Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

SKKN du thi cap truong Mon Cong nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 35 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NAM ĐỊNH
Trường THPT A Nghĩa Hưng
ĐỂ DẠY TỐT PHẦN
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CÔNG NGHỆ 11
Người làm đề tài: VŨ ĐỨC CHÍNH
Môn : CÔNG NGHỆ
Tổ : THỂ DỤC – CÔNG NGHỆ


Ngha Hng, ngy 03/02/2011

Phần mở đầu

Nh chúng ta đã biết đối tợng nghiên cứu của Công nghệ là quá trình lao động
kỹ thuật của con ngời. Đó là quá trình tác động vào thế giới tự nhiên để tạo ra sản
phẩm phục vụ lợi ích của con ngời. Khi nghiên cứu về kỹ thuật - công nghệ cần phải
đặt nó trong mối quan hệ với con ngời, với xã hội, với tự nhiên và môi trờng theo
quan điểm sinh thái học. Vì cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đang đa đến cho
loài ngời những niềm hy vọng với cả những nỗi lo tai hoạ khôn lờng cho nhân loại,
tài nguyên bị cạn kiệt, môi trờng bị ô nhiễm
Trong quá trình giảng dạy bộ môn này, với phần tìm hiểu cấu tạo và nguyên
lý làm việc các hệ thống của động cơ đốt trong còn có nhiều khó khăn cả về vấn đề
giảng dạy của ngời thầy, sự tiếp thu của học trò. Xuất phát từ tình hình thực tế hiện
nay các trờng đều cha có đầy đủ các mô hình thực tế của động cơ nhng lại đợc trang
bị các thiết bị dạy học hiện đại đáp ứng với dạy học theo công nghệ hiện đại nh
máy chiếu đa năng, Máy chiếu vật thể, Máy tính phục vụ cho việc ứng dụng Công
nghệ thông tin trong giảng dạy là rất phù hợp. Đó chính là lý do của đề tài này.

Sau khi nghiên cứu, rút kinh nghiệm hy vọng đề tài này sẽ tìm ra những giải
pháp nhằm phát huy tốt việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy phần


cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống của động cơ đốt trong đợc tốt hơn. Với
môn Công nghệ 11 phần động cơ đốt trong gắn liền các khái niệm, cấu tạo và
nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, của các hệ thống. Một bớc rất quan trọng để
hình thành khái niệm và nguyên lý hoạt động của các hệ thống là dẫn dắt học sinh
đi từ t duy trừu tợng đến trực quan sinh động. ở đây việc áp dụng các phơng tiện
dạy học hiện đại vào bài giảng là rất quan trọng, nó quyết định đến sự hình thành t
2

duy kỹ thuật cho học sinh tạo điều kiện cho việc lĩnh hội kiến thức và hình thành kỹ
năng. Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong việc tiếp thu kiến thức
mới.
Làm cơ sở để giảng dạy các bài tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động
các hệ thống của động cơ đốt trong. Giúp cho học sinh hiểu và nắm bài nhanh nhất
đồng thời tạo hứng thú cho học sinh trong học tập bộ môn Công nghệ.
!"##$%&'()*
Đối với bộ môn Công nghệ phổ thông. Đây là môn học phản ánh những thành
tựu khoa học tơng ứng, nhng nó chịu sự quy định của những điều kiện dạy học. Nội
dung dạy học trong trờng phổ thông phải cơ bản, thiết thực, hiện đại đồng thời phải
phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý học sinh và đáp ứng yêu cầu tiến bộ khoa học -
công nghệ. Do đó môn Công nghệ trong trờng THPT chỉ tập trung nghiên cứu các
đối tợng về:
+ Các dạng nguyên vật liệu, năng lợng, thông tin phổ biến đợc sử dụng trong lĩnh
vực sản xuất công nghiệp, nh vật liệu cơ khí, vật liệu kỹ thuật điện, năng lợng dầu
mỏ(xăng, dầu ), điện năng, cơ năng, bản vẽ kỹ thuật.
+ Các phơng tiện kỹ thuật phổ biến trong lĩnh vực công nghiệp và cách sử dụng
chúng, nh các dụng cụ cầm tay, các loại dụng cụ đo và kiểm tra, các loại máy móc -
thiết bị kỹ thuật
+ Các quá trình kỹ thuật - công nghệ điển hình trong sản xuất công nghiệp, nh quá
trình truyền và biến đổi các dạng chuyển động và năng lợng, quá trình sản xuất,
truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng, các quá trình và phơng pháp gia công

vật liệu kỹ thuật, quá trình thu phát năng lợng điện từ
Nh vậy đối tợng nghiên cứu của môn Công nghệ rất phong phú, đa dạng,
thuộc nhiều lĩnh vực cụ thể khác nhau trong sản xuất công nghiệp (cơ khí, động lực,
điện kỹ thuật, điện tử )
Nội dung và mức độ phản ánh những đối tợng trên đợc thể hiện trong chơng
trình và hệ thống tài liệu giáo khoa của môn học. Chúng đợc lựa chọn và sắp xếp
thành các phân môn cụ thể đó là.
+ Vẽ kỹ thuật - Gia công vật liệu - Động cơ đốt trong Chơng trình lớp 11.
+ Kỹ thuật điện - Điện tử. Chơng trình lớp 12.
3

Vấn đề mà tôi nghiên cứu, đợc đa ra làm đề tài là kinh nghiệm ứng dụng
Công nghệ thông tin trong giảng dạy phần cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một
số Hệ thống của động cơ đốt trong phạm vi từ Bài 25 đến Bài 30 Môn Công nghệ
lớp 11. Các bài này thuộc Chơng 6 . Trong quá trình
giảng dạy tôi thấy học sinh rất khó hình dung về nguyên lý hoạt động của các hệ
thống ở động cơ đốt trong vì nó rất trìu tợng không nhìn thấy đợc. Đây cũng là
những kiến thức quan trọng để học sinh nắm vững đợc cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của các cơ cấu trong các hệ thống. Khi giảng dạy bài này giáo viên cần dạy
theo phơng pháp dạy học nh thế nào để:
+ Học sinh nắm đợc cấu tạo chung của hệ thống, hiểu đợc các sơ đồ khối của các hệ
thống, từ đó tìm hiểu đợc nguyên lý hoạt động của các hệ thống.
+ Học sinh hiểu bài, vận dụng kiến thức của để khảo sát thực tế.
+, '
Qua nhiều năm công tác giảng dạy lớp 11

THPT, tôi cảm thấy có rất nhiều
khó khăn cho học sinh trong quá trình tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của
các hệ thống. Hiện nay việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy đang là
một bớc đột phá để tìm ra phơng pháp giảng dạy mới. Chính vì vậy việc nghiên cứu

ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy sẽ giúp học sinh nắm đợc cấu tạo
nguyên lý hoạt động các Hệ thống của động cơ đốt trong đợc dễ dàng hơn. Thời
gian nghiên cứu từ năm học 2001-2002 đến nay thông qua các quá trình sau:
- Qua mỗi bài soạn hàng năm của cá nhân, sau mỗi năm đều có sự chỉnh lý để nâng
cao chất lợng bài soạn.
- Qua quá trình dự giờ thăm lớp trao đổi với đồng nghiệp.
- Qua quá trình kiểm tra đánh giá tín hiệu ngợc của học sinh.
- Qua quá trình tìm tòi tài liệu, mô hình động trên mạng Internet.
/0#
Đề tài mong muốn đợc đóng góp một phần vào việc đổi mới phơng pháp dạy
học trong trờng THPT theo hớng tích cực lấy học sinh làm trung tâm và hởng ứng
phong trào của ngành đó là ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy cụ thể là
những giờ dạy truyền thống đang đợc thay thế bằng Giáo án điện tử. Đồng thời tạo
sự hứng thú cho các em học tập bộ môn kỹ thuật khô khan, trừu tợng nhằm thay đổi
về nhận thức của các em học sinh khi tiếp cận với bộ môn khoa học kỹ thuật này.
4


nội dung của đề tài
12#Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn
12*3(4
Quan niệm giáo dục hiện nay với mục tiêu của giáo dục là:
, hớng tới công cuộc !"
!# các trờng THPT trong toàn quốc hiện nay đã và đang quan
tâm tới việc nâng cao chất lợng giảng dạy và đổi mới phơng pháp dạy học nhằm
định hớng cho học sinh THPT về lựa chọn nghề nghiệp trong tơng lai. Đặc biệt là
các môn khoa học tự nhiên, trong đó có môn Công nghệ đã từng bớc đa các đồ dùng
dạy học hiện đại vào giảng dạy. Phát huy tính tích cực của học sinh, lấy học sinh là
trung tâm. Vì vậy việc thay đổi phơng pháp giảng dạy và nghiên cứu phơng pháp
giảng dạy để tiếp cận mang tính phù hợp với đối tợng học sinh là một vấn đề quan

trọng.
$% ! &'()
- Công nghệ là môn học mang tính thực tiễn. Dạy Công nghệ để học sinh lĩnh hội
kiến thức khoa học, góp phần đẩy mạnh công cuộc !"
!# . Ngời giáo viên ngay ban đầu phải hình thành phơng pháp giảng dạy
phù hợp với đặc trng bộ môn.
12*35674
*+,-!./01)
Trớc đây căn cứ vào cách dạy trong sách giáo khoa là giáo viên giảng dạy
theo phơng pháp thuyết trình nêu vấn đề, việc sử dụng rất ít ví dụ và mô hình trực
quan, trang thiết bị thí nghiệm thực hành trong nhà trờng còn nhiều hạn chế làm
cho học sinh rất khó hình dung ra nguyên lý hoạt động của các hệ thống .
Dùng phơng pháp thuyết trình, chỉ tập trung vào hình vẽ SGK sẽ không có
hiệu quả cao trong việc lĩnh hội kiến thức, cách giảng dạy này học sinh khó hiểu
gần nh là áp đặt. Học sinh cha thấy rõ bản chất của vấn đề. Không hiểu đợc quá
5

trình chuyển động của các hệ thống nh thế nào, Không hiểu đợc sự biến đổi năng l-
ợng trong quá trình tiếp cận với kiến thức kỹ thuật.
$23() Cách dạy cũ có u điểm là đơn giản, không đòi hỏi trang thiết bị dạy học
ở mức độ cao, dễ thực hiện.
$4.)
- Học sinh tiếp nhận kiến thức gần nh là áp đặt, cha thấy đợc bản chất cụ thể.
- Học sinh vẫn còn mơ hồ khi tìm hiểu nguyên lý hoạt động đặc biệt việc khó tởng t-
ợng quá trình hoạt động của các hệ thống.
- Đối với giáo viên giảng phần này sẽ thấy rất khó dạy cho học sinh hiểu bài.
Qua thực tế rút ra bài học từ chính bài giảng của mình và kết quả vận dụng
kiến thức của học sinh theo từng năm học. Tôi thấy cần phải đổi mới phơng pháp
dạy học đó là ứng dụng công nghệ thông tin để giảng dạy phần các Hệ thống của
động cơ đốt trong giúp cho các em học sinh tiếp cận cấu tạo, nguyên lý của các hệ

thống này một cách đơn giản và rõ ràng hơn.
Trong đề tài này, tôi mạnh dạn đa ra những kiến thức, phơng pháp của mình
về hớng tiếp cận cấu tạo và nghiên cứu nguyên lý làm việc các hệ thống của Động
cơ đốt trong dành cho học sinh lớp 11 THPT.
5678#9(#*
- Dùng POWERPOINT để thiết kế và trình chiếu bài giảng.
- Học sinh quan sát hình ảnh để hình thành khái niệm về từng chi tiết cũng
nh cấu tạo chung của các hệ thống.
- Cho học sinh quan sát phim hoạt hình, mô phỏng hoạt động của các hệ
thống để nắm đợc nguyên lý hoạt động.
- Dùng phần mềm Total Video Converte 3.02, phần mềm Media Player
Classie và Macro Media Flash Player 7.0 r14, Macro Media Flash Player 8.0 r22,
MP10setup.exe để đọc các Video Clip và chạy các liên kết trong bài giảng. Dùng
phần mềm GIF Animator, Flash Player để thiết kế ảnh động.
6

12#
Những căn cứ để xây dựng nội dung đề tài
18%'2#9:;-&
Đối với phân phối chơng trình của môn Công nghệ 11 các bài từ 25 đến bài
30 theo phơng án sách giáo khoa mới chơng trình phân ban nhìn chung là phù hợp
giữa thời lợng phân phối và yêu cầu kiến thức cần đạt đợc. Khi trình bày nguyên lý
hoạt động ở trong phần này kiến thức đều là trìu tợng, vì không nhìn thấy đợc quá
trình hoạt động của các hệ thống, do vậy khiến học sinh khó tiếp thu bài.
18%'<2#-=79>#
Đối với trờng phổ thông việc đầu t cho môn học này còn ít. Hiện nay trong
tình hình thực tế ở trờng THPT Mô hình, tranh vẽ của chơng trình phân ban Công
nghệ 11 có nhng ít và không đầy đủ đặc biệt là mô hình động vì vậy rất khó khăn
cho việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy.
Hiện nay với trờng THPT A Nghĩa Hng Có 1 điều kiện thuận lợi là có máy

chiếu đa năng, máy tính sách tay, máy chiếu vật thể, có các phòng chuyên dùng cho
việc tổ chức dạy bằng giáo án điện tử nên việc ứng dụng công nghệ thông tin với bài
giảng là rất thuận lợi.
18%'::*9#9>#<?@#
Một vấn đề cần quan tâm là đối tợng học sinh tôi trực tiếp giảng dạy l Học
sinh ở vùng nông thôn nông nghiệp thuần tuý. Trình độ nhận thức các em không
đồng đều, các em đại đa số không thích học môn Công nghệ. Mặt khác địa bàn khu
vực còn cha có nền công nghiệp phát triển. Nh vậy việc áp dụng phơng pháp dạy
học mới để tiếp cận phù hợp với đối tợng học sinh là rất khó khăn. Tuy nhiên, với
việc hình thành phơng pháp học mới và quá trình quan sát các hình động sẽ có tác
dụng cho học sinh cảm thấy hứng thú và yêu thích môn học, giúp cho các em đợc
hình thành các khái niệm kỹ thuật và tiếp thu bộ môn khoa học kỹ thuật này.
+18%'A&#B#C=7
7

Đối với từng nội dung của bài dạy việc truyền tải toàn bộ kiến thức trọng tâm
theo yêu cầu của bài cần phải đợc quan tâm chú ý, vì nếu chúng ta không lựa chọn
phù hợp thì việc tìm hiểu nguyên lý hoạt động thông qua sơ đồ sẽ gặp rất nhiều khó
khăn và trìu tợng. Chính vì vậy việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào bài dạy các
em sẽ hiểu ngay đợc quá trình biến đổi năng lợng, đờng đi của các hệ thống nh thế
nào chính là điều kiện để các em tiếp thu bài nhanh nhất, giúp cho các em nắm bắt
ngay đợc các yêu cầu trọng tâm đặt ra của bài.
12#
các Giải pháp cụ thể của nội dung đề tài
A. Hệ thống bôi trơn cỡng bức.
1D&=-!#C@92 E#C%
Giáo viên chụp hình ảnh cấu tạo của Hệ thống bôi trơn hình 25.1 SGK Công
nghệ 11 chiếu trên POWERPOINT giới thiệu cho học sinh quan sát và nắm đợc cấu
tạo chung của hệ thống.
:'1

1F 4G;& 4H2.&
+4I /4H&;;J. K4I(!#L&
M4N;.. O4PQ#Q<*&D R4P>#&
S4P>#&C@929(&T& 4P>#&C@929.
4P>#&C@92-!#<
Sau khi giới thiệu cho học sinh tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống giáo viên
chuyển sơ đồ hình 25.1 SGK về sơ đồ khối để học sinh nắm đợc các bộ phận của hệ
thống. Đồng thời giúp học sinh tìm hiểu nhiệm vụ của từng chi tiết trong hệ thống.
8

Sơ đồ khối đợc thể hiện nh sau: (Thiết kế cho chuyển động từng bộ phận đồng thời
nêu công dụng của từng bộ phận đó trong hệ thống)
:;'1
Nhiệm vụ của các bộ phận chính:
- Các te dùng để chứa dầu bôi trơn.
- Bơm dầu có nhiệm vụ tạo sự tuần hoàn của dầu trong hệ thống.
- Bầu lọc dầu dùng để lọc sạn bẩn trong quá trình bôi trơn.
- Két làm mát làm mát cho dầu khi nhiệt độ dầu cao.
- Van 4 và van 6 giúp cho hệ thống làm việc đợc bình thờng.
,#&7$;;.'--!#C@92 E#C%
Giáo viên cho học sinh quan sát chuyển động của hệ thống bôi trơn trong
từng trờng hợp bằng hình ảnh Flash Player nh sau:
Cho HS quan sát chuyển động theo sơ đồ khối để tìm hiểu các trờng hợp :
Cỏc te du
Bm duBu lc du
Kột
lm
mỏt
Cỏc b mt ma sỏt cn bụi trn
I+

I
-K
9

Trờng hợp 1 khi nhiệt độ dầu bôi trơn bình thờng: Giáo viên dùng sơ đồ khối
có các mũi tên tạo hiệu ứng chuyển động cho học sinh quan sát đờng đi của dầu bôi
trơn trong trờng hợp làm việc bình thờng. Học sinh sẽ dễ dàng nhận biết ngay đợc đ-
ờng đi của dầu bôi trơn và chỉ ra đợc nguyên lý làm việc của hệ thống không thấy có
gì khó khăn.
Bơm dầu hút dầu từ Các te đẩy qua Bầu lọc, Khi nhiệt độ dầu bôi trơn còn
thấp dầu khó đi qua két làm mát vì vậy van nhiệt mở để dầu đi đến đờng dầu chính,
đến bôi trơn cho các bề mặt ma sát sau đó trở về Các te.
< =>93'?/ (@A?*
Giáo viên tiếp tục trình chiếu chuyển động thứ 2 trong trờng hợp dầu bôi trơn
có nhiệt độ vợt quá giới hạn cho phép. Lúc này học sinh quan sát chuyển động của
hiệu ứng trình chiếu trên POWERPOINT sẽ thấy đợc khi dầu nóng quá giới hạn cho
phép van 6 sẽ đóng lại và dầu đi qua két đợc làm mát trớc khi đa đến các bề mặt ma
sát rồi trở về Các te.
Chuyển động 2 đợc thể hiện nh sau: Bơm dầu hút dầu từ các te qua bơm đẩy
vào bầu lọc, lúc này nhiệt độ dầu cao lên loãng van 6 đóng lại toàn bộ dầu đi qua két
1C.U.*
Bm du
PV>#Q&
PV>#&
IK
Van 4
PV>#
Q
&
Két

L
m
mát
10
H&
;

làm mát đợc quạt gió làm mát rồi đến đờng dầu chính để đi bôi trơn cho các bề mặt
ma sát rồi trở về các te.
< =B93'?/ CD!E*
< =F93'?/ ! -C?*
1C.U
.*
Bm
PV>#Q&
PV>#&
Van 6
Van 4
PV>#
Q
&
H&
;
N
;.
.
Các te
dầu
Các te
dầu

Bm
PV>#Q&
PV>#&
Van 6
Van 4
PV>#
Q
&
H&
;
1C.U
.*
N
;.
.
11

Giáo viên cho học sinh quan sát chuyển động 3: Trờng hợp hệ thống bị quá
tải do áp xuất dầu trong đờng ống tăng lên để bảo vệ cho các thiết bị thì Van an toàn
mở đa dầu trở về trớc bơm. Khi quan sát chuyển động Học sinh sẽ thấy ngay đợc
van 4 mở dầu đi tắt về các te. Hoạt động đợc diễn ra theo sơ đồ sau:
Giáo viên cho học sinh quan sát một lần nữa toàn bộ 3 trờng hợp xảy ra trong
quá trình hoạt động của hệ thống bôi trơn cỡng bức để học sinh nắm chắc đợc
nguyên lý hoạt động của hệ thống.
L;&W
- Trờng hợp làm việc bình thờng: Khi động cơ làm việc, dầu bôi trơn đợc Bơm dầu
hút từ Các te qua Bầu lọc, qua Van nhiệt đến Đờng dầu chính để bôi trơn các bề mặt
ma sát của Động cơ, sau đó trở về Các te.
- Trờng hợp nếu nhiệt độ dầu vợt quá giới hạn định trớc, Van nhiệt đóng lại dầu sẽ
chuyển qua Két làm mát, đợc làm mát trớc khi chảy vào Đờng dầu chính.

- Trờng hợp áp suất dầu trên các đờng ống vợt quá mức cho phép, Van an toàn sẽ
mở để 1 phần dầu chảy về trớc Bơm dầu đảm bảo an toàn cho hệ thống.
B. hệ thống làm mát
1D&=-!#;..CX# G
:'((!G#
Giáo viên dùng sơ đồ trên giới thiệu cho học sinh về cấu tạo các bộ phận của
Hệ thống làm mát sau đó chuyển về sơ đồ khối. Dùng phơng pháp vẽ trên
POWERPOINT và trình chiếu Sơ đồ khối chỉ cần giới thiệu các chi tiết chính của hệ
thống nh sau:
12

:;((!G#C1
Giáo viên dựa vào sơ đồ khối dùng các câu hỏi để cho học sinh trả lời và tìm
đợc nhiệm vụ của các chi tiết chính trong hệ thống làm mát cụ thể nh sau:
- Bơm nớc: Tạo sự tuần hoàn của nớc trong hệ thống.
- áo nớc: Chứa nớc để thu nhiệt của các chi tiết cần làm mát.
- Két làm mát: Làm mát cho nớc nóng từ trong áo nớc chuyển ra.
- Van hằng nhiệt: Dùng để điều chỉnh nớc theo nhiệt độ đi tắt về bơm, qua Két
làm mát hoặc cả 2 đờng.
- Quạt gió làm tăng tốc độ làm mát của két nớc.
,#&7$;=A#-!#;..CX# G
Kột

lm

mỏt
Van
Nhit
H2.V
G

áVG
;..
Quạt gió
13

Giáo viên giới thiệu 1 trong 2 hoạt động của hệ thống làm mát nh sau:
4A'((!HF.;!
Học sinh nghe giáo viên hớng dẫn quan sát chuyển động của hệ thống theo ba
màu của mũi tên thể hiện 3 chế độ làm việc của hệ thống.
Sau đó Giáo viên cho học sinh quan sát chuyển động của hệ thống theo sơ
đồ khối sử dụng hiệu ứng trên POWERPOINT trình chiếu trong từng trờng hợp:
14

+ Trờng hợp thứ nhất: Khi động cơ mới nổ máy: Đờng dẫn chuyển động của các
mũi tên nhỏ màu xanh để thể hiện đờng đi của nớc làm mát. Khi học sinh quan
sát chuyển động sẽ dễ dàng nêu đợc nguyên lý hoạt động của hệ thống.
< =>4'((!;#IJK
L

+ Trờng hợp 2 Khi nhiệt độ > 75
0
C van nhiệt mở một phần nớc đi theo đờng nớc
chính qua Két làm mát rồi trở về bơm. Đồng thời một phần nớc đi theo đờng nớc
phụ về Bơm.
< =B4'((!;#MJK
L

Kột

lm


mỏt
Van
Nhit
H2.V
G
áVG
;..
Y&=#Z
Van
Nhit
H2.V
G
áVG
;..
Y&=#Z
Kột

lm

mỏt
15

+ Trờng hợp 3 khi nhiệt độ > 85
0
C Van nhiệt đóng hoàn toàn đờng nớc phụ mở
đờng nớc chính toàn bộ nớc đợc đa qua Két làm mát đợc Quạt gió làm mát rồi trở
về Bơm .
Sơ đồ khối chuyển động của nớc nh sau:
< =F4'((!;#MNK

L

+.O) Khi động cơ làm việc nớc trong áo nớc nóng dần lên
- Khi nhiệt độ trong áo nớc còn thấp hơn giới hạn định trớc (<75
0
C ) van nhiệt
đóng đờng nớc chính về két làm mát, mở đờng nớc phụ nớc đi tắt về bơm rồi đi
vào áo nớc.
- Khi nhiệt độ nớc trong áo nớc gần đến giới hạn định trớc (>75
0
C ) van nhiệt mở
cả 2 đờng để nớc vừa chảy qua két đợc làm mát, vừa đi qua đờng nớc tắt chảy về
bơm rồi đợc đa đến các áo nớc.
- Khi nhiệt độ nớc trong áo nớc vợt quá giới hạn định trớc ( >85
0
C ), Van nhiệt
đóng hoàn toàn đờng nớc phụ, mở đờng nớc chính toàn bộ nớc nóng đi qua Két
làm mát đợc quạt gió làm mát rồi đợc bơm hút đa trở lại áo nớc của động cơ.
*Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động
cơ xăng
[-!#&#D<$;-&\#CAL(
a/ Tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí
- Học sinh đã đợc nghiên cứu sơ bộ về phần cấu tạo chung của động cơ đốt trong vì
vậy yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sau
Y&=#Z
H2.
VG
Kột

lm


mỏt
Van
Nhit
áVG;.
.
16

4A>):;'0P.;
Dùng phơng pháp đàm thoại để dẫn dắt học sinh hiểu đợc cấu tạo của hệ
thống. ( So sánh giữa Xe máy và Ôtô tại sao xe máy không cần có Bơm xăng).
Vì thời gian có hạn và xuất phát từ hớng đổi mới giảm tải của chơng trình nên
chỉ yêu cầu học sinh vẽ và tìm hiểu cấu tạo trên sơ đồ khối của hệ thống còn giới
thiệu cho các em biết sau này nếu theo chuyên ngành Cơ khí Động lực sẽ đợc học
đầy đủ hơn ở chơng trình Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học.
b/ Hoạt động tìm hiểu về nguyên lý làm việc của hệ thống.
Giáo viên dùng sơ đồ khối trên POWERPOINT sử dụng các hiệu ứng chuyển
động cho học sinh quan sát hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí ở động cơ
Xăng dùng bộ chế hoà khí. ờng dẫn màu đỏ thể hiện đờng đi của nhiên liệu từ
thùng chứa qua bầu lọc vào bơm rồi đến bộ chế hoà khí, sau khi có đờng không khí
dẫn vào rồi đến đờng hoà khí vào xi lanh. Sau khi cho học sinh quan sát Giáo viên
đặt các câu hỏi dẫn dắt học sinh đi tìm hiểu nguyên lý làm việc của hệ thống để học
sinh tự xây dựng lên nguyên lý làm việc.
Sau khi học sinh xây dựng song nguyên lý làm việc giáo viên cho học sinh
quan sát lại trình chiếu trên POWERPOINT một lần nữa hiệu ứng của chuyển động
nguyên lý làm việc của sơ đồ khối hệ thống điều này sẽ giúp cho học sinh hiểu và
nắm chắc ngay phần nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu và
không khí động cơ Xăng dùng bộ chế hoà khí. Khi đó học sinh cha hiểu đợc phần
hoà khí trong bộ chế hoà khí diễn ra nh thế nào? lúc này Giáo viên cho học sinh
B ch ho

khớ
Xi lanh
Bu lc xng
Bm xng
Thựng xng
ng dn xng
ng dn khụng khớ
ng ho khớ
Bầu lọc
Không khí
17

quan sát thêm hình vẽ sau sử dụng hiệu ứng chuyển động tạo thành hoà khí ở trong
bộ chế hoà khí đơn giản nh sau:
4AB*90Q'.;,*
[-!#<&]8#
a/ Tìm hiếu Cấu tạo của hệ thống phun xăng
Giáo viên giới thiệu sơ đồ khối Trên POWERPOINT cho Học sinh quan sát
và đặt các câu hỏi để học sinh nêu đợc nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống.
Học sinh đã đợc nghiên cứu phần hệ thống dùng bộ chế hoà khí ở đây giáo
viên chỉ cần giới thiệu thêm sự khác biệt về mặt cấu tạo đó là sự thay thế bộ chế hoà
khí bằng Bộ điều chỉnh áp suất, các cảm biến, bộ điều khiển phun và vòi phun xăng.
Po
P1
18

4AF*:; 8R
4AS* : 8R. @8
b/ Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của hệ thống:
Cho Học sinh quan sát chuyển động bằng cách dùng POWERPOINT tạo các

hiệu ứng ở từng bộ phận chuyển động, Học sinh sẽ nắm ngay đợc đờng đi của nhiên
liệu và không khí, cũng nh khi nào thì Bộ cảm biến sẽ điều khiển kim phun phun
nhiên liệu vào trong đờng ống hút. Trong phần trình bày nguyên lý làm việc của hệ
thống này chỉ cần lu ý điểm khác biệt so với hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ
chế hoà khí đó là:
B iu
Khin phun
ng ng
hỳt
Bu lc khớ
Xi lanh
ng c
Cỏc cm
bin
Thựng
xng
Bu
lc
xng
Bm
xng
B iu
chnh P
Vũi
phun
ng xng chớnh
ng xng hi
ng iu khin tớn hiu
ng khụng khớ
ng ho khớ

19

+ Hệ thống này có nhiều u điểm hơn vì nó tiết kiệm nhiên liệu sự hoà trộn nhiên liệu
phù hợp với chế độ làm việc của động cơ, Nó đảm bảo cho động cơ làm việc bình
thờng khi góc đặt động cơ thay đổi tuỳ ý.
GV cho học sinh quan sát quá trình làm việc của hệ thống phun xăng bằng
đoạn phim mô phỏng về quá trình phun xăng của động cơ của hãng xe For Việt nam.

Ford 01.swf

Ford 02.swf
TU)4'D!A 8R*
D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong
động cơ Điêzen
1D&=-!#
Giáo viên vẽ sơ đồ khối hình 28.1 (SGK trang 124)trên POWERPOINT để
mô tả cấu tạo của hệ thống chỉ rõ từng bộ phận và nêu nhiệm vụ của chúng. So sánh
với động cơ xăng để chỉ ra sự khác biệt đó là: Bơm cao áp, Vòi phun, bầu lọc tinh,
Đờng hồi dầu rò rỉ.
4A>:; 060VU
Dùng các liên kết trên POWERPOINT để nhấn chuột vào từng bộ phận cấu
tạo của hệ thống. Khi nhấn chuột vào bộ phận nào thì bộ phận đó xuất hiện.
5WP0 5XCY
Thựng
nhiờn
liu
Bu
lc
thụ
Bm

chuyn
Nhiờn liu
Bu
Lc
tinh
Bm
cao ỏp
Vũi
phun
Bu
Lc khớ
Xi
lanh
20


5X(930 5XCY
U5X(! ) Z5T[ 
5XCY;;
21

Giáo viên giới thiệu nhiệm vụ của từng bộ phận khác biệt so với hệ thống của
động cơ xăng cụ thể là:
+ Bơm cao áp: Có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu với áp suất cao, đúng thời điểm và
phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ để vòi phun phun nhiên liệu vào xi
lanh
+ Vòi phun có nhiệm vụ phun tơi nhiên liệu vào trong xi lanh để hoà khí diễn ra
hoàn hảo, tạo điều kiện cho nhiên liệu bốc cháy thuận lơị.
+ Bầu lọc tinh lọc sạch cặn bẩn để bảo vệ cho Bơm cao áp và vòi phun.
+ Đờng ống hồi dầu có nhiệm vụ đa dầu rò rỉ ở Vòi phun và dầu thừa ở Bơm cao áp

về thùng chứa.
,#&7$;;.'-
Giáo viên cho học sinh quan sát video hoạt động của hệ thống (Dùng
liên kết đến Video hệ thống cung cấp nhiên liệu).
22

Trong quá trình cho học sinh quan sát Giáo viên giải thích các hoạt động của
Video cho học sinh để Học sinh hiểu đợc nguyên lý làm việc. (Nguồn lấy trong
mạng internet từ ';4C(.4.4' ).
Lúc này Học sinh tạm thời công nhận nguyên lý hoạt động. Sau khi quan sát
song Giáo viên quay trở lại sơ đồ khối trong SGK để xây dựng nguyên lý hoạt động
bằng các câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu nguyên lý làm việc của hệ thống.
4AB:; 060VU
Giáo viên dùng hiệu ứng các đờng dẫn chuyển động của mũi tên để học sinh
nắm đợc nguyên lý hoạt động của hệ thống: Bắt đầu từ Bơm chuyển nhiên liệu nhấp
nháy sau đó các đờng dẫn dầu chuyển động để đa nhiên liệu và không khí vào xi
lanh của động cơ. Học sinh kết hợp giữa 2 hoạt động Video và hiệu ứng trên sơ đồ
khối sẽ nhanh chóng tìm ra nguyên lý hoạt động của hệ thống.
+.O)
Bơm chuyển nhiên liệu hút dầu từ thùng chứa qua bình lọc thô vào bơm rồi
chuyển qua bình lọc tinh đến khoang hút của bơm cao áp. Cuối kỳ nén Bơm cao áp
bơm lợng nhiên liệu với áp suất cao vào vòi phun để phun vào xi lanh động cơ.
nhiên liệu sẽ đợc hoà trộn với khí nén và tự bốc cháy. Lợng nhiên liệu thừa ở bơm
cao áp và dầu rò rỉ ở vòi phun sẽ theo đờng hồi dầu trở về thùng chứa dầu.
Thựng
nhiờn liu
Bu lc
thụ
Bm chuyn
Nhiờn liu

Bu lc
Tinh
Bm cao
ỏp
Vũi phun
Bu lc
K. khớ
Xi lanh
23

E. Hệ thống đánh lửa
1D&=-!#;^-^(@#L<.
Giáo viên dùng hiệu ứng để đa ra cấu tạo của từng chi tiết trong hệ thống và
giải thích rõ cụm bán dẫn CDI. Giáo viên giới thiệu sự thay thế của bánh đà từ tính
cho Ma nhê tô. (Dùng liên kết giới thiệu qua cấu tạo của các chi tiết của hệ thống
đánh lửa trên xe máy. Chụp chi tiết thật chiếu trên POWERPOINT)
4A>*'!\08U(!99.<0
CDI
Sơ đồ nguyên lý hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp
điểm
CDI Tụ điện Sự phóng điện Sự đánh lửa



+
24
Cun dõy ngun
Cun dõy in
chiu sỏng
Cun dõy

iu khin
Nam châm
vĩnh cửu

4AB*X.! !]
4AF*'^_`a(!b!]c
4AS*'X
,#&7$;=A#-!#
Trớc khi đi vào phần nguyên lý làm việc Giáo viên giới thiệu sơ bộ về đặc
điểm cấu tạo của Điôt, phân biệt rõ Điôt điều khiển và Điôt thờng. Điôt điều khiển
chỉ mở khi đợc phân cực thuận và có điện áp dơng đặt vào cực điều khiển. Sau đó
dùng sơ đồ động để giới thiệu sự chuyển động của hệ thống đánh lửa cho Học sinh
quan sát :
[:#'_C$# C1D&=C$9#
25

×