Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

3doc tài liệu hóa học vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.63 KB, 4 trang )

3.phân phối xác suất của hàm của biến ngẫu nhiên 2 chiều
3.1.Trường hợp rời rạc
- cho biến ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều (X,Y) và hàm (x,y). Lập bảng phân phối xác suất
của Z=(x,y).
Ta tiến hành:
-tìm tập của Z tương ứng với các giá trị của X,Y;
-tìm các xác suất:
Ví dụ: cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X,Y. Lập bảng phân phối của Z=2X-
3Y+1
GIẢI: tính các giá trị của Z
Y
X
0 1 2
1 0,1 0,2 0.05
2 0,15 0,25 0,25
Z Y
X
0 1 2
1 3 0 -3
2 5 2 -1
*P=P=0,05
*P=P=0,25
*P=P=0,2
*P=P=0,25
*P
*P
Ta có:
Z -3 -1 0 2 3 5
P 0,05 0,25 0,2 0,25 0,1 0,15
Ví dụ 2: cho XP(),YP(), X,Y độc lập. Tìm phân phối xác suất của Z=X+Y
GIẢI: Z(Ω)=


P (tính độc lập)
= =
= . Vậy z
3.2. Trường hợp liên tục
-Giả sử (X,Y) là biến ngẫu nhiên 2 chiều có hàm mật độ xác suất f(x,y) các hàm U =
u(x,y); T = t(x,y) liên tục cùng với các hàm ngược x = x(u,t) của chúng; các đạo hàm
riêng
; tồn tại. Liên tục và jacôbi J =
Khi đó hàm mật độ của biến ngẫu nhiên 2 chiều (u,t) được xác định:
g(u,t) = f(x(u,t), y(u,t)) |J|. (1.1)
ví dụ 3: cho biến ngẫu nhiên 2 chiều (X,Y) có hàm mật độ xác suất f(x,y). Chứng tỏ
rằng hàm mật độ của T = X+Y là:
hay (1.2)
Nếu X,y độc lập thì:
hoặc (1.3)
GIẢI: Xét u=x; t = x+y suy ra x=u, y = t-u
Jacobi: J = = 1
Từ công thức (1.1) ta có hàm mật độ đồng thời của (u,t):
g(u, t) = f(u, t-u).
từ đó hàm mật độ của T:
Tương tự ta cũng có:
Nếu X, Y độc lập thì: f(u, t-u) = :

Tương tự:
Ví dụ 4: cho X N(), Y ), độc lập. Chứng minh T = X+Y có phân phối chuẩn N(
GIẢI: Trước tiên ta chưng minh cho X N(0,
Ta có :
- = - .(1.4)
Đặt v =
=

Từ ví dụ 3: .
= =
= .
Chứng tỏ là hàm mật độ phân phối chuẩn N(0, 1+).
Với X ); Y = N(
(1.6)
Từ mệnh đề ta có:

Theo chứng minh phần trên:

Do đó từ (1.6):
Từ ví dụ 4 ta có kết quả:
Định lý 1: nếu
Định lý 2: X
aX+bY+b) với ab

×