Phương pháp giải bài tập về nhôm .
A. Nội dung
Với các bài toán hóa học về nhôm , hợp chất của nhôm cũng như các bài toán hỗn hợp . Ngoài việc sử
dụng các phương pháp như bào toàn khối lượng , bảo toàn electron , tăng - giảm khối lượng v v
Ngoài ra còn có một số dạng bài tập đặc trưng riêng của nhôm đó là :
1. Muối tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa .
Khi cho một lượng dung dịch chứa vào dung dịch thu được kết tủa . Nếu
sẽ có hai trường hợp phù hợp xảy ra . Khi đó bài toán sẽ có hai giá trị gần đúng .
Trường hợp 1 : Lượng thiếu , chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng .
Lượng được tính theo kết tủa , khi đó giá trị là giá trị nhỏ nhất .
Trường hợp 2 : Lượng đủ để xảy ra hai phản ứng :
Trong đó , phản ứng hoàn toàn , phản ứng xảy ra 1 phần . Lượng được tính theo cả và
, khi đó giá trị là giá trị lớn nhất .
2. Dung dịch tác dụng với dung dịch tạo kết tủa .
Khi cho từ từ dung dịch chứa vào dung dịch chứa thu được kết tủa .Nếu
sẽ có hai trường hợp phù hợp xảy ra . Khi đó bài toán sẽ có hai giá trị gần đúng .
Trường hợp 1: Lượng thiếu , chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
Lượng được tính theo kết tủa , khi đó giá trị là giá trị nhỏ nhất
Trường hợp 2 : Lượng đủ , để tạo kết tủa theo phản ứng
Trong đó , phản ứng hoàn toàn , phản ứng xảy ra 1 phần . Lượng được tính theo cả và
, khi đó giá trị là giá trị lớn nhất .
3. Hỗn hợp kim loại kiềm gồm kim loại kiềm (kiềm thổ ) , nhôm tác dụng với nước .
Khi đó , kim loại kiềm hoặc kiềm thổ tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm , sau đó dung dịch kiềm hòa
tan nhôm .
Ví dụ : Một hỗn hợp gồm được chia làm hai phần bằng nhau
-Phần 1 : Đem hòa tan trong nước dư thu được V1 lít khí (đktc)
-Phần 2 : Hòa tan trong dung dịch dư thu được V2 lít khí (đktc)
Khi đó : Ở phần 1 có các phản ứng
Ở phần 2 có các phản ứng
Nếu khi đó , ở phần 1 nhôm chưa tan hét , lượng được tính theo thoát ra . Phần 2 , cả
và đều tan hết , lượng được tính theo cả .
B. Bài tập minh họa
Bài 1:
Cho V lít dung dịch vào dung dịch chứa 0,15 mol thu được 9,86 gam kết tủa . Tính
V .
Hướng dẫn :
Kết tủa thu được là .
Ta có :
Do đó bài toán co 2 trường hợp xảy ra :
TH1: Chỉ có phản ứng
TH2 : Có 2 phản ứng xảy ra
0,45 < 0,15 > 0,15
0,03 < 0,15-0,12
Từ suy ra : Giá trị của V là 1,8 và 2,4 lít .
Bài 2:
Cho 1 lít dung dịch vào dung dịch chứa 0,2 mol lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không
đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch .
Hướng dẫn giải :
Bài 3:
Hỗn hơ
̣
p X gô
̀
m và . Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam
X vào dung dịch dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất
trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).
Hướng dẫn :
Nhận thấy lượng thoát ra khi tác dụng với nước ít hơn khi tác dụng với dung dịch , do đó khi
tác dụng với nước thì còn dư
2a 2a a
2a 3a
Khi tác dụng với dung dịch dư thì xảy ra phản ứng :
2a a
b 1,5b
Khi đó ta có hệ :
Trường hợp 1: Lượng thiếu , chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
CM
Trường hợp 2: Lượng đủ để xảy ra phản ứng :
0,2 0,2 0,2
0,2-0,15 0,15
0,15 0,075
CM
Vậy
CM va
̀
CM
Bài 4:
Chia m gam hỗn hợp A gồm thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch B.
-Phần 2: Tan trong dung dịch dư được 10,416 lít khí (đktc)
a/ Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cho 50ml dung dịch vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung dịch .
Hướng dẫn :
a/ Nhận thấy lượng thu được ở phần 1 ít hơn lượng thu được ở phần 2 , nên còn dư và lượng
tính theo lượng
Phần 1:
a a a
a 3a
Phần 2:
a a
b 1,5b
b/ Dung dịch B chứa 0,03 mol .Khi tác dụng với tạo thành kết tủa .
.Có hai trường hợp xảy ra .
Trường hợp 1: Lượng thiếu , chỉ đủ để tạo kết tủa theo phản ứng
0,01 0,01
CM
Trường hợp 2: Lượng đủ để xảy ra phản ứng :
0,03 0,03
0,03-0,01 0,06
Phản ứng hoàn toàn , phản ứng xảy ra 1 phần
CM