Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng hệ thống mạng cho công ty Robo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.36 MB, 110 trang )

Trang 1
NGUYỄN THANH CHÂU – 206205306
NGÔ THỊ THANH THỦY - 206205355
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG MẠNG CHO CÔNG TY
ROBO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LÊ NGUYÊN KHÔI
KHÓA 2006-2009
Trang 2




































Tp.HCM ngày….tháng….năm…
Giáo viên hướng dẫn
[ Ký và ghi rõ họ tên ]
Trang 3


































Tp.HCM ngày….tháng….năm…
Giáo viên phản biện
[ Ký và ghi rõ họ tên ]
Trang 4
Chúng em xin gửi lời cảm ơn Khoa Công nghệ Thông Tin Trường Cao Đẳng
Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúnng em học tập và thực hiện
đề tài tốt nghiệp này.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Anh Lê Nguyên Khôi đã tận

hình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Công nghệ
Thông Tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong
những năm học vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, Ba Mẹ và bè bạn vì đã luôn là
nguồn động viên to lớn, giúp đỡ chúng em vuợt qua những khó khăn trong suốt quá
trình làm việc.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận trong phạm vi và khả năng cho
phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong
nhận được sự thông cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của quý Thầy, Cô và các bạn
Tp Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 4 năm 2009
Nhóm sinh viên thực tập
Nguyễn Thanh Châu – Ngô Thị Thanh Thủy
Trang 5
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Tên Đề Tài: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CHO
CÔNG TY ROBO
Giáo viên hướng dẫn: Lê Nguyên Khôi
Thời gian thực hiện: (từ ngày nhận đề tài đến ngày 09/03/2009-30/07/2009 )
Sinh viên thực hiện: (ghi rõ họ tên và MSSV)
Nguyễn Thanh Châu 206205306 06CTH12
Ngô Thị Thanh Thủy 206205355 06CTH12
Loại đề tài: Nghiên cứu triển khai.
Nội Dung Đề Tài: Nhằm đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, sau đó phân tích
và sử dụng dữ liệu đó để thiết kế mạng vật lý cho doanh nghiệp. Thiết kế một
cơ sở hạ tầng kết nối, những kiểu kết nối và bộ điều khiển miền để sử dụng
công cụ dịch vụ thư mục, để triển khai mạng hiệu quả nhất. Đồng thời phân
tích, thiết kế và sử dụng các dịch vụ mạng.
Kế Hoạch Thực Hiện:
1. Khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp <2 tuần>

2. Phân tích hệ thống mạng doanh nghiệp <2 tuần>
3. Thiết kế hệ thống mạng vật lý <3 tuần>
4. Triển khai hệ thống mạng <3 tuần>
5. Triển khai các dịch vụ mạng và an ninh mạng <5 tuần>
Trang 6
Xác nhận của GVHD
Ngày 12 tháng 03 năm 2009
SV Thực hiện
NGUYỄN THANH CHÂU
NGÔ THỊ THANH THỦY
Trang 7
MỤC LỤC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 5
MỤC LỤC PHỤ 10
LỜI MỞ ĐẦU 13
TÓM TẮT KHÓA LUẬN 14
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH 15
1.1 ĐỊNH NGHĨA: 15
1.2 KIẾN TRÚC MẠNG-CÁC TOPOLOGY MẠNG 15
1.2.1 Mạng dạng hình sao (Star topology) 15
1.2.2 Mạng hình tuyến (Bus Topology) 16
1.2.3 Mạng hình bus 16
1.2.4 Mạng dạng vòng (Ring Topology) 16
1.2.5 Mạng dạng kết hợp 16
1.2.6 Mạng full mesh 17
1.2.7 Mạng phân cấp (Hierarchical) 17
1.3 ĐƯỜNG TRUYỀN 18
1.3.1 Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN 18
1.3.2 Các thiết bị dùng để kết nối LAN: 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG

LAN CHO CÔNG TY ROBO 21
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY: 21
2.2 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG : 22
2.3 SƠ ĐỒ CẤU TRÚC TÒA NHÀ 23
2.4 YÊU CẦU : 23
2.4.1 Yêu cầu chung : 23
2.4.2 Yêu cầu của khách hàng: 24
2.5 PHÂN TÍCH 24
2.6 THIẾT KẾ 24
2.6.1 Sơ đồ Logic: 25
2.6.2 Mô hình vật lý : 26
Trang 8
2.7 CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG VÀ CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG: 28
2.8 CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG VÀ BẢNG BÁO GIÁ 29
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CÁC DỊCH VỤ MẠNG TRÊN SERVER VÀ CÁC
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG 31
3.1 VLAN, DHCP CẤP IP 31
3.1.1 Mạng VLAN là gì? 31
3.1.2 Tiến hành chia VLAN và cấu hình DHCP để cấp IP 31
3.1.3 Lợi ích của VLAN 35
3.2 XÂY DỰNG DOMAIN 35
3.2.1 Khái niệm: 35
3.2.2 Thực hiện nâng cấp Domain Controler: 35
3.2.3 Máy trạm Join Domain 40
3.3 XÂY DỰNG FILE SERVER 41
3.3.1 Tạo cây thư mục: 41
3.3.2 Chia sẻ dữ liệu dung chung (Sharing Data) 41
3.3.3 Quản lý hồ sơ 42
3.3.4 Các user chỉ có thể xóa tài nguyên do chính mình tạo ra 46
3.4 DịCH VỤ WEB 47

3.4.1 Giới thiệu HTTP: 47
3.4.2 Giới thiệu IIS 6.0 49
3.4.3 Cài đặt và cấu hình IIS 6.0 49
3.5 MAIL SERVER 51
3.5.1 Các bước tiến hành cài đặt máy chủ Mail Server. 51
3.5.2 Chuẩn bị cài Exchange Server 2003. 52
3.5.3 Cấu hình OWA 60
3.5.4 BACKUP & RESTORE 66
3.6 LOAD BALACING 71
3.6.1 Cấu hình WAN 72
3.6.2 Cấu hình LAN 73
3.6.3 Cấu hình thiết bị mạng OPT1 (WAN2) 73
3.6.4 Cấu hình Load Balancing 74
3.6.5 Cấu hình tường lửa 76
3.7 ANTIVIRUS SERVER 77
3.7.1 Giới thiệu : 77
3.7.2 Phần mềm : 77
3.7.3 Cài đặt và cấu hình Norton Antivirus Server 77
3.7.4 Cài đặt và cấu hình Antivirus Client 82
Trang 9
3.8 ISA SERVER 84
3.8.1 Giới thiệu: 84
3.8.2 Cài đặt 85
3.8.3 Thiết lập Access Rule 88
3.8.4 Application Filter 100
3.9 Remote Desktop 105
3.9.1 Giới thiệu: 105
3.9.2 Thực hiện: 105
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC -HƯỚNG PHÁT TRIỂN-TÀI LIỆU
THAM KHẢO 110

4.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 110
4.1.1 Kết quả đạt được: 110
4.1.2 Việc chưa làm được : 110
4.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN: 110
4.3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
Trang 10
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mạng hình sao 15
Hình 1.2 Mạng hình tuyến 16
Hình 1.3 Mạng hình bus 16
Hình 1.4 Mạng hình vòng 16
Hình1.5 Mạng dạng kết hợp 17
Hình 1.6 Cáp xoắn đôi 18
Hình 1.7 Cáp đồng trục 18
Hình 1.8 Cáp sợi quang 19
Hình 1.12 Bộ lặp tín hiệu 20
Hình 1-22: Bộ định tuyến 20
Hình 2.5 Yêu cầu của khách hàng 24
Hình 2.6 Sơ đồ logic 26
Hình 2.7 Tầng trệt 27
Hình 2.8 Tầng 1 27
Hình 2.9 Tầng 2 28
Hình 2.10 Tầng 3 28
Hình 2.11 Bảng báo giá 30
Hình 3.1 Chia VLAN 31
Hình 3.2 Cấu hình dhcp trên Router để cấp IP 32
Hình 3.3 Cấp địa chỉ IP cho Client 32
Hình 3.4 Tiến trình cài đặt Wireless 33
Hình 3.5 Kết nối Router Wireless cấp địa chỉ IP 35
Trang 11

Hình 3.6 Tạo cây thư mục 41
Hình 3.7 Chia sẻ dữ liệu dùng chung 42
Hình 3.8 Phân quyền cho thư mục DATA 44
Hình 3.9 Đồng ý phân quyền cho THI NGHIEM – AN TOAN 45
Hình 3.10 Quá trình Request-Response của HTTP 47
Hình 3.11 Cài đặt IIS thành công 51
Hình 3.12 Đang trong quá trình cài đặt để hoàn tất 59
Hình 3.13 Khai báo Certification authorities 64
Hình 3.14 File backup.pst được tạo thành công 68
Hình 3.15 Import cho user u1 70
Hình 3.16 Khai báo các thông tin theo yêu cầu 72
Hình 3.17 Cấu hình WAN 72
Hình 3.18 Cấu hình LAN 73
Hình 3.20 Cấu hình tường lửa 76
Hình 3.21 Cài đặt thành công Antivirus Server 81
Hình 3.22 Deploy cho client 82
Hình 3.23 Cài đặt thành công cho client 82
Hình 3.24 Update thành công 83
Hình 3.24 Cài đặt ISA 87
Hình 3.25 Tạo access rule cho internal và máy ISA ra internet 89
Hình 3.26 Tạo rule cho phép traffic DNS Query để phân giải tên miền 92
Hình 3.27 Kiểm tra phân giải tên miền bất kỳ 92
Hình 3.28 Định nghĩa nhóm Nhan Vien 94
Hình 3.29 Định nghĩa URL trang web vnexpress.net 95
Trang 12
Hình 3.30 Định nghĩa giờ làm việc 95
Hình 3.31 Định nghĩa giờ giải lao 96
Hình 3.32 Định nghĩa group GD-PGD 99
Hình 3.33 Cấm Chat Yahoo 102
Hình 3.34 Cấm download file *.exe 104

Hình 3.35 Kết quả việc download *.exe 105
Hình 3.36 Mở port remote desktop 107
Hình 3.37 Kiểm tra IP Public của máy muốn remote desktop 108
Hình 3.38 Khai báo user và password để remote desktop 109
Trang 13
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trên thế giới công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến và hầu như
mọi lĩnh vực đều có sự góp mặt của nền công nghệ mới này. Hiện nay với sự phát
triển đến chóng mặt của công nghệ thông tin, ngoài những tiện ích đã có những trao
đổi, tìm kiếm thông tin qua mạng, đào tạo qua mạng, giải trí trên mạng ( nghe nhạc,
xem fim, chơi game…) nó đã tiếp cận đến cái nhỏ nhất trong đời sống hàng ngày
của con người.
Ở Việt Nam trong công nghệ thông tin tuy đã và đang phát triển rất nhanh
nhưng số đông người dân còn khá xa lạ với công nghệ thông tin. Với xu hướng tin
học hoá toàn cầu, việc phổ cập tin học cho người dân là hết sức quan trọng. Vì vậy
việc thiết kế và lắp đặt mạng cục bộ cho các cơ quan xí nghiệp và trường học là rất
cần thiết.
Mục đích mà nhóm chúng em chọn đề tài này là giúp cho các nhân viên
trong công ty hoặc doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin, chia sẻ thêm dữ liệu
giúp cho công việc của các nhân viên thêm thuận tiện và năng suất lao động sẽ đạt
hiệu quả rất cao và làm được điều này thì các doanh nghiệp sẽ rất có lợi cho việc cơ
cấu tổ chức các phòng ban, và hơn nữa là sẽ giảm chi phí cho các doanh nghiệp
một khoản chi phí rất lớn. Việc xây dựng đề tài thiết kế mạng LAN cho công ty
cũng giúp cho chúng em rất nhiều cho công việc sau này: Củng cố thêm kiến thức ,
kinh nghiệm thiết kế các mô hình cách quản lý, hơn thế nữa là thông qua đề tài này
nó sẽ cung cấp cho chúng em có thêm cái nhìn sâu hơn nữa về ngành công nghệ
thông tin và có thể ứng dụng sâu rộng vào trong thực tế cuộc sống chúng ta.
Trang 14
Ngoài ra thiết kế hạ tầng mạng máy tính còn có thể liên kết cho các nhân
viên (sinh viên, người sử dụng máy tính), có thể truy cập, sử dụng thuận tiện, nhanh

chóng rút ngắn thời gian và đem lại hiệu quả cao trong công việc
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
 Vấn đề nghiên cứu : Thiết kế & Xây dựng hệ thống mạng công ty ROBO 3
tầng
 Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề: Khảo sát hiện trạng công ty
ROBO, vẽ ra sơ đồ cấu trúc tòa nhà. Dựa vào những yêu chung và yêu cầu riêng
của công ty để phân tích, thiết kế hệ thống mạng. Sau đó chọn hệ điều hành mạng
và các phần mềm ứng dụng thích hợp.Tiếp theo là trang bị các thiết bị sử dụng cần
thiết cho hệ thống mạng. Triển khai xây dựng hệ thống mạng
 Đã làm được :
 Khảo sát hiện trạng công ty ROBO
 Vẽ sơ đồ cấu trúc tòa nhà
 Tìm hiểu yêu cầu chung và yêu cầu riêng của khách hàng
 Phân tích hệ thống
 Thiết kế sơ đồ logic, mô hình vật lý
 Chọn hệ điều hành mạng, các phần mềm ứng dụng
 Triển khai hệ thống mạng bằng việc trang bị các thiết bị cần thiết, lập
bảng báo giá cho công ty ROBO.Cài đặt hệ điều hành mạng cho các
máy server, cài dặt các phần mềm ứng dụng thích hợp cho các phòng
ban, cài đặt các dịch vụ mạng cần thiết cho hệ thống mạng (DNS
server, DHCP server…)…
 Test việc ổn định của hệ thống mạng
Trang 15
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH
1.1 ĐỊNH NGHĨA:
 Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một
cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau.
 Các máy tính được kết nối thành mạng cho phép các khả năng:
• Sử dụng chung các công cụ tiện ích
• Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung

• Tăng độ tin cậy của hệ thống
• Trao đổi thông điệp, hình ảnh
• Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máyvẽ, Fax, modem …)
• Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
1.2 KIẾN TRÚC MẠNG-CÁC TOPOLOGY MẠNG
 Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian mà thực chất là cách bố
trí phần tử của mạng cũng như cách nối giữa chúng với nhau.
1.2.1 Mạng dạng hình sao (Star topology)
Hình 1.1 Mạng hình sao
 Mạng dạng hình sao bao gồm một trung tâm và các nút thông tin. Các nút
thông tin là các trạm đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng. Trung
tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng với các chức nǎng cơ bản là:
 Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông tin và
liên lạc với nhau.
Trang 16
 Cho phép the o dõi và sử lý sai trong quá trình trao đổi thông tin.
 Thông báo các trạng thái của mạng
1.2.2 Mạng hình tuyến (Bus Topology)
Hình 1.2 Mạng hình tuyến
1.2.3 Mạng hình bus
Hình 1.3 Mạng hình bus
1.2.4 Mạng dạng vòng (Ring Topology)
Hình 1.4 Mạng hình vòng
1.2.5 Mạng dạng kết hợp
Trang 17
Hình1.5 Mạng dạng kết hợp
1.2.5.1 Kết hợp hình sao và tuyến (star/Bus Topology)
 Cấu hình mạng dạng này có bộ phận tách tín hiệu (spitter) giữ vai trò thiết bị
trung tâm, hệ thống dây cáp mạng có thể chọn hoặc Ring Topology hoặc Linear Bus
Topology.

1.2.5.2 Kết hợp hình sao và vòng(Star/Ring Topology)
 Cấu hình dạng kết hợp Star/Ring Topology, có một "thẻ bài" liên lạc (Token)
được chuyển vòng quanh một cái HUB trung tâm. Mỗi trạm làm việc (workstation)
được nối với HUB - là cầu nối giữa các trạm làm việc và để tǎng khoảng cách cần
thiết.
1.2.6 Mạng full mesh
 Topo này cho phép các thiết bị kết nối trực tiếp với các thiết bị khác mà
không cần phải qua bộ tập trung như Hub hay Switch.
1.2.7 Mạng phân cấp (Hierarchical)
 Mô hình này cho phép quản lý thiết bị tập chung, các máy trạm được đặt
theo từng lớp tùy thuộc vào chức năng của từng lớp, ưu điểm rõ ràng nhất của topo
dạng này là khả năng quản lý, bảo mật hệ thống,nhưng nhược điểm của nó là việc
phải dùng nhiều bộ tập trung dẫn đến chi phí nhiều
Trang 18
1.3 ĐƯỜNG TRUYỀN
1.3.1 Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN.
1.3.2.1Cáp xoắn đôi
Hình 1.6 Cáp xoắn đôi
 Đây là loại cáp gồm hai đường dây dẫn đồng được xoắn vào
nhau nhằm làm giảm nhiễu điện từ gây ra bởi môi trường xung quanh và giữa
chúng với nhau. Hiện nay có hai loại cáp xoắn là cáp có bọc kim loại ( STP - Shield
Twisted Pair) và cáp không bọc kim loại (UTP -Unshield Twisted Pair).
 Đây là loại cáp rẻ, dễ cài đặt tuy nhiên nó dễ bị ảnh hưởng của môi trường.
1.3.2.2Cáp đồng trục
Hình 1.7 Cáp đồng trục
 Cáp đồng trục có hai đường dây dẫn và chúng có cùng một trục chung, một
dây dẫn trung tâm (thường là dây đồng cứng) đường dây còn lại tạo thành đường
ống bao xung quanh dây dẫn trung tâm (dây dẫn này có thể là dây bện kim loại và
vì nó có chức năng chống nhiễu nên còn gọi là lớp bọc kim). Giữa hai dây dẫn trên
cómột lớp cách ly, và bên ngoài cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp. Cáp đồng trục

có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị
Trang 19
ảnh hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng cáp đồng trục có thể có kích
thước trong phạm vi vài ngàn mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong các
mạng dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường được sử dụng là cáp đồng trục mỏng
và cáp đồng trục dày trong đường kính cáp đồng trục mỏng là 0,25 inch, cáp đồng
trục dày là 0,5 inch.
 Cả hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng có độ
hao suy tín hiệu lớn hơn Hiện nay có cáp đồng trục sau:
 RG -58,50 ohm: dùng cho mạng Ethernet
 RG -59,75 ohm: dùng cho truyền hình cáp Các mạng cục bộ
1.3.2.3Cáp sợi quang (Fiber - Optic Cable)
Hình 1.8 Cáp sợi quang
 Cáp sợi quang bao gồm một dây dẫn trung tâm (là một hoặc một bó sợi thủy
tinh có thể truyền dẫn tín hiệu quang) được bọc một lớp vỏ bọc có tác dụng phản xạ
các tín hiệu trở lại để giảm sự mất mát tín hiệu. Bên ngoài cùng là lớpvỏ plastic để
bảo vệ cáp. Như vậy cáp sợi quang không truyền dẫn các tín hiệu điện mà chỉ
truyền các tín hiệu quang (các tín hiệu dữ liệu phải được chuyển đổi thành các tín
hiệu quang và khi nhận chúng sẽ lại được chuyển đổi trở lại thành tín hiệu điện).
Cáp quang có đường kính từ 8.3 - 100 micron, Do đường kính lõi sợi thuỷ tinh có
kích thước rất nhỏ nên rất khó khăn cho việc đấu nối, nó cần công nghệ đặc biệt với
kỹ thuật cao đòi hỏi chi phí cao. Dải thông của cáp quang có thể lên tới hàng Gbps
và cho phép khoảng cách đi cáp khá xa do độ suy hao tín hiệu trên cáp rất thấp.
Ngoài ra, vì cáp sợi quang không dùng tín hiệu điện từ để truyền dữ liệu nên nó
Trang 20
hoàn toàn không bị ảnhhưởng của nhiễu điện từ và tín hiệu truyền không thể bị phát
hiện và thu trộm bởi các thiết bị điện tử của người khác.
1.3.2 Các thiết bị dùng để kết nối LAN:
1.3.2.1Bộ chuyển mạch (Switch)
Hình 1.12 Bộ lặp tín hiệu

 Cũng giống như Bridge, nó hoạt động ở Tầng 2 (Datalink) của mô hình OSI
nhưng có nhiều cồng hơn nên cho phép kết nối nhiếu mạng hay máy tính đến nó
hơn
 Có hai phương thức chuyển mạch là cut-through và store and forward
 Thông thường thì Switch chỉ dùng để nối các mạng có cùng đặc tính, nhưng
nếu nó là Switch biên dịch thì có thể nối các mạng khác đặc tính (nhưng thường thì
dùng Router hay Switch tầng 3).
1.3.2.2Bộ định tuyến(Router)
Hình 1-22: Bộ định tuyến
 Router hoạt động ở tầng 3 (Network) của mô hình OSI, nó cho phép kết nối
nhiều mạng LAN hay WAN.Các Router được nối với nhau cho phép định tuyến các
bản tin nhận được qua mạng.Có thể dựa vào nhiều thuật toán định tuyến khác nhau
như định tuyến tĩnh hay động. Các giao thức định tuyến động thường dùng là RIP,
OSPF, IGRP, BGP.
 Có hai loại là Router phụ thuộc giao thức và Router không phụ thuộc giao
thức
Trang 21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG MẠNG LAN CHO CÔNG TY ROBO
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY:
 25 Phạm Viết chánh, Q.1,Tp.HCM
Tel: (848)9 253 097 - 9 252 797 - Fax: (848)9 252 796 - Email:

Website:
www.robovietnam.com www.robo.vn - www.robo.com.vn
 Giấy chứng nhận ĐKKD số: 410300005 - Ngày cấp: 28/04/2000
Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
 Cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa hệ thống máy tính và các thiết bị CNTT
Tư vấn thiết kế và thi công các giải pháp tổng thể về mạng LAN, WAN

Tư vấn và thiết kế các giải pháp hệ thống thông tin, phần mềm quản lý doanh
nghiệp
Tư vấn giải pháp Webhosting, Email hosting, xây dựng và phát triển website.
Trang 22
2.2 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG :
Mô hình công ty tin học ROBO bao gồm 4 tầng.
 Tầng trệt: Gồm 3 phòng : phòng server, phòng Hành chính nhân sự(10pc +
1 máy in), phòng Kế hoặch (20pc + 1 máy in).
 Tầng 1: Gồm 2 phòng: phòng Kĩ thuật (10 pc + 1 máy in), phòng Hỗ trợ
khách hàng (10pc + 1 máy in).
 Tầng 2 : Gồm 3 phòng: phòng Thí nghiệm (4pc + 1 máy in), phòng Họp.
 Tầng 3 : Gồm 4 phòng : phòng Giám Đốc (1pc + 1 máy in), phòng Phó
Giám Đốc(1 pc + 1 máy in),phòng Kế toán trưởng (2 pc + 1 máy in), phòng kế
toán(8pc + 1 máy in)
Chức năng từng bộ phận:
 Ban giám đốc: chỉ đạo và quyết định mọi hoạt động của công ty
 Phòng kế toán tài vụ :Thực hiện việc thu, chi tài chính phục vụ các hoạt
động của công ty đúng với chế độ tài chính và kế hoạch được cấp phát, thực hiện
việc chi trả lương cho CBCNV trong công ty.
 Phòng server: Điều khiển mọi hoạt động truy nhập mạng trong công ty
 Phòng kĩ thuật: Chuyên sửa chữa và thi công lắp đặt các công trình thiết
kế mà công ty hợp đồng
 Phòng hỗ trợ khách hàng:Chuyên lắp ráp cài đặt cấu hình pc và nhận bảo
hành toàn bộ thiết bị lỗi do công ty bán.
 Phòng kế hoạch:Có nhiệm vụ đưa ra các mục tiêu phấn đấu của công ty, các
kế hoạch quảng bá để công ty có thể hoàn thành đạt chỉ tiêu và vượt chỉ tiêu đề ra.
 Phòng thí nghiệm: Thực hiện thí nghiệm những mô hình mạng cũng như để
thử các thiết bị mới sản xuất.
Điều kiện địa lý:
Trang 23

 Toàn bộ các phòng ban làm việc của công ty được xây dựng thành một khu
nhà 4 tầng
2.3 SƠ ĐỒ CẤU TRÚC TÒA NHÀ
• TẦNG TRỆT:
– Phòng Server
• Một Server quản lý các tài khoản (user), Policy
• Một Web Server
• Một Mail Server
• Truy cập ra Internet
– P.Hành Chánh Nhân Sự :10 Host + 1 máy in ( hỗ trợ in mạng)
– P.Kế Hoạch: 20 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng)
• TẦNG 1:
– P.Kỹ Thuật :10 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
– P.Hỗ Trợ Khách Hàng :10 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
• TẦNG 2:
– P.An Toàn :9 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
– P.Thí Nghiệm: 4 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
• TẦNG 3:
– P.Kế Toán: 8 Host +1 máy in ( hỗ trợ in mạng )
– P.Kế Toán Trưởng: 2 Host +1 máy in
– P.Phó Giám Đốc: 1 Host +1 máy in
– P.Giám Đốc: 1 Host +1 máy in
2.4 YÊU CẦU :
2.4.1 Yêu cầu chung :
 Thiết kế hệ thống mạng theo mô hình Client-Server
 Tất cả máy tính trong mạng đều có thể giao tiếp với nhau
 Các máy tính có cấu hình mạnh: P.Kỹ thuật, Giám đốc, Phó Giám đốc,
P.Server.
 Monitor: LCD 17”
Trang 24

 printer laserjet: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.
 7 printer laserjet in màu: có hỗ trợ in mạng
2.4.2 Yêu cầu của khách hàng:
Hình 2.5 Yêu cầu của khách hàng
2.5 PHÂN TÍCH
 Dựa vào những yêu cầu mà công ty đề ra ta xây dựng bảng “Đặc tả yêu cầu
hệ thống mạng” như sau:
 Những dịch vụ mạng cần phải có trên mạng :
 Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in
 Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử
 Truy cập Internet .
 Mô hình mạng : client/server
 Mức độ yêu cầu an toàn mạng.
 Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.
2.6 THIẾT KẾ
 Bước kế tiếp trong tiến trình xây dựng mạng là thiết kế giải pháp để thỏa
mãn những yêu cầu đặt ra trong bảng Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng. Việc chọn lựa
Trang 25
giải pháp cho một hệ thống mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể liệt kê như
sau:
 Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
 Công nghệ phổ biến trên thị trường.
 Thói quen về công nghệ của khách hàng.
 Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng.
 Ràng buộc về pháp lý.
 Tùy thuộc vào mỗi khách hàng cụ thể mà thứ tự ưu tiên, sự chi phối của các
yếu tố sẽ khác nhau dẫn đến giải pháp thiết kế sẽ khác nhau. Tuy nhiên các công
việc mà giai đoạn thiết kế phải làm thì giống nhau.
2.6.1 Sơ đồ Logic:

×