Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống chương trình ra đề thi tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 53 trang )

qt 1
Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành
Khoa Công Nghệ Thông Tin


Phạm Hồng Hữu – 306305031
Nguyễn Văn Tuấn – 306305100



Hệ Thống
Chương Trình Ra Đề Thi Trắc Nghiệm



Khóa Luận Tốt Nghiệp




Giáo Viên Hướng Dẫn:
Nguyễn Xuân Cường






Khóa 2006-2008
qt 2
LỜI NÓI ĐẦU



&

- Trong quá trình xây dựng chương trình, và làm bài báo cáo tốt nghiệp nay gặp
không ít khó khăn, song dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Xuân Cường
và các bạn học chung đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
- Tuy nhiên trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này trong một khoảng thời
gian quá ngắn do đó còn nhiều thiếu sót,và chưa đi sâu thực tế. Kính mong quý
thầy cô và các bạn góp ý để bài báo cáo được hoàn thành tốt hơn.
Chúng em chân thành cảm ơn


TP.HCM, Ngày 10 Tháng 08 năm 2008
Sinh Viên:
Nguyễn Văn Tuấn
Phạm Hồng Hữu






























qt 3
Mục Lục

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 5
Nhận xét của giáo viên phản biện 6
Lời cám ơn 7
Kế hoạch thực hiện 8

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 10
1.1 Hiện trạng tổ chức 10
1.2 Hiện trạng tin học. 10
1.3 Quy trình nghiệp vụ 10


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN11

2.1 Cơ sở lý thuyết 11
2.1.1 Các khái niệm cơ bản 11
2.1.2 Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn 11
2.1.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn 11
2.1.4 Mục tiêu và tính ưu việt của môí quan hệ 12
2.2 Công cụ phát triển. 12
2.2.1 Lựa chọn công cụ. 12
2.2.2 Môi trường làm việc 12
2.1.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn. 12
2.1.4 Mục tiêu và tính ưu việt của môí quan hệ 12
2.3 Tổng quan lý thuyết. 12
2.3.1 Phương pháp phân tích 13
2.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 13
2.3.3 Mục đích yêu cầu người sử dụng 14


CHƯƠNG 3: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT 15
3.1 Mô tả bài đề thi(Thầy HD) 15
3.2 Yêu cầu chức năng, phi chức năng 15
3.2.1 Yêu cầu chức năng 15
3.2.2 Yêu cầu phi chức năng 15
3.3 Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề
(Thầy HD) 16


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH 17
4.1Xác định vấn đề 17
4.2Các mong đợi 17
4.3Phạm vi dự án 17
4.3.1Về mặt dữ liệu 17

4.3.2Về mặt xử lý 17
qt 4
4.3.3Về mặt giao diện 18
4.4Thuận lợi và khó khăn khi sử sụng hệ thống 18
4.4.1.Thuận lợi 18
4.4.2.khó khăn 18
4.5 Nghiên cứu hiện trạng 19
4.5.1 Sơ đồ tổ chức 19
4.5.2 Sơ đồ hoạt động 19
4.6 Phân tích vấn đề 20
4.7 Người sử dụng hệ thống 21
4.8 Xử lý mức quan niệm 21


CHƯƠNG 5:Giải Thích 22
5.1 Mối quan hệ của các bảng 22
5.2 Các bảng của chương trình 23
5.3 Query của chương trình 29
5.4 Các Form của chương trình 30
5.5 Các Report của chương trình 44
5.6 Tạo bảng BK.mbd để sao lưu và xóa dữ liệu củ 47
5.7 Các thức chạy chương trình trên Form Main 50


qt 5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



































Tp.HCM, Ngày……Tháng…….Năm………
Giáo viên hướng dẫn
[Ký tên và ghi rõ họ tên]
qt 6



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




































Tp.HCM,Ngày……Tháng…….Năm………
Giáo viên phản biện
[Ký tên và ghi rõ họ tên]
qt 7
LỜI CÁM ƠN

Chúng em chân thành cảm ơn.
Quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nguyễn Tât Thành TP.Hồ Chí Minh đã dạy
dỗ, dìu dắt, truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong
thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt chúng em xin cảm ơn.
Thầy Nguyễn Xuân Cường là giảng viên trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
chúng em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn, luận văn tốt nghiệp này không
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý quý báu của quý Thầy Cô,
anh chị và các bạn.


Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên:
Phạm Hồng Hữu
Nguyễn Văn Tuấn










qt 8
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Nguyễn Văn Tuấn – Phạm Hồng Hữu)
Tuần Nội dung Kết Quả Sinh viên thực
hiện
1
(14/4

26/4)
1. Tìm hiểu đề tài.
2. Đi tìm hiểu thực tế tại các nơi có thi
trắc nghiệm trên máy.
3. Viết bản tóm tắt về hệ thống.
4. Xác định các giới hạn của đề tài.
Phải hoàn thành

mới tiếp tục đề
tài
2
(27/4
– 4/5)
1. Thu thập 1 số mẫu đề thi và phân
tích
2. Xây dựng mô hình thực thể kết hợp.
3. Xây dựng lược đồ quan hệ.
Nộp cho GVHD
kiểm tra và
chỉnh sửa
3
(5/5 –
11/5)
1. Xác định các hệ thống của chương
trình
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống
1
3. Thiết kế giao diện cho hệ thống 1
Nộp cho GVHD
kiểm tra và
chỉnh sửa
4
(12/5

18/5)
1. Viết chương trình cho hệ thống 1
2. Hoàn thành thiết kế cơ sở dữ liệu
của hệ thống 1

Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
5
(19/5

25/5)
1. Điều chỉnh kết quả tuần trước.
2. Sửa chương trình
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
6
(26/5
– 1/6)
1. Sửa chương trình
2. Tạo các báo biếu của hệ thống 1
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
7
(2/6 –
8/6)
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống
2
2. Thiết kế giao diện cho hệ thống 2
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
8
(9/6 –
15/6)
1. Viết chương trình cho hệ thống 2
2. Hoàn thành thiết kế cơ sở dữ liệu

của hệ thống 2
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
9
(16/6

22/6)
1. Báo cáo giai đoạn 1 Viết báo cáo để
GVHD kiểm tra
10
(23/6–
29/6)
1. Sửa chương trình
2. Tạo các báo biếu của hệ thống 2
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
11
(30/6-
6/7)
1. Tạo các báo biểu của hệ thống 2.
2. Sửa chương trình
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
Phạm Hồng Hữu
Nguyễn Văn Tuấn
qt 9
12
(7/7 –
13/7)
1. Viết chương trình gởi nhận dữ liệu

giữa 2 hệ thống
2. Viết chương trình sao lưu dữ liệu.
Thực hiện cho
GVHD xem
13
(14/7

20/7)
1. Viết chương trình sao lưu dữ liệu
2. Viết Báo Cáo.
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
14
(21/7-
27/7)
1. Viết các chương trình tiện ích khác
2. Viết báo cáo
Nộp bản thảo
báo cáo cho
GVHD
15
(28/7-
3/8)
1. Viết các chương trình tiện ích khác
2. Viết báo cáo
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
16
(28/7-
4/8)

1. Cài đặt thử nghiệm, chỉnh sửa
2. Sửa lỗi báo cáo
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
17
(5/8-
11/8)
Kiểm tra toàn bộ chương trình
Sửa lổi báo cáo + In báo cáo + ghi đĩa
Chép tập tin để
GVHD kiểm tra
18
(12/8
)
Báo Cáo tốt nghiệp

























CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
qt 10

1.1 Hiện trạng tổ chức.
- Chương đầu tiên luận văn trình bày các kết quả thu được trong quá trình
khảo sát hiện trạng. Qua đó làm rõ các yêu cầu ra đề. Cách tiếp cận giải
quyết vấn đề cũng được trình bày.
Một đơn vị Giáo Dục_Đào Tạo đội ngủ năng lực cho xã hội là sinh viên/học
sinh ở mọi lĩnh vực: chứng thực, xác nhận quá trình học tập để năng cao
cho xã hội , tuy việc đào tạo cần có các thầy cô giảng dạy ra đề thi cho sinh
viên /học sinh hầu hết đều thực hiện công tác quản lý, kiểm tra bằng việc thi
trắc nghiệm, trong quá trình thực tế ở các trường đào tạo quản lý hệ thống
đề thi bằng máy tính là thuộc một hệ thống của công nghệ thông tin nên
càng ngày càng được cải cách từng bước đi vào việc quản lý các thủ tục ra
đề thi cho sinh viên/học sinh.
Hệ thống được xây dựng dựa trên nền tảng tìm hiểu thực tế và những kiến
thức đã được học nên phần lớn còn nhiều hạn chế.

1.2 Hiện trạng tin học.
Ở trường thành phố thì dùng một hệ thống tổ chức để quản lý không còn xa
lạ trong việc quản lý nhưng thường quản lý trên giấy.

Ở các trường ở vùng nông thôn chưa tiếp cận nhiều với hệ thống quản lý
bằng tin học nên hệ thống này có thể hỗ trợ cho địa phương quản lý tốt hơn.

1.3 Quy trình nghiệp vụ.
Ra đề thi:
Mỗi đề thi khi được nhận phải có một mã số riêng duy nhất và được lưu
trong danh mục đề thi.
Trước khi ra đề thi ta cần nhập các thông tin sau:
Nhập thông tin lớp thi
Nhập thông tin của mã loại đề thi
Nhập thông tin của câu hỏi đề thi, đáp án đề thi, các thông tin liên quan
đến đề thi
Khi ra đề thi thì phải cho biết lớp thi ngày thi và thời gian thi
Đề thi sau khi phát hành xong thì sẽ được lưu trong danh mục bộ đề thi.
Bộ câu hỏi đề thi:
Chứa thông tin của mã câu hỏi
Lưu thông tin câu hỏi.
Đáp án đề thi:
Mã câu hỏi phải trùng mã đáp án
Thống kê đề thi bổ sung
Để nắm được thông tin liên quan đến đề thi
Thống kê câu hỏi, đáp án
Để xác định tình trạng ra mấy đề thi

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT
TRIỂN
qt 11

2.1 Cơ sở lý thuyết.
2.1.1 Các khái niệm cơ bản

- Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao
cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là
tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng
khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẻ một cách chọn lọc lúc cần.
- Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin
quản lý. Một thực thể xác định tên và các thuộc tính.
- Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu
- Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
- Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ một quan
hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc.
- Các phép toán tối thiểu:
- Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trạng thái
cơ sở dữ liệu.
* Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu.
* Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu.
* Xử lý, tính toán trên cơ sở dữ liệu.

2.1.2 Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn
- Một thuộc tính gọi là phụ thuộc vào các thuộc tính khác khi giá trị của
thuộc tính này phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính kia. Sự phụ thuộc này có
thể là gián tiếp hay trực tiếp.
- Một quan hệ bao giờ cũng có một nhóm thuộc tính mà giá trị của chúng
qui định giá trị của các thuộc tính khác, nhóm thuộc tính đó gọi là khoá.
- Với một quan hệ tuỳ vào các phụ thuộc của các thuộc tính vào khoá có
trong đó mà ta phân chia các mối quan hệ đó thành các dạng chuẩn khác
nhau.
-Các dữ liệu lưu trữ dưới dạng chuẩn tránh được hiện tượng dư thừa dữ
liệu, tạo cho dữ liệu có tính độc lập cao. Các quan hệ nếu chưa ở dạng
chuẩn sẽ được phân rã thành các quan hệ nhỏ hơn có dạng chuẩn


2.1.3 Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn
- Để có thể tìm kiếm thông tin nhanh theo một tiêu chuẩn nào đó chúng ta
tạo ra các thông tin chỉ dẫn theo tiêu chuẩn đó. Các thông tin này gọi là
khoá chỉ dẫn. Khoá chỉ dẫn có thể là 1 trường hoặc nhiều trường trong
trường hợp này phải chỉ ra thứ tự. Với cách tạo ra khoá theo tiêu chuẩn nào
đó ta có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh theo tiêu chuẩn đó.
2.1.4 Mục tiêu và tính ưu việt của môí quan hệ
- Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mô hình đơn giản, người dùng
không cần biết cấu trúc vật lý của dữ liệu. Tiện lợi cho người dùng cuối
không chuyên tin học.
- Tăng cường tính độc lập của dữ liệu.
- Cho một khả năng có một ngôn ngữ thao tác bậc cao.
- Tối ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
qt 12
- Cải thiện nâng cao toàn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu.
- Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng.
* Lý thuyết quan hệ
* Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thông tin

2.2. Công cụ phát triển.
2.2.1 Lựa chọn công cụ
- Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài chương trình này sử dụng Micosoft
Access trong việc tạo cơ sở dữ liệu, chương trình chính và giao diện.
Chương trình chạy trên nền Win XP
- Mặt khác, khi dùng Micosoft Access sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so
với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
- Micosoft Access gắn liền với Visual Basic trong việc lập trình trực quan
nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao
tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các
ngôn ngữ lập trình khác, Micosoft Access cho phép ta chỉnh sửa đơn giản,

nhanh chóng về màu sắc, kích thước và hình dáng của các đối tượng cũng
như giao diện có mặt trong ứng dụng.
- Bên cạnh đó, Micosoft Access thực hiện việc liên kết dữ liệu có thể thực
hiện bằng nhiều cách. Trong đó Visual Basic là một công cụ dùng để quản
lý một cách trực quan việc kết nối một cơ sở dữ liệu. Nghĩa là khi ta có
thiết kế một chương trình ứng dụng ta có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình
Visual Basic trong Access hỗ trợ để quản lý tất cả các thông tin gắn liền với
kết nối ở một nơi, Chương trình "Hệ thống chương trình ra đề thi trắc
nghiệm tại một số trường nhất là khoa công nghệ thông tin ) tại trường. Về
mặt dữ liệu thì tương đối nên việc dùng ngôn ngữ Visual Basic trong
Access là thích hợp.

2.2.2 Môi trường làm việc
- Hệ thống máy tính chủ yếu được sử dụng hiện nay tại trường là máy PC.
- Đa số người sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học và hệ điều hành
Windows XP.
- Hệ thống chương trình ra đề thi trắc nghiệm sẽ rất tiện dụng khi chạy trên
các trường đào tạo cho sinh viên học sinh. Tuy nhiên nó vẫn có thể cài trên
máy lẻ, áp dụng với những cơ sở chưa ứng dụng máy tính trong quản lý.


2.3 Tổng quan lý thuyết
- Đây là chương trình quản lý thực hiện tin học hoá vào trong lĩnh vực quản
lý đề thi từ nhà trường mà trước đây nhà trường thường quản lý theo lối thủ
công. Cơ sở dữ liệu của đề thi này được phân tích và thiết kế theo hướng dữ
liệu dựa trên phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
- Một số mặt mạnh của phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý là có cơ sở khoa học vững chắc khi phải phân tích và thiết kế các
hệ thống lớn. Là phương pháp dùng thiết kế một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
qt 13

hoàn hảo từ những yêu cầu cơ bản ban đầu, giúp từng bước cảm nhận và
hoàn thành hệ thống thông tin một cách logic.
-Tuy nhiên phương pháp này cũng có một số nhược điểm là hiện nay
người sử dụng tiếp cận theo hướng đối tượng đó là một phương pháp phân
tích mới phổ biến nhất trong việc quản lý.

2.3.1 Phương pháp phân tích: thiết kế hệ thống thông tin quản lý
-Là phương pháp khảo sát và thực hiện tin học hoá cho các hệ thống quản
lý. Đặc trưng của phương pháp này là xem xét, tách biệt dữ liệu và xử lý
đảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đủ các
mô hình để diễn đạt các bước cập nhật. Hệ thống bao gồm dữ liệu và xử lý
được biểu diễn ở ba mức:
- Mức quan niệm
- Mức tổ chức ( logic )
- Mức xử lý
* Mức quan niệm dữ liệu:
Là mức cảm nhận đầu tiên để xác định hệ thống thông tin, ở mức này cần
trả lời câu hỏi: Hệ thống thông tin cần những yếu tố gì? Chức năng ra sao?
Gồm những dữ liệu nào và qui tắc như thế nào?
* Mức tổ chức:
- Là mức tổng hợp các yếu tố đã nhận diện ở mức quan niệm. Trong
một tổng thể vận động cần phải trả lời được các câu hỏi: Ai làm? Làm ở
đâu và khi nào?
* Mức xử lý:
- Là mức chi tiết. Về dữ liệu cần có các quan hệ cụ thể, có một ngôn
ngữ lập trình cụ thể, cần có đầy đủ các miêu tả cho từng thủ tục chương
trình, có sự tham khảo ngôn ngữ trong chương trình này.
Bảng tóm tắt các mô hình sử dụng để biểu diễn cho mức cảm nhận theo
phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý:


Các khái niệm sử dụng
Mức mô tả
Dữ liệu Giải quyết
Quan niệm Mô hình quan niệm dữ liệu Mô hình quan niệm giải quyết
Logic Mô hình logic dữ liệu Mô hình logic giải quyết
Xử lý Mô hình xử lý dữ liệu Mô hình vật lý giải quyết

2.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
- Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử
dụng chạy trên môi trường Windows XP, nó tăng thêm sức mạnh trong
công tác tổ chức và tìm kiếm thông tin. Các qui tắc kiểm tra dữ liệu , giá trị
mặc định, khuôn nhập dữ liệu của Microsoft Access hoàn toàn đáp ứng
yêu cầu. Khả năng kết nối và công cụ truy vấn mạnh của nó giúp ta tìm
kiếm thông tin một cách nhanh chóng.

2.3.3. Mục đích yêu cầu người sử dụng
qt 14
- Trên thực tế nhu cầu xem xét thông tin về một vấn đề nào đó tại một thời
điểm đối với người quản lý. Các thông tin này là một trong nhiều phần nhỏ
trong hệ thống dữ liệu đầy đủ. Các dữ liệu cần xem xét chỉ được quan tâm
theo một khía cạnh nào đó mà thôi.
· Tại mỗi lúc các thông tin mà người sử dụng cần biết là rất khác nhau.
Thông tin có thể là nhắn gọn hoặc đầy đủ tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của
người sử dụng.
· Việc xem xét theo dõi các thông tin tại một trường đào tạo ở thời điểm
bất kỳ có ý nghĩa rất lớn. Chúng cho phép người quản lý theo dõi được việc
quản lý thường xuyên đối với sinh viên học sinh.




























CHƯƠNG 3: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT

3.1 Mô tả bài đề thi(Thầy HD).
- Cho phép người dùng đăng nhập hệ thống và sử dụng những chức năng
hệ thống hỗ trợ cho từng sinh viên/ hoc sinh.
- Cho phép người dùng chọn chức năng nhận, thống kê và tra cứu câu

hỏi và đáp án.
- Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin câu hỏi
và đáp án một cách nhanh chóng nếu được nhận quyền tương ứng sử dụng .
qt 15

3.2 Yêu cầu chức năng, phi chức năng.
3.2.1 Yêu cầu chức năng
Lưu trữ:
- Thông tin ra đề thi
- Thông tin câu hỏi
- Thông tin đáp án
- Thông tin câu hỏi, đáp án bổ sung
Thống kê:
- Các đề thi đã nhận, đề thi bổ sung, đã giải quyết, chưa giải quyết trong
tháng hay trong năm.
Tra cứu:
- Thông tin các đề thi, đề thi bổ sung.
- Tình trạng ra đề thi.
Kết xuất:
- Lập các báo cáo thống kê theo yêu cầu

3.2.2 Yêu cầu phi chức năng
+ Yêu cầu về chất lượng:
Tính đúng đắn: Hệ thống xử lý thông tin chính xác
Tính hiệu quả: Truy xuất nhanh, phù hợp với máy có cấu hình không
cao
Tính tiện dụng: Giao diện trực quan, thân thiện và dễ sử dụng
Tính tương thích: Đảm bảo khả năng tương tác với các phần mềm
khác. Chạy được trên các hệ điều hành của Windows XP thông dụng và có
bộ Office.

+ Yêu cầu về hệ thống :
Tính an toàn: Hệ thống phải cảnh báo cho người sử dụng khi thay đổi
các yêu cầu, hủy và chỉ được thực hiện khi người dùng xác nhận
Tính bảo mật: có hệ thống phân quyền hợp lý cho những người sử dụng
đến hệ thống tránh sử dụng tùy tiện hệ thống
Tính toàn vẹn dữ liệu: đảm bảo dữ liệu được ràng buộc chặt chẽ với
nhau, tránh việc hủy bỏ dữ liệu một cách vô ý của người dùng.
+ Yêu cầu công nghệ: dễ sửa lỗi, dễ bảo trì, tái sử dụng.
+ Yêu cầu phần mềm hổ trợ: Sử dụng Microsoft Access.

3.3 Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề (Thầy HD).
- Nghiên cứu và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông tin ra
đề. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình ra đề thi.







qt 16




































CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH
4.1 Xác định vấn đề .
- Qua quá trình thực tế ở các trường đào tạo tại các quận tỉnh và nhất là ở
địa phương chúng em thì hầu hết việc quản lý các công việc về ra đề thi trắc

nghiệm cho học sinh ở tại trường đều bằng tay ghi chép vào, vì vậy chúng
em có một số vấn đề phân tích dưới đây:

CÁC VẤN ĐỀ

Việc cập nhật (thêm, sửa, xóa) các thông tin đề thi, loại đề thi bằng tay gặp
qt 17
nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian, độ chính xác không cao.
Việc cập nhật (thêm, sửa, xóa) các đề thi bằng máy tiện lợi hơn trong việc
giải quyết ra đề cho sinh viên/ hoc sinh.
Thống kê ngày ra đề thi đúng hẹn không bị chậm trể
Việc thống kê các đề thi lưu trữ đã giải quyết và giải quyết bằng tay.
Việc thống kê thời gian thi, quản lý các thông tin liên quan chặt chẽ hơn.
Việc thống kê đề thi bổ sung rất cần thiết để thông báo cho người ra đề thi
kịp thời bổ sung câu hỏi còn thiếu.
Tra cứu các câu hỏi của các đề thi nhanh hơn không làm mất nhiều thời
gian và tránh sự nhầm lẫn, sai sót.
Công tác phân công quản lý đề thi phải có nhiệm vụ rõ ràng chặt chẽ, người
có nhiệm vụ mới có quyền truy cập.
Quản lý chặt chẽ hơn việc lưu trữ các đề thi, lập các báo biểu report .


4.2 Các mong đợi .
+ Hệ thống mới xây dựng cho phép cập nhật và lưu trữ các đề thi, môn thi,
các đề thi phải dược các cán bộ coi thi lưu trữ lại. Các cán bộ coi thi phải
quản lý thống kê số đề thi và phát hành thi ra giấy hoặc gửi đến máy khác.
+ Hệ thống giúp cho cán bộ coi thi có thể tra cứu thông tin về đề thi của
mình.
4.3 Phạm vi dự án.
4.3.1 Về mặt dữ liệu

+ Hệ thống hổ trợ việc cập nhật các dữ liệu hằng ngày.
+ Hệ thống hổ trợ việc lưu trữ các thông tin câu hỏi,dáp án, các dữ liệu về
đề thi, môn thi, bổ sung câu hỏi, thuận lợi cho việc thống kê, tra cứu.
+ Hệ thống hổ trợ việc tra cứu thông tin trên mạng.
4.3.2 Về mặt xử lý
+ Hệ thống hổ trợ việc cập nhật các thông tin về câu hỏi, môn thi, bộ câu
hỏi và đáp án,…v…v….
+ Hệ thống hổ trợ việc thống kê, tra cứu các thông tin về đề thi cần thiết
theo mục tiêu nhất định.
+ Hệ thống dùng Micosoft Access
4.3.3 Về mặt giao diện
+ Hệ thống hoạt động trong mội trường giao diện đồ họa. Giao diện thân
thiện và dễ sử dụng.
+ Hệ thống không cho phép người dùng thay đổi cấu hình của các giao diện.
+ Hệ thống cho phép sử dụng trong phạm vi cục bộ.
+ Mỗi máy có một hệ thống truy cập riêng không cho phép máy khác truy
cập vào.

4.4 Thuận lợi và khó khăn khi sử sụng hệ thống.
4.4.1 Thuận lợi
- Thao tác trên máy khi tìm kiếm nhanh chóng và dễ sử dụng
những thông tin liên quan đến đề thi.
qt 18
- Cách thức ra đề thi tương đối dễ sử dụng, do đó sẽ giúp ra đề thi trắc
nghiệm rất nhanh chóng so với việc ra đề bằng thủ công.
- Phân công quyền truy cập riêng cho người cán bộ, không ai có quyền truy
cập tùy tiện có như vậy một phần nào đó bảo mật cho dữ liệu được an toàn
- Quản lý chặt chẽ hơn trong việc quản lý tài liệu lưu trữ, lập các báo cáo.
4.4.2 Khó khăn
- Sự cố về máy tính thì công việc không thể tiếp tục dẫn đến

tình trạng giải quyết đề thi khó khăn.
- Đòi hỏi phải có kinh phí đầu tư mua máy, do đó gặp khó khăn ở các
trường nông thôn.
- Phải có kiến thức về tin học.
- Mất dữ liệu phải backup dữ liệu lạ



















4.5 Nghiên cứu hiện trạng.
4.5.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ Đồ Tổ Chức

qt 19


4.5.2 Sơ đồ hoạt động

Sơ Đồ Hoạt Động Của Chương Trình








nếu không hợp lệ


nếu
hợp
lệ





Ra đề xong nếu xong




4.6 Phân tích vấn đề

Vấn đề Nguyên nhân Mục tiêu

Việc cập nhật Số lượng câu hỏi nhiều Cần có một hệ thống có
PHÁT HÀNH

CHƯƠNG TRÌNH RA ĐỀ
THI TRẮC NGHIỆM
SINH VIÊN TRƯỞNG KHOA GIÁO VIÊN
BỘ PHẬN
SINH VIÊN

Khởi động chương trình
Đăng nhập
Mở chương trình
ra đề thi
Nhập các
thông tin cần
thiết và tiến
hành ra đ
ề thi

Nhập Username và
Password vào
Gửi đến các máy con hoặc
in ra giấy cho thi trên giấy.
Thoát chuơng
trình
In ra thông báo lỗi:
username và Password sai
và bắt nhập lại
qt 20
(thêm, sửa, xóa)

các môn thi, câu
hỏi của môn học
đó bằng tay gặp
nhiều khó khăn,
mất nhiều thời
gian.
nhưng đòi hỏi phải nhanh
chóng và đầy đủ.

tổ chức dữ liệu linh hoạt
thuận tiện cho việc thêm,
tìm kiếm để sửa, xóa các
thông tin không cần thiết
để lưu trữ được nhiều
hơn.

Việc cập nhật
(thêm, sửa, xóa)
các thông tin của
câu hỏi, đáp án
phải xác định tình
trạng công tác của
cán bộ không sai
sót và chính xác
hơn.

Vì muốn phục vụ cho
việc ra đề tốt hơn nên đội
ngũ cán bộ phải đầy đủ
và xác định được tình

trạng công tác của các
cán bộ tốt hơn.
Cần có một hệ thống có
tổ chức dữ liệu linh hoạt
thuận tiện cho việc thêm,
tìm kiếm để sửa, xóa các
thông tin không cần thiết
để lưu trữ được nhiều
thông tin hơn.
Chỉ có những người có
quyền mới được phép
đăng nhập để cập nhật dữ
liệu.
Giao diện dễ sử dụng cho
việc cập nhật dữ liệu.
Việc thống kê tình
trạng đề thi đã giải
quyết và chưa giải
quyết kịp thời để
nhanh chóng giải
quyết.

Số lượng câu hỏi mỗi
ngày không đồng bộ với
nhau nên phải thống kê
để giải quyết sớm các
câu hỏi cho dáp án.

Hệ thống có thể lưu trữ
các câu hỏi và đáp án đã

được giải quyết.
Chỉ có những người làm
công tác này mới được
phép đăng nhập để thống
kê đề thi, ra đề thi
Giao diện dễ sử dụng.
Xác định tình
trạng công tác của
các cán bộ nhanh
chóng, tiện lợi hơn


Thông tin liên quan khi
ghi chép sẽ khó thay đổi
và dễ sai sót
Khó thống kê
Mỗi cán bộ sẽ được phân
công và có quyền truy
cập vào hệ thống cũng
như trang Web.
Giao diện của hệ thống
dễ sử dụng.




4.7 Người sử dụng hệ thống:
Người ra đề thi: Đăng nhập vào hệ thống, được quyền cập nhật, ra đề
thi mới, phát hành đề thi, xoá đề thi, có quyền In ra giấy hoặc gửi xuống các
máy con khi đã phát hành đề thi, tra cứu thông tin đề thi, tình trạng ra đề thi

câu hỏi và đáp án, tình trạng đề thi của các các lớp.

4.8 Xử lý mức quan niệm:
qt 21
- Mối quan hệ:
+ Mối quan hệ giữa các bảng để tạo nên sự ràng buộc dữ liệu không
rời rạt để mất dữ liệu.





































CHƯƠNG 5: GIẢI THÍCH

5.1 Mối quan hệ của các bảng:


qt 22

Hình 1: Relationships

Mối quan hệ giữa các bảng trong chương trình.

















5.2 Các Bảng Của Chương Trình:

- Bảng Bộ Câu Hỏi:

qt 23

Hình 2: Table Bộ Câu Hỏi

- Bảng BOCAUHOI. Bảng này có chức năng là dùng để chứa Câu Hỏi cho
chương trình.


STT Kiểu Tên
1 Text MASOCAUHOI
2 Text MAMONHOC
3 Text CAUHOI
4 OLE Object HINH
5 Text NHOM









- Bảng Đáp Án:

qt 24

Hình 3: Table Đáp Án
- Đây là bảng Đáp Án của Bộ Câu Hỏi. Bảng này có chức năng chứa Đáp Án
cho Bộ Câu Hỏi.


STT Kiểu Tên
1 Text MASOCAUHOI
2 Text CAU
3 Text DAPAN
4 Yes/No DAO
5 Yes/No LUACHONDUNG












- Bảng Đề Thi:

qt 25

Hình 4: Table Đề Thi

- Đây là bảng DETHI. Bảng này chứa thông tin Câu Hỏi và Đáp án của Đề Thi.


STT Kiểu Tên
1 Text MASODETHI
2 Number STT
3 Text CAUHOI
4 Text DA1
5 Text DA2
6 Text DA3
7 Text DA4
8 OLE Object ANH
9 Number CAUTRALOIDUNG
10 Text LUACHON




- Bảng Bộ Đề Thi:

×