0
2 3
2 2
2
3
2
2
t
x y
Al O
Al
H H O
M O CO M CO
NH
N
C
CO
+ → +
(Đk : M là kim loại sau Al thì phản ứng mới xảy ra)

2. Muối cacbonat không tan kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân:
M
2
(CO
3
)
n

0
t
→
M
2
O
n
+ CO
2

Hướng dẫn giải chi tiết
Từ các hóa chất đề cho chỉ cần dùng CuCO
3
và CO là điều chế được Cu vì :
CuCO
3

0
t
→
CuO + CO
2


CuO +CO
0
t
→
Cu+ CO
2

Bài 9 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol Alanin, 2 mol
valin(val).Mặt khác nếu thủy phân không hoàn toàn X có thu được sản phẩm chứa Al- Gly, Gly -
Van.Số CTCT phù hợp của X là .
A.

6
B.

8
C.

4
D.

2

Phân tích

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
Để làm tốt thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết:

1- Peptit tạo thành do các
α
-amino axit " kết nối" lại.
2-Để tìm nhanh số công thức cấu tạo của peptit nên kí hiệu các
α
-amino tạo ra peptit bằng những
con số, khi đó bạn đọc chuyển bài hóa đã cho thành bài toán tìm số biết những con số thành phần
thỏa mãn tính chất nào đó.Hi vọng bạn đọc hiểu ý tưởng của tác giả,còn nếu chưa hiểu thì lời giải
chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn "Quẳng ghánh lo đi để vui sống" nhé.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Kí hiệu Gly là số 1, Ala là số 2, Val là số 3. Câu hỏi đã cho trở thành tìm con số X có 5 chữ số
(pentapeptit) được tạo ra từ 1 số 1(1 Gly), 2 số 2(2 Ala) và 2 số 3 ( 2 Val) biết trong con số có 5 chữ
số đó có số 21(Al - Gly) và con số 13( Gly - Van).Đơn giản quá phải không bạn, các con số đó là :
213 23 22133 23213
213 32 32132 32213
Ghi chú
. Nguyên tắc tạo số cần tìm là :
- Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
- "San to" các số cuối và rồi lại thực hiện quy tắc :Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
Vậy đáp án được chọn là 6 pentapeptit. Hi vọng bạn đọc đã hiểu toàn bộ ý tưởng của ad.Chúc bạn
tìm ra nhiều "phép màu " trong học tập và có nhiều niềm vui từ những "phép màu" đó.

Bài 10 :
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
A.

Sục khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2

.
B.

Sục khí O
2
vào dung dịch KI.
C.

Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
.
D.

Sục khí NO
2
vào dung dịch NaOH.

Phân tích
Để làm tốt câu này trong một khoảng thời gian ngắn,bạn đọc cần biết :
1.Tính chất hóa học của SO
2
.Cụ thể :
SO
2
có 3 tính chất hóa học :
1.1. SO
2
là oxit axit : tác dụng với bazơ tan


muối + H
2
O.
SO
2
+2 NaOH

Na
2
SO
3
+ H
2
O
SO
2
+ NaOH

NaHSO
3
.
Loại phản ứng và loại muối nào được tạo ra là phụ thuộc vào tỉ lệ mol NaOH và SO
2
( chủ đề này
đã được ad phân tích rất chi tiết,bạn đọc có thể lên địa chỉ fb FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 để
tìm đọc).
1.2. SO
2
là chất khử.

4
2
S O
+
+ H
2
O + Br
2

6
2 4
2
H S O HBr
+
+

4
2
S O
+
+ H
2
O +KMnO
4

6
2 4 2 4 4
H S O K SO MnSO
+
+ +


(hai phản ứng này cso dấu hiệu rõ ràng nên được dùng để nhận ra SO
2
, nhất là dung dịch Br
2
vì nó
rất nhạy).

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
1.3.SO
2
là một chất oxi hóa.
4
2
S O
+
+ H
2
S

0
2
S H O
↓ +

2. NO
2
là một oxit axit kép tức là một hỗn hợp oxit axit ( NO
2



N
2
O
3
.N
2
O
5
vì N
2
O
3
.N
2
O
5
= N
4
O
8
=
NO
2
) nên khi tác dụng với dung dịch bazơ luôn cho hai muối.Thí dụ:
NO
2
+ NaOH

NaNO

2
+ NaNO
3
+ H
2
O
3. O
2
là một chất oxi hóa mạnh nhưng không thể oxi hóa được I
-
và Ag:
O
2
+ KI +H
2
O


O
2
+ Ag


Ghi chú. Muốn oxi hóa được I
-
và Ag phải dùng chất có tính oxi hóa cực mạnh đó là “anh em sinh
đôi” của oxi – Ozon:
O
3
+KI + H

2
O

O
2
+KOH + I
2

( phản ứng này dùng để nhận ra O
3
hoặc KI: I
2
sinh ra được nhận ra bằng thuốc thử hồ tinh bột –
tạo màu xanh tím).
O
3
+ Ag

O
2
+ Ag
2
O
Đây là hai phản ứng chứng minh O
3
có tính oxi hóa mạnh hơn O
2
.
3. Al(OH)
3



HAlO
2
.H
2
O là một axit cực yếu (axit aluminic) nên nó không chỉ bị axit mạnh như
HCl,H
2
SO
4
… mà còn bị ngay cả axit yếu như H
2
CO
3
đẩy ra khỏi muối:
NaAlO
2
+
2 3
2 2
H CO
H O CO
+ →

Na
HCO
3
+
HAlO

2
2
H O+
→
Al(OH)
3

Với những kiến thức tổng hợp vừa hệ thống hóa ở trên,ad hi vọng rằng câu hỏi này không còn là
vấn đề với bạn đọc nữa.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
:
4
2
S O
+
+ H
2
O +KMnO
4

6
2 4 2 4 4
H S O K SO MnSO
+
+ +
.

- Sục khí NO
2
vào dung dịch NaOH :
NO
2
+ NaOH

NaNO
2
+ NaNO
3
+ H
2
O.
- Sục khí O
2
vào dung dịch KI :
O
2
+ KI +H
2
O


- Sục khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2
:
NaAlO

2
+
2 3
2 2
H CO
H O CO
+ →

Na
HCO
3
+
Al(OH)
3

Nhận xét
.Đây là một câu hỏi chứa đựng kiến thức tổng hợp (từ nhiều phần,của nhiều lớp) nên
không đơn giản tìm ra đáp án.Vì vậy,trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên :
- Tổng hợp các kiến thức có liên quan trước khi giải.
- Đơn vị kiến thức nào bạn chưa biết hoặc không nhớ thì nhất thiết phải dùng SGK xem (và ghi lại).
Vẫn biết rằng đây là công việc tiêu tốn nhiều thời gian ,công sức và không phải bạn nào cũng đủ
nghị lực để thực hiện được.Tuy nhiên, mỗi khi bạn cảm thấy không thoải mái,không có động lực để
làm việc này thì mong bạn hãy dừng lại một phút(hoặc vài chục giây),nhắm mắt lại và tưởng tượng
rằng có một người không quản mệt nhọc,ngày đêm đang gõ từng dòng đầy nhiệt huyết này để gửi
tới bạn một hông điệp,một chia sẽ( dù việc làm này người đó không nhạn được từ bạn bất cứ một
thứ gì. ).Cố gắng lên bạn,hôm nay bạn cso thể vất vả,hi sinh nhiều niềm vui của cuộc sống đời
thường nhưng ad tin rằng một ngày không xa bạn sẽ được thưởng thức niềm vui vô bờ bến và niềm
tự hào, kiêu hãnh vô bờ bến từ những cố gắng,hi sinh hôm nay của bạn.Chúc bạn thành công và có
nhiều niềm vui trong học tâp.
Bài 11 :


Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl, FeCl
3
,AgNO
3
,CuSO
4
.Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên
chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
A.

4
B.

1
C.

3
D.

2

Phân tích

Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
1. Ăn mòn hóa học là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim ( biến kim loại ion dương) .
2. Thủ phạm gây ra hiện tượng ăn mòn hóa học là các chất oxi hóa có mặt trong môi trường xung
quanh kim loại.
3. Cách thức gây án của chất oxi hóa là gặp trực tiếp kim loại và trực tiếp cướp e của kim
loại,chuyển e từ kim loại sang mình và biến kim loại thành ion.


Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
4. HCl chỉ phản ứng được với kim loại trước H

muối (min) + H
2
.
5. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
- Quy luật này chỉ áp dụng cho các kim loại từ Mg trở về sau.
- Phản ứng đặc biệt : các kim loại từ Mg đến Cu có khả năng phản ứng với muối Fe
3+


Muối
Fe
2+
:

( )
Mg Cu
M

+ Muối Fe
3+


Muối Fe
2+
+ Muối M
n+


Hướng dẫn giải chi tiết
- Cả 4 dung dịch trên đều tiếp xúc trực tiếp với thanh Fe.
- Cả 4 dung dịch trên đều phản ứng với Fe , biến Fe thành ion Fe
2+
hoặc Fe
3+
:
Fe
0
+ 2HCl

2
2
FeCl
+
+ H
2

Fe
0
+ 2FeCl
3


3
2
2
FeCl
+


Fe
0
+ 2AgNO
3


2
3 2
( )
Fe NO
+
+2 Ag
( Nếu AgNO
3
còn thì có tiếp phản ứng :
2 2
3 2 3 3 3
(NO ) (NO )
Fe AgNO Fe Ag
+ +
+ → +
)
Fe
0
+ CuSO
4

2
4

Fe SO Cu
+
→ +
.
Như vậy là
xảy ra 4 trường hợp ăn mòn hóa học.
Hi vọng bạn đọc hiểu được các phân tích trên
của tác giả, mọi khúc mắc bạn đọc có thể cmt lên trang FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 hoặc alo
cho tác giả theo số 0912970604.
Bài 12 :

Cho các thí nhiệm :
(1).Cho dung dịch NaAlO
2
vào dung dịch HCl dư.
(2).Cho dung dịch CH
3
-NH
2
vào dung dịch FeCl
3
.
(3).Cho dung dịch AlCl
3
vào dung dịch NH
3
.
(4).Cho dung dịch NiCl
2
vào dung dich NH

3
dư.
(5) Cho dung dịchCrCl
3
vào dung dịch NaOH dư.
(6).Cho dung dịch FeCl
3
vào dung dịch Na
2
CO
3

Những thí nghiệm mà cuối cùng thu được hiđroxit kết tủa là.
A.

(2),(3),(4),(6).
B.

(2),(3),(4).
C.

(1),(3),(6).
D.

(2),(3),(6).

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc nên biết :
Về kiến thức.
1.Muối aluminat ( muối có chứa AlO

2
-
) là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO
2
) nên nó
không chỉ phản ứng với axit mạnh( HCl,H
2
SO
4
…) mà còn phản ứng với ngay cả axit yếu (
H
2
CO
3
….).Thí dụ :
NaAlO
2
+
2 3
2 2
H CO
H O CO
+ →

Na
HCO
3
+ HAlO
2
2

H O+
→
Al(OH)
3


2.Dung dịch ammoniac và các dung dịch amin có tính chất bazơ .Thí dụ:
NH
3
+
H OH
+


NH
4
+
+ OH
-

(ion OH
-
gây nên tính bazơ của dung dịch amoniac và amin)
Vì vậy dung dịch ammoniac và amin dễ dàng tác dụng với các dung dịch muối ( nếu tạo ra kết
tủa).Thí dụ:
3CH
3
-NH
2
+ 3HOH + FeCl

3


3CH
3
-NH
3
+
Cl
-
+Fe(OH)
3


3.Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hoàn
toàn .Thí dụ:
Fe
2
(CO
3
)
3
+ 3HOH

2Fe(OH)
3

+ 3CO
2


4.Dung dịch NH
3
có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ni(OH)
2

+ 4NH
3
+ H
2
O

2
[
]
3 4 2
Ni( ) ( )
NH OH


Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
AgCl

+2NH
3


[
]

3
( )
Ag NH Cl

Cu(OH)
2

+ 4NH
3


2
[
]
3 4 2
( ) ( )
Cu NH OH

Zn(OH)
2


+ 4NH
3


2
[
]
3 4 2

( ) ( )
Zn NH OH

5. Các hiđroxit Zn(OH)
2
, Al(OH)
3
,Cr(OH)
3
có tính lưỡng tính : vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng
với bazơ.Thí dụ:
Cr(OH)
3
+ NaOH

NaCrO
2
+ 2H
2
O
Về kĩ năng.
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng
trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :
- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu
cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì
thường cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng.

Bài 13 :


Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1).Sục khí Cl
2
vào dung dịch NaOH.
(2).Sục khí CO
2
vào nước Gia – ven.
(3).Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch HNO
3
loãng.
(4).Sục khí SO
2
vào dung dịch Na
2
CO
3
.
(5).Cho FeSO
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc.
Số thí nghiệm xaỷ phản ứng ox hóa – khử là
A.


3
B.

2
C.

1
D.

4

Phân tích.
Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức.
- Phản ứng của Cl
2
với dung dịch bazơ :
+ Ở đều kiện thường : Cl
2
+ NaOH

NaCl + NaClO+ H
2
O
( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
+ Khi đụn nóng : Cl
2
+ NaOH
0

t
→
NaCl + NaClO
3
+ H
2
O
- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit mạnh và
bị ngay cả axit yếu(điển hình là H
2
CO
3
) đẩy ra khỏi muối :
NaClO +
2 3
2 2
H CO
CO H O
+ →

Na
HCO
3
+
HClO
- Mọi hợp chất sắt (III) khi tác dụng với A.loại 2 ( HNO
3
, H
2
SO

4
đặc) đều chỉ là phản ứng trao đổi (
không tạo ra sản phẩm khử NO,SO
2
…).Ví dụ :
Fe
2
O
3
+ HNO
3

3 3
( )Fe NO NO→ +
2
H O
+

( Do thói quen, nhiều bạn đọc cứ mỗi khi gặp phản ứng giữa hợp chất của sắt với HNO
3
là luôn
mặc định trong đầu là có sinh ra sản phẩm khử.Bạn nên thay đổi lối tư duy này ).
- Sắt và mọi hợp chất của sắt chưa đạt hóa trị 3 khi tác dụng với A.loại 2( HNO
3
,H
2
SO
4
đặc) đều là
phản ứng oxi hóa – khử và xảy ra theo sơ đồ:

Fe, hợp chất
3
a
Fe
+ ≠
+ A.loại 2

Muối Fe
3+
+ Spk ( NO,SO
2
…) + H
2
O.
Ví dụ: FeSO
4
+ H
2
SO
4
(đặc)



Fe
2
(SO
4
)
3

+ SO
2
+ H
2
O
- H
2
SO
3
mặc dù là axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn H
2
CO
3
nên H
2
SO
3
vãn đủ khả năng đẩy H
2
CO
3
ra
khỏi muối cacbonat.Thí dụ :
2 2 2 2
2 3 2 3 2 3 2 3
H O SO H O CO
H SO Na CO Na SO H CO
+ +
+ → +
 


2. Về kĩ năng.
- Dấu hiệu (điều kiện) của một phản ứng oxi hóa – khử là trên phản ứng đó phải có sự thay đổi (
tăng và giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố.
- Mọi phản ứng có sự tham gia của đơn chất luôn là phản ứng oxi hóa khử ( trừ phản ứng chuyển

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
hóa giữa các dạng thù hình.Thí dụ : O
2


O
3
).
Hi vọng rằng ,với những phân tích trên thì bạn đọc sẽ thấy câu hỏi trên và những câu hỏi tương tự
sẽ không còn là vấn đề .

Hướng dẫn giải chi tiết
- Các phản ứng đã xay ra trong các thí nghiệm :

0
2
Cl
+ 2NaOH

Na
1
Cl

+ Na

1
Cl
+
O+ H
2
O (1)
NaClO +
2 2
CO H O
+ →
Na
HCO
3
+
HClO (2)
Fe
2
O
3
+ HNO
3

3 3 2
( )
Fe NO H O
→ +
(3)
2 2 3 2 3 2
SO Na CO Na SO CO
+ → +

(4)
2
2
Fe
+
SO
4
+2 H
2
6
S
+
O
4
(đặc)




3
Fe
+
2
(SO
4
)
3
+
4
S

+
O
2
+ 2H
2
O (5)
Như vậy có
2 phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử : phản ứng (1) và phản ứng (5).
Nhận xét.
Theo quan điểm của cá nhân tác giả thì đây là một câu hỏi không khó nếu không muốn
nói là dễ.Tuy nhiên,do không nhớ được tính chất của các chất đề cho (vì phân tán quá rộng do ở
nhiều chương và nhiều lớp) nên vô tình đây lại là câu hỏi khó đối với nhiều bạn đọc. Và cách hiệu
quả để bạn đọc khắc phục vấn đề này là bạn phải thường xuyên làm các câu hỏi lí thuyết trong đề thi
( của BGD và các đề thi thử của các trường có tiếng) và trong quá trình làm nếu gặp mảng kiến thức
nào không có trong bộ nhớ của mình thì bạn đọc hãy dùng SGK để tra cứu, truy cập ngay tức
thì.Chúc bạn thành công và lấy được tối đa điểm từ các câu hỏi lí thuyết trong các bài thi của mình.

Bài 14 :

Phát biểu nào sau đây
đúng
?
A.

Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
B.

Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO
3
và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong

không khí thoát ra.
C.

Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
D.

Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong dung dịch H
2
SO
4
loãng.

Hướng dẫn giải chi tiết
- Khi cho Al ( hoặc Fe,Cr) vào dung dịch HNO
3
đặc,nguội hay H
2
SO
4
đặc,nguội thì các kim loại này
bị thụ động ( không phản ứng, không tan trong HNO
3
đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc nguội) và nếu vớt
các kim loại này ra rồi cho vào các dung dịch khác thì các kim loại này cũng không còn khả năng
phản ứng và tan trong các dung dịch nữa


loại mệnh đề :Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong
dung dịch H
2
SO
4
loãng.
- Trên bền mặt của các vật bằng nhôm tồn tại một lớp oxit Al
2
O
3
dù rất mỏng nhưng lại rất
bền,không cho nước thấm qua.Khi cho các vật bằng nhôm vào dung dịch kiềm thì các vật bằng
nhôm sẽ tan dần bởi các quá trình :

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
+ Lớp oxit Al
2
O
3
trên bề mặt ( Al
2
O
3
có tính lưỡng tính) bị hòa tan bởi NaOH:
Al
2
O
3
+ 2NaOH


2NaAlO
2
+ H
2
O (1)

Al lộ ra.
+ Trên bề mặt của Al không còn lớp Al
2
O
3
nên H
2
O từ dung dịch tiếp xúc được với Al và xảy ra
phản ứng :
2Al + 6H
2
O

2Al(OH)
3
+ 3H
2
(2)
+ Al(OH)
3
có tính lưỡng tính nên ngay lập tức bị NaOH hòa tan:
Al(OH)
3
+ NaOH


NaAlO
2
+ 2H
2
O (3)
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra liên tục,đan xen nhau và sau một thời gian nhất định các vật bằng Al
sẽ tan ra.
Từ phân tích trên,bạn đọc có thể nhận thấy Al tan là do phản ứng với H
2
O,còn vai trò của NaOH là
hòa tan lớp Al
2
O
3
trên bề mặt và Al(OH)
3
sinh ra trong quá trình phản ứng

loại mệnh đề: Nhôm
tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
- Việc ion nitrat (NO
3
-
) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với nhiều
bạn đọc.Thí dụ :
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3

-


3Cu
2+
+ 2NO +4 H
2
O
Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH
-
) thì ion nitrat (NO
3
-
) cũng có tính oxi
hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.
Al + OH
-
+ NO
3
-


AlO
2
-
+ NH
3

+ H
2

O

khí thoát ra là khí NH
3
( không màu, mùi khai)

loại mệnh đề :Cho nhôm vào dung dịch chứa
NaNO
3
và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Vậy mệnh đề đúng là: Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
( Lưu ý : Cr chỉ là
kim loại cứng nhất,
còn
chất cứng nhất phải là kim cương
.Đừng nhầm lẫn bạn
đọc nhé.).
Nhận xét
. Dây là một câu hỏi không khó nhưng khá là hay vì nó chứa đựng nhiều kiến thức khá mới
lạ với bạn đọc,đồng thời câu hỏi cũng đòi hỏi người đọc thực sự hiểu bản chất mới tìm ra được đáp
án đúng . Tin rằng với lời giải khá chi tiết như trên ,ad đã cung cấp cho bạn đọc một số thông tin bổ
ích góp phần hoàn thiện kiến thức lí thuyết hóa học của bạn đọc.Mọi ý kiến,khúc mắc bạn đọc có thể
trao đỏi với ad bằng cách cmt lên địa chỉ fb FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 hoặc SMS cho ad
tác giả theo số 0912970604. Chúc bạn đọc học giỏi và tìm thấy nhiều niềm vui từ môn Hóa Học.

Bài 15 :

Cho các công thức cấu tạo : CH
3
-CH=CH

2
, CH
3
–CH=CH-Cl, CH
3
-CH-=C(CH
3
)
2
, C
6
H
5
CH=CH-
CH
3
.Số CTCT có đồng phân hình học là
A.

3
B.

1
C.

4
D.

2


Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.
Đối với chương trình THPT thì một chất muốn có đồng phân hình học ( cis – trans) thì phân tử chất
đó phải có hình dạng :


Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0

( Trong đó A,B,X,Y là nguyên tử hay nhóm nguyên tử bất kì và :
;
A B X Y
≠ ≠
)

chỉ chất nào có liên kết đôi C =C mới đưa vào diện xét đồng phân hình học.
2.Về kĩ năng.
Quy trình để bạn đọc xét đồng phân hình học:
- Chỉ xét những công thức có liên kết đôi C =C.
- Chỉ xét khi đề yêu cầu xét hoặc những bài yêu cầu viết đồng phân mà trên đề không có cụm từ
“cấu tạo”
- Cách xét:
+ Bóc,tách tất cả các nguyên tử , nhóm nguyên tử liên kết với hai C tại liên kết đôi ra, đưa CTCT
đề cho về dạng

+ Xét các cặp( A,B) và (X,Y) để đưa ra kết luận có hai không có đồng phân hình
học(
;
A B X Y
≠ ≠

là có ).

Hướng dẫn giải chi tiết
Từ sự phân tích trên bạn đọc dễ thấy có 2 CTCT sau là có đồng phân hình học :
CH
3
–CH=CH-Cl, C
6
H
5
CH=CH-CH
3

Hi vọng bạn đọc hiểu được quy trình làm.Chúc bạn thành công và có nhiều niềm vui từ thể loại bài
tập này.
Bài 16 :

Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO
3
)
2
vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

A.

Al,HCl,NaHSO
4
,AgNO
3


B.

CO
2
,NaHCO
3
,Mg,Ca
C.

Al,HCl,Na
2
S,Cu(NO
3
)
2

D.

Al
2
O
3
,H
2
SO
4
,NH
4
Cl,Na
2

CO
3


Phân tích
Để giải tìm ra đáp án của câu này trong một thời gian ngắn bạn đọc nên biết:
1.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp án
bạn đọc nên :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề hoặc một phản ứng không phù hợp
với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề,phản ứng ,chất nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có
mặt trong đáp án đúng.

2.Để nhớ được nhiều phản ứng ( nhất là các phản ứng lạ) cũng như điều kiện phản ứng và kĩ năng
cân bằng phản ứng thì trong quá trình luyện thi ,sau mỗi câu hỏi bạn đọc nên viết,cân bằng và ghi
rõ điều kiện phản ứng (nếu có) tất cả các phản ứng của bài đó.Việc làm này có vẻ mất nhiều thời

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
gian và không dễ thực hiện với nhiều bạn nhưng bạn hãy nghe tác giả đi và bạn sẽ nhận được
nhiều thành quả của việc làm này của mình .

Hướng dẫn giải chi tiết
- Bạn đọc dễ biết Mg không tác dụng với NaOH ( hoặc CO
2
không tác dụng với Fe(NO
3
)
2
)


loại
đáp án CO
2
,NaHCO
3
,Mg,Ca.
- Na
2
S không tác dụng với dung dịch NaOH

loại đáp án Al,HCl,Na
2
S,Cu(NO
3
)
2.
-
Al
2
O
3
không tác dụng với Fe(NO
3
)
2


loại đáp án Al
2
O

3
,H
2
SO
4
,NH
4
Cl,Na
2
CO
3
.
Vậy đáp án đúng là :
Al,HCl,NaHSO
4
,AgNO
3
.
Các phản ứng :
Tác dụng với dd Fe(NO
3
)
2
Tác dụng với dd NaOH
2Al + 3Fe(NO
3
)
2



2Al(NO
3
)
3
+
3Fe.
Fe(NO
3
)
2
+ HCl

bản chất là :
3Fe
2+
+ 10H
+
+ NO
3
-


3Fe
3+
+
NO + 5H
2
O
Fe(NO
3

)
2
+ NaHSO
4


bản chất là
:
3Fe
2+
+ 10H
+
+ NO
3
-


3Fe
3+
+
NO + 5H
2
O
Fe(NO
3
)
2

+ AgNO
3



Fe(NO
3
)
3
+
Ag

2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+3 H
2

HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
NaOH + NaHSO
4


Na
2
SO

4
+
H
2
O
NaOH + AgNO
3


NaNO
3
+
AgOH

Bài 17 :

Có các phát biểu sau :
(1).AgCl,AgBr,AgI đều tan trong dung dịch NH
3
do tạo ion phức
[
]
3 2
( )
Ag NH
+
.
(2).Nhúng là nhôm vào dung dịch H
2
SO

4
đặc,nguội thì là nhôm tan dần.
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO
4
.2H
2
O.
(4).Các kim loại kiềm thổ đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Số phát biểu
đúng
là ?
A.

4
B.

3
C.

2
D.

1

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Dung dịch NH
3
có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:

Ag
2
O

+ 4NH
3
+ H
2
O

2
[
]
3
( )
Ag NH OH

AgCl

+2NH
3


[
]
3
( )
Ag NH Cl

( AgBr và AgI không có khả năng này,có lẻ do ion Br

-
và I
-
có bán kính lớn nên muối phức tạo ra
không bền)
Cu(OH)
2

+ 4NH
3


2
[
]
3 4 2
( ) ( )
Cu NH OH

Zn(OH)
2


+ 4NH
3


2
[
]

3 4 2
( ) ( )
Zn NH OH

2. Ba kim loại Al,Fe,Cr bị thụ động( không phản ứng,không tan) trong dung dịch HNO
3
và H
2
SO
4

đặc,nguội.
3.Có 3 loại thạch cao :
Thạch cao sống Thạch cao nung Thạch cao khan
CaSO
4
.2H
2
O CaSO
4
.H
2
O CaSO
4

4. Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ cso cấu trúc
mạng tinh thể không giống nhau:
Be Mg Ca Sr Ba
Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối
Với những phân tích trên thì tin rằng bạn đọc đã thấy rất rõ đáp án rồi.



Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
Hướng dẫn giải chi tiết.
Các mệnh đề đúng là :
(2).Nhúng là nhôm vào dung dịch H
2
SO
4
đặc,nguội thì là nhôm tan dần.
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO
4
.2H
2
O.
Nhận xét. Theo quan điểm của ad, câu này quá khó với bạn đọc.Khó vì:
-

Kiến thức mới lạ : vấn đề tạo phức của AgBr và AgI.
-

Kiến thức quá hiểm: bạn có nhớ được các kiến thức “vụn vặt” này?
+ Có 3 loại thạch cao :
Thạch cao sống Thạch cao nung Thạch cao khan
CaSO
4
.2H
2
O CaSO
4

.H
2
O CaSO
4

+ Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ cso cấu
trúc mạng tinh thể không giống nhau:
Be Mg Ca Sr Ba
Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối
Và từ đây bạn đã biết phải làm gì trong quá trình ôn tập chưa? Ad tin là bạn đọc đã biết câu trả
lời rồi.Vấn đề còn lại là hành động ngay đi bạn!

Bài 18 :

Cho một số tính chất :
(1) có vị ngọt.
(2) tan trong nước.
(3) tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
(5) làm mất màu dung dịch của nước brom.
(6) bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng.
Các tính chất của fructozơ là
A.

(1),(2),(3),(4).
B.

(1),(2),(4),(6)

C.

(2),(3),(5)
D.

(1),(3),(5),(6)

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Về kiến thức.
Cần nắm vững tính chất của fructozơ.Cụ thể, fructozơ là chất:
1.1. Có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong (40%).
1.2.Có 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm OH kề nhau nên dễ hòa tan Cu(OH)
2
ở điều kiện thường
tạo dung dịch xanh lam.
1.3.Có chức xeton - CO- nên dễ tham gia phản ứng cộng với H
2
.
1.4.Không có chức -CHO nên fructozơ không làm mất màu nước brom, không làm mất màu dung
dịch thuốc tím.
1.5.Trong môi trường kiềm fructozơ bị chuyển thành glucozơ nên khi tiến hành phản ứng tráng
gương với fructozơ thì phan rứng vẫn diễn ra vì phản ứng tráng gương được thực hiện trong môi
trường bazơ ( dd NH
3
).
1.6.Fructozơ là mono saccarit nên không bị thủy phân.
2. Về kĩ năng.
2.1. Trong quá trình luyện thi, nếu gặp những kiến thức nào mà bạn đọc không nhớ thì ngay lập tức
dùng SGK xem lại ngay những nội dung chính của phần đó.Sau nhiều lần làm như vậy kiến thức của

bạn được bồi đắp rất nhanh.
2.2.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp án
bạn đọc nên :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề không phù hợp với yêu cầu của đề
bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt trong đáp
án đúng.
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1. sử dụng kiến thức thuần túy.
Dựa vào kiến thức của fructozơ đã phân tích ở trên dễ thấy đáp án là

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
(1),(2),(3),(4).
Cách 2. Sử dụng kinh nghiệm.
(6) và (5) không phải là tính chất của fructozơ

loại được ba đáp án.
Nhận xét : chỉ cần chỉ ra được một vài mệnh đề sai là bạn đọc tìm ngay được đáp án.
Cách 3. Suy luận sác xuất.
Mệnh đề (1) ,(2) và (3) có tần suất xuất hiện trong 3/4 đáp án

(1),(2) và (3) cũng sẽ mặt trong
đáp án đúng

đáp án
(1),(2),(3),(4).

p/s: tác giả hiểu được trạng thái của bạn như thế nào khi đọc đến đây. Kinh nghiệm quan trọng như
vậy đấy bạn.Cố gắng học hỏi kinh nghiệm của người khác là con đường ngắn nhất và nhẹ nhàng
nhất đưa bạn đến thành công.


Bài 19 :

Cho hỗn hợp X gồm K
2
O,NH
4
Cl,KHCO
3
và CaCl
2
( số mol mỗi chất đều bằng nhau) vào nước
dư,đun nóng,thu được dung dịch chứa
A.

KHCO
3
,KOH,CaC
l
2
,NH
4
Cl.
B.

KCl.
C.

KCl,K
2

CO
3
,NH
4
Cl
.
D.

KCl,KOH.

Hướng dẫn giải chi tiết
- Để đơn giản ta chọn mỗi chất là 1 mol.
- Khi cho vào nước,đun nóng xảy ra các phản ứng :
K
2
O + H
2
O

2KOH (1)
Sau đó 1mol KOH vừa sinh tham gia phản ứng :
KOH + KHCO
3


K
2
CO
3
+ H

2
O (2)
Và 1 mol KOH còn lại tham gia phản ứng vừa đủ với 1 mol NH
4
Cl :
KOH + NH
4
Cl
0
t
→
NH
3


+ H
2
O + KCl (3)
1 mol K
2
CO
3
sinh ra ở (2) cũng phản ứng vừa đủ với 1 mol CaCl
2
:
CaCl
2
+ K
2
CO

3(vừa sinh)


CaCO
3
+ 2KCl
Như vậy,dung dịch cuối cùng
chỉ chứa KCl.
Nhận xét. Ở bài này , điểm hay nằm ở cụm từ “đun nóng”.Cụm từ này làm cho nhiều bạn nghĩ ngay
tới phản ứng :
2KHCO
3

0
t
→
K
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Thực ra,cụm từ này dùng để làm cho phản ứng (3) xảy ra nhanh hơn( vì NH
3
là chất than trong
nước tốt nên phải đun nóng đề NH
3

thát ra nhanh hơn).
Cũng có thể tư duy theo hướng: trong sự cạnh tranh của hai xu hướng :
- Phản ứng axit – bazơ: KOH + KHCO
3


K
2
CO
3
+ H
2
O
- Phản ứng nhiệt phân :2KHCO
3

0
t
→
K
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Thì xu hướng axit – bazơ chiếm ưu thế và thực tế được diễn ra.
Bài 20 :


Phát biểu nào sau đây
đúng
?
A.

Cho tinh thể NaI vào dung dịch H
2
SO
4
đặc,đun nóng thu được HI.
B.

Công thức oxit cao nhất của flo là F
2
O
7
.
C.

Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
D.

Sục khí Cl
2
vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0

Hướng dẫn giải chi tiết

- Phương pháp sunfat là phương pháp điều chế hiđrohalogenua ( HX

) hoặc HNO
3
bằng cách cho
tinh thể NaX tác dụng với H
2
SO
4
đặc:
NaX
(tinh thể)
+ H
2
SO
4(đặc)

0
t
→
HX + Na
2
SO
4
( hoặc NaHSO
4
).
Tuy nhiên ,phương pháp sunfat này chỉ dùng điều chế HF,HCl(và HNO
3
) ,không thể điều chế được

HBr và HI vì H
2
SO
4
đặc là chất oxi hóa mạnh mà HBr và HI lại là chất khử mạnh ( tác nhân là Br
-

và I
-
) nên HBr và HI không tồn tại được mà phản ứng tiếp theo các phản ứng :
H
2
SO
4(đặc)
+ 2HBr
0
t
→
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O
H
2
SO
4(đặc)
+ 2HI

0
t
→
H
2
S + I
2
+ H
2
O

không thu được HBr và HI.

loại mệnh đề:Cho tinh thể NaI vào dung dịch H
2
SO
4
đặc,đun nóng thu được HI.
- Khi cho halogen(Cl
2
,Br
2
) tác dụng với dung dịch bazơ (thường gặp là NaOH) thì sản phẩm sinh ra
phụ thuộc vào nhiệt độ.Cụ thể :
2 2
2
Gia ven
Cl NaOH NaCl NaClO H O

+ → + +



Cl
2
+ NaOH
0
t
→
NaCl + NaClO
3
+ H
2
O
Chỉ khi cho Cl
2
tác dụng với NaOH ở điều kiện thường mới thu được nước Gia – ven

loại mệnh
đề:Sục khí Cl
2
vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.
- Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố liên kết với oxi đạt hóa trị (khả năng liên kết) cao
nhất.Công thức của oxit cao nhất là R
2
O
n(max)
với n
max
= số e độc thân tối đa lớp ngoài cùng( số e
độc thân tối đa ở trạng thái kích thích).

Flo là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s
2
2p
5


lớp ngoài cùng không có phân lớp
d( lớp d chỉ có từ lớp thứ 3)

số e độc thân lơp ngoài cùng của flo chỉ là 1 ( bạn viết sở đò obitan
lớp ngoài cùng của 2s
2
2p
5
là thấy ngay nhé)

Công thức oxit cao nhất của flo là F
2
O

loại mệnh
đề : Công thức oxit cao nhất của flo là F
2
O
7
.

đáp án được chọn là : Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.

Nhận xét. Đây là một câu hỏi thuộc lớp 10,như vậy nếu bạn học đang ngồi trong phòng thi thì kiến

thức này đã học cách đây ít nhất hai năm và nếu trong quá trình ôn luyện nếu bạn không ôn tập theo
phương pháp ,ý tưởng mà tác giả đang giới thiệu thì liệu bạn có còn nhớ?Tự bạn tìm cho mình câu
trả lời và hành động ngay sau khi có câu trả lời nhé. Ad chỉ khuyên các bạn những điều tốt thôi vì
chia sẽ cùng bạn đọc rằng để có được những kinh nghiệm này thì bản thân ad khi còn là học sinh
THPT đã phải tích lũy trong một thời gian khá dài và trả giá khá đắt – thi lại đại học tới 4 năm !
Bài 21 :

Ba chất hữu cơ mạch hở X,Y,Z có cùng CTPT C
3
H
6
O và có tính chất sau :
-

X,Y đều tác dụng được với dung dịch brom trong nước.
-

Z chỉ tác dụng với dung dịch brom khi có mặt CH
3
COOH.
-

X có nhiệt độ sôi cao hơn Z.
X,Y,Z lần lượt là
A.

CH
3
-CH
2

-CH
2
-OH, CH
2
=CH- O-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
B.
CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
.
C.

CH
2
=CH- O-CH

3
, CH
3
-CO-CH
3
,CH
3
-CH
2
-CHO.
D.
CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.


Phân tích
Để làm tốt câu hỏi (làm đúng,thời gian ngắn nhất) đòi hỏi bạn đọc biết rất nhiều kiến thức và kĩ

năng.Điển hình là :
Về kiến thức
1. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C

C.
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng
hợp).Cụ thể:
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)
n
.
+ Axit fomic :
HCO
OH
+Este của axit fomic :
HCO
OR
/
.

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
+ Glucozơ : C
5
H
11
O
5
-CHO.
+Mantozơ : C

11
H
21
O
10
-CHO.
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C

C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong CCl
4

nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong CCl
4
).
2. Hợp chất hữu cơ tác dụng với brom có mặt CH
3
COOH thì trong chương trình SGK có đề cập các
loại chất:
- Napphtalen: phản ứng thế ở vị trí anpha (số 1).
- Hợp chất có nhóm cacbonyl -CO- ( Anđehit, xeton): phản ứng thế H ở C kề nhóm CO.
( Chú ý: với hợp chất chứa chức axit phản ứng thế halgen cũng tương tự như an đehit,xeton nhưng
xúc tác lại là photpho).
3. Trình tự nhiệt độ sôi trong hóa học hữu cơ :
Axit cacboxylic > Ancol > Anđehit,xeton>hiđrocacbon.
Bạn đọc nên dùng SGK để xem lại các phản ứng chi tiết và hệ thống lại ra tài liệu học tập của
mình.
Về kĩ năng
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng
trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ : Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng,
hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể

loại được khá nhiều đáp án.
Khi sở hữu được những phân tích này trong tay thì tin rằng câu hỏi này không còn là vấn đề với bạn
đọc nữa.
Hi vọng bạn đọc đã hiểu được các ý tưởng mà tác giả muốn chia sẽ cùng bạn.Và lời giải chi tiết
dưới đây giúp bạn đọc sáng tỏ vấn đề hơn nữa.

Hướng dẫn giải chi tiết
- X tác dụng với nước brom

loại hai đáp án :
CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH
, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
CH
3
-CH
2

-CH
2
-OH
, CH
2
=CH- O-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
- Y cũng tác dụng với nước brom

trong hai đáp án còn lại bạn đọc loại đáp án CH
2
=CH- O-CH
3
,
CH
3
-CO-CH
3
,CH
3
-CH
2
-CHO.

Đáp án đúng là :

CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-
CH
3
.

Các phản ứng:
- X,Y tác dụng với nước brom:
CH
2
= CH-CH
2
-OH + Br
2


CH
2
Br-CHBr – CH
2
-OH.

CH
3
-CH
2
-CHO + Br
2
+ H
2
O

CH
3
-CH
2
-COOH + 2HBr.
- Phản ứng của Z với brom khi có mặt của CH
3
COOH:
CH
3
-CO-CH
3
+ Br
2

3
COOCH H
→
CH
2

Br-CO-CH
3
+ 2HBr
Bài 22 :

Các nguyên tố X,Y,Z,T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14,15,16,17.Dãy gồm các phi kim xếp theo
chiều giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
A.

T,Y,X,Z.
B.

T,Z,Y,X.
C.

Z,T,Y,X.
D.

X,Y,Z,T.

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi thể loại này bạn đọc cân biết :
1.Về kiến thức.
1.1.Các quy luật biến đổi trong một chu kì được điều khiển ,chi phối bởi điện tích hạt nhân Z.Cụ
thể :
Trong một chu kì,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp e
nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng
tăng lên.
1.2. Tính phi kim là tính chất của nguyên tố ( với con người đó là tính cách)biểu thị xu hướng nhận
electron khi tham gia các phản ứng.

Trong một chu kì ,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp e
nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng
tăng lên

khả năng nhận electron cũng tăng

tính phi kim tăng.
2.Về kĩ năng.

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
Thì đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp và kĩ năng xử lí câu hỏi này đã được
admin FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 trình bày rất chi tiết và gửi tới bạn đọc ở các bài trước.Ở
đây ad tiếp tục nhắc lại một lần nữa để bạn đọc tiên nhớ lại :
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên
ց
,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên
ր
,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù
hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon cuối
cùng).
Hướng dẫn giải chi tiết

- T có điện tích hạt nhân lớn nhất (17),X có điện tích hạt nhân bé nhất(14) nên theo phân tích trên T
sẽ có tính phi kim lớn nhất,X sẽ có tính phi kim nhỏ nhất.
- Vì đề yếu cầu sắp xếp giảm nên chất lớn nhất (T) đứng đầu,chất nhỏ nhất (X) đứng cuối.Từ các
đáp án

đáp án đúng là
T,Z,Y,X.

Nhận xét.Hi vọng rằng bạn đọc đã thấy được tầm quan trọng của kinh nghiệm trong việc tìm ra
nhanh đáp án và rút ngắn thời gian làm bài

trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên tìm
,sưu tầm thật nhiều kinh nghiệm để tạo nên lợi thế cho mình .Chúc bạn thành công!

Bài 23 :

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11.Điện tích hạt nhân của
nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10
-19
C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A.

cộng hóa trị có cực
B.

cho- nhận
C.

kim loại
D.


ion

Hướng dẫn giải chi tiết
- Vì mỗi phân lớp p có tối đa 6 electron mà nguyên tử X có tất cả 11 e thuộc các phân lớp p nên

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
trong X sẽ có hai phân lớp p : phân lớp 2p
6
và phân lớp 3p
5


cấu hình e chi tiết của X : 1s
2
/

2s
2
2p
6
/3s
2
3p
5
/

có 7e lớp ngoài cùng

X là phi kim.

- Mỗi một đơn vị điện tích đương là +1,6 .10
-19
C

số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Y

19
19
14,418 10
9
1,6 10


×
= →
×
Vỏ nguyên tử của Y có 9 electron

cấu hình e chi tiết của X : 1s
2
/

2s
2
2p
5
/

có 7e lớp ngoài cùng


X là phi kim.
- Vì X và Y là hai phi kim khác nhau nên
liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.

Bài 24 :

Để phân biết hai khí CO
2
và SO
2
đựng trong hai bình riêng biệt,
không
thể dùng dung dịch nào sau
đây ?
A.

Dung dịch brom trong nước.
B.

Dung dịch Ba(OH)
2
.
C.

Dung dịch I
2
trong nước.
D.

Dung dịch KMnO

4


Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này cũng như các câu hỏi thuộc thể loại nhận biết,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức :
- CO
2
có hai tính chất hóa học :
+ Tính chất của oxit axit.
+ Tính oxi hóa ( do C
+4
là trạnh thái oxi hóa max).
- SO
2
có ba tính chất hóa học :
+ Tính chất của oxit axit.
+ Tính oxi hóa .
+ Tính khử
( Do S
+4
mới chỉ là trạng thái oxi hóa trung gian của lưu huỳnh).
2. Về kĩ năng.
2.1. Nguyên tắc nhận biết các chất là :
- Dựa vào điểm khác nhau về tính chất ( được suy ra từ điểm khác nhau về cấu taọ).
- Điểm khác nhau về tính chất đó phải có dấu hiệu rõ ràng ( màu sắc, mùi vị,…).
2.2. Với những câu hỏi nhận biết kiểu trắc nghiệm thì để tìm ra đáp án đúng trong khoảng thời gian
ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử đáp án.
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1.

- Vì đề hỏi là phản ứng
không thể phân biệt được
hai chất

đây phải là phản ứng thuộc phần tính
chất giống nhau của hai chất

theo phân tích trên ,đó là tính chất của oxit axit

chất cần chọn là
Ba(OH)
2
, đều tạo ra kết tủa trắng với CO
2
và SO
2
:
CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO
3


+ H
2
O

SO
2
+ Ba(OH)
2


BaSO
3


+ H
2
O
Cách 2.
- Điểm khác nhau cơ bản ( theo phân tích ở trên) giữa CO
2
và SO
2
là : CO
2
không có tính khử còn
SO
2
có tính khử

tính khử là tính chất được dùng để phân biệt CO
2
và SO
2
.

- Dung dịch nước brom, dung dịch iot và dung dịch KMnO
4
đều là những chất có tính ox hóa
mạnh

đều phản ứng được với SO
2
( là chất có tính khử) và các phản ứng này đề tạo ra dấu hiệu
đặc trưng :
SO
2
+ H
2
O + Br
2


H
2
SO
4
+ 2HBr
( phản ứng làm mất màu nâu đỏ của dung dịch nước brom).
SO
2
+ I
2
+ H
2
O


H
2
SO
4
+ 2HI
( phản ứng làm mất màu tím của dung dịch).
SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O

K
2
SO
4
+MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
SO
4
.

(phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO
4
).
Nhận xét. Đây là câu hỏi gây lung túng cho khá nhiều bạn ( vì nhìn CO
2
và SO
2
giống nhau quá
@@@).Tuy nhiên nếu như bạn đọc có kinh nghiệm về làm bài tập nhận biết( nguyên tắc là phải
dựa vào điểm khác nhau) thì thấy ngay điểm khác biệt giữa hai chất chính là C và S

chỉ cần tập
trung vào việc tìm điểm khác nhau giữa C và S( C thuộc IVA nên số ox hóa cực đại chỉ là +4 , còn
S thuộc nhóm VIA nên số oxi hóa cực đại lên tới +6).Hi vọng qua bài này ,ad đã giúp bạn có một

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
chút kinh nghiệm về kĩ năng làm bài tập thể loại nhận biết,dẫu biết rằng bài tập nhận biết là một chủ
đề rất rộng và vô cùng phong phú về hình thức.Chúc bạn thành công và tìm thấy nhiều điều thú vị từ
thể loại bài tập này!
Bài 25 :

Dãy gồm các dung dịch riêng lẻ (nồng độ 0,1M) được sắp xếp theo thứ tự độ pH tăng dần từ trái
sang phải là
A.

H
2
SO
4
,NaCl,HNO

3
,Na
2
CO
3
.
B.

H
2
SO
4
,HNO
3
,NaCl,Na
2
CO
3

C.

HNO
3
,Na
2
CO
3
,NaCl,H
2
SO

4
.
D.

NaCl,Na
2
CO
3
,HNO
3
,H
2
SO
4


Phân tích
Để tìm ra đáp án của câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức.
1.1.pH là một thông số dùng để đánh giá môi trường của các dung dịch :
- Cách tính pH :
dd
lg
pH H
+

 
= −
 


-Nhận xét :
dd
H
+

 
 
tỉ lệ nghịch với pH,điều này có nghĩa là
dd
H
+

 
 
càng lớn thì pH càng bé và
ngược lại
dd
H
+

 
 
càng bé thì pH càng lớn.
1.2.Sự thủy phân của muối và pH của các dung dịch muối.
Nhiều loại muối khi hòa tan vào nước bị thủy phân ( tác dụng với nước) một phần hoặc hoàn
toàn.Hệ quả là làm cho môi trường và pH của dung dịch bị thay đổi.Cụ thể:

Loại muối Khả năng thủy phân ( + H
2
O) Hệ quả

Tạo ra từ axit mạnh và bazơ mạnh

Không bị thủy phân pH = 7
Tạo ra từ axit mạnh và bazơ yếu Bị thủy phân tạo ra môi trường axit pH < 7
Tạo ra từ axit yếu và bazơ mạnh Bị thủy phân tạo ra môi trường bazơ pH >7
Tạo ra từ axit yếu và bazơ yếu. Bị thủy phân nhưng môi trường của dung dịch hầu
như không thay đổi
pH = 7
( kinh nghiệm: Trong hai chất tạo muối – axit và bazơ cái nào mạnh cái đó quyết định môi trường
của dung dịch.)
2. Về kĩ năng.
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên
ց
,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên
ր
,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù
hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon cuối
cùng).
Hi vọng rằng với chút kinh nghiệm tích lũy được và truyền lại như trên sẽ giúp bạn đọc cảm thấy
nhẹ nhàng khi giải các câu hỏi liên quan đến sắp xếp như câu hỏi ở trên.Chúc bạn thành công.
Hướng dẫn giải chi tiết

- Trong các chất trên,bạn đọc dễ thấy H
2
SO
4
cho nhiều H
+
nhất

pH nhỏ nhất

H
2
SO
4
phải đứng
đầu(vì đề yêu cầu sắp xếp tăng mà)

nhìn vào các đáp án ,bạn đọc loại được tới hai đáp án mà
không có H
2
SO
4
đứng đầu.
- Với hai đáp án còn lại thì chất đứng cuối đều là Na
2
CO
3
nên chúng ta phải xét hai chất đứng cận
cuối là HNO
3

và NaCl.Bạn đọc dễ thấy pH của HNO
3
( < 7) nhỏ hơn pH của NaCl ( =7)

HNO
3

phải đứng trước NaCl ( vì đề yêu cầu xếp tăng mà)

đáp án được chọn là
H
2
SO
4
,HNO
3
,NaCl,Na
2
CO
3
.
Hi vọng rằng, với lời giải chi tiết này thì bạn đọc đã hiểu được toàn bộ những nội dung,ý tưởng mà
tác giả đã phân tích ở trên.Chúc bạn thành công và có nhiềm niềm vui với thể loại bài tập này.

Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
Bài 26 :

Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO
3
thu được khí X,cho urể vào nước sau đó cho thêm

dung dịch HCl vào thu được khí Y.Đem X và Y tác dụng với nhau ở nhiệt độ và áp suất cao thu
được Z.Các chất X,Y,Z lần lượt là
A.

H
2
,CO
2
,CH
4
.
B.

NH
3
,CO
2
,(NH
2
)
2
CO.
C.

NO
2
,NH
3
,HNO
3

.
D.

NH
3
,CO
2
,(NH
4
)
2
CO
3
.

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức.
1.1. Việc ion nitrat (NO
3
-
) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với
nhiều bạn đọc.Thí dụ :
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-



3Cu
2+
+ 2NO +4 H
2
O
Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH
-
) thì ion nitrat (NO
3
-
) cũng có tính oxi
hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.
Al + OH
-
+ NO
3
-


AlO
2
-
+ NH
3

+ H
2
O

khí thoát ra là khí NH

3
.
1.2.Urê là loại phân đạm tốt nhất ( chứa khoảng 46%N), có công thức là (NH
2
)
2
CO ,được điều chế
bằng cách cho amoniac tác dụng với CO
2
ở 180 -200
0
C,dưới áp suất khoảng 200atm :
2NH
3
+ CO
2

0
180 200
200
C
atm

→

(NH
2
)
2
CO + H

2
O
Đặc điểm của urê là : trong lòng đất,bị các vi sinh vật phân hủy cho thoát ra NH
3
,ho
ặc chuyến
dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:
(NH
2
)
2
CO + 2H
2
O

(NH
4
)
2
CO
3

2.Về kĩ năng.
2.1.Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn
đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với
yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
2.2. Gặp câu hỏi hoàn thành sơ đồ phản ứng hoặc viết phương trình phản ứng thì để tiết kiệm thời
gian bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử ( đáp án – loại trừ).
Hi vọng rằng với những kiến thức và kĩ năng ad đã phân tích ở trên thì bạn đọc đã tự tìm ra đáp án
của câu hỏi này đồng thời nắm được phương pháp,ý tưởng làm thể loại bài tập tương tự.Chúc bạn

học giỏi và tìm thấy nhiều niềm vui từ thể loại bài tập này.

Hướng dẫn giải chi tiết
- Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO
3

Al + NaOH + NaNO
3


NaAlO
2
+ NH
3

+ H
2
O
Vậy khí X là NH
3


bạn đọc loại được hai đáp án.

×