Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Thiết kế Website studio áo cưới Chí Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 58 trang )


1
Nhận Xét Của Giáo Viên Phản Biện





























TpHCM, ngày … tháng …… năm……


2
Nhận Xét Của Giáo Viên Hƣớng Dẫn


























TpHCM, ngày……tháng……năm……



3
Lời Cảm Ơn
Nhóm Phan Minh Hoàng – Nguyễn Thị Kiều Quyên xin chân thành cảm ơn
thầy Giang Hào Côn. Thầy đã tận tình dạy bảo chúng em trong hai năm học vừa
qua, đem đến cho chúng em những nền tảng cần thiết để tiếp bước trên con đường
lập trình, Khi chúng em làm khóa luận thầy đã hướng dẫn chúng em từng bước một
để chúng em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn đến tất cả thầy cô bộ môn đã dạy chúng em trong suốt hai năm
qua. Mỗi thầy cô đã mang đến cho chúng em một kỹ năng riêng để từ đó có thể tạo
cho mình một tay nghề vững chắc.
Xin cảm ơn các thầy cô khoa Công nghệ Thông tin đã tạo điều kiện cho
nhóm chúng em được học tập, tiếp thu những kiến thức để hôm nay có thể làm nên
đề tài khóa luận này.














4
Mục Lục
1.Nhận Xét Của Giáo Viên Phản Biện 1
2.Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn 2
3.Lời Cảm Ơn 3
4.Mục Lục 4
5.Lời Mở Đầu 5
6.Chương 1. Khảo Sát Thực Tế Và Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu 6
1.1. Quy trình các nghiệp vụ của công ty 6
1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 7
7.Chương 2. Các Yêu Cầu Xử Lý Trên Website 13
2.1. Giới thiệu chung 13
2.2. Chi tiết nghiệp vụ khu vực khách hàng 13
2.3. Chi tiết nghiệp vụ khu vực quản lý website 24
8.Chương 3. Lưu Đồ - Cài Đặt 45
3.1. Khu vực khách hàng 45
3.2. Khu vực người quản lý 52
9.Chương 4. Kết Quả Đạt Được – Những Hạn Chế Và Hướng Phát Triển Của
Website 57
10.Lời Kết 58








5







Lời Mở Đầu
Đất nước ta ngày nay đang gia nhập nền kinh tế thế giới. Công nghệ thông
tin đã phát triển đáng kể và đi sâu vào cuộc sống người dân. Việc quảng cáo thương
hiệu trên mạng internet không còn là quá lạ với các công ty. Các công ty điều nhận
thức rõ tác dụng to lớn của việc quảng cáo thương hiệu trên mạng cho khách hàng
biết đến công ty và lựa chọn những dịch vụ hoặc sản phẩm mà công ty cung cấp.
Nhất là những công ty kinh doanh, cung cấp dịch vụ v.v…
Ứng dụng được xây dựng với mục đích cung cấp cho khách hàng những
thông tin mới nhất về các bộ sưu tập áo cưới, những dịch vụ, bảng giá, chương trình
khuyến mãi của Studio,… nếu cần khách hàng cũng có thể đặt hàng qua mạng.
WebSite Studio được ra đời với mong muốn cung cấp cho khách hàng - đặt
biệt là những khách hàng luôn phải bận rộn với công việc - các thông tin một cách
nhanh nhất, tiện lợi nhất, khách hàng chỉ việc ngồi ở nhà click chuột là có thể tìm
hiểu được những thông tin áo cưới, những dịch vụ liên quan cho chính bản thân
khách hàng hoặc người thân của khách hàng
Những khách hàng khi đăng ký làm thành viên của website có thể lựa chọn
những bộ đồ cưới, dịch vụ cưới, … Khi khách hàng chọn xong thông tin sẽ được
lưu vào cơ sở dữ liệu sau đó những yêu cầu của khách hàng sẽ được nhân viên của
công ty phục vụ.

6
Chƣơng 1: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ THIẾT KẾ CƠ
SỞ DỮ LIỆU
1.1.Quy trình các nghiệp vụ của công ty:
Nhập áo cưới:

- Mỗi loại áo cưới được đánh mã số phân loại riêng để tiện cho khách
hàng lựa chọn.
- Những áo cưới cùng một kiểu sẽ được lưu trữ số lượng tồn để xem
còn hàng trong kho hay không.
Tiếp nhận khách hàng:
- Tiếp nhận yêu cầu khách hàng(dịch vụ, áo cưới, ngày thuê áo cưới,
thời điểm thực hiện dịch vụ,…).
- Đối chiếu tồn kho xem còn những loại áo cưới mà khách hàng yêu
cầu không.
- Khi những yêu cầu của khách hàng được đáp ứng nhân viên sẽ ghi
giấy hẹn cho khách hàng. Sau đó bộ phận giao hàng sẽ giao áo cưới
cho khách hàng. Còn về dịch vụ thì đến đúng thời gian nhân viên thực
hiện dịch vụ sẽ có mặt đúng địa chỉ của khách hàng để phục vụ khách
hàng.
Hình thức thanh toán :
- Sau khi nhận được thông tin đăng ký của khách hàng nhân viên giao
hàng sẽ tính tiền với khách hàng bằng tiền mặt.
Khách hàng nhận áo cưới:
- Những áo cưới không có đúng kích cở theo yêu cầu thì nhân viên sẽ
khâu áo lại theo đúng kích cỡ của khách hàng.
Kiểm tra áo cưới:
- Những áo cưới đã cũ sẽ bị hủy bỏ và chỉnh lại số lượng tồn kho,
Những loại áo cưới quá cũ sẽ bị loại ra khỏi danh mục.

7
Khi tới ngày trả áo cưới mà khách hàng vẫn chưa trả nhân viên sẽ liên hệ
khách hàng để thu lại áo cưới.
1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
1.2.1. Các loại dữ liệu chính cần lƣu trữ:
- Thông tin thuê áo cưới của khách hàng: khi khách hàng đến yêu cầu một

dịch vụ thì phải ghi nhận lại các thông tin: họ tên khách hàng, chứng minh nhân dân
của khách hàng (bắt buộc khách hàng phải khai báo đúng sự thật), địa chỉ khách
hàng, điện thoại bàn, điện thoại di động, email, ngày đăng ký dịch vụ, ngày thuê áo
cưới, ngày thanh toán,thanh toán tiền hay chưa, nếu khách hàng có nhu cầu quay
phim hay chụp hình thì cần lưu thêm ngày quay phim chụp hình, số lượng áo cưới
được thuê, mã áo cưới nào được thuê,kích cỡ áo cưới. Khách hàng muốn truy cập
vào những thông tin của mình trên web site thì phải có tên đăng nhập và mật khẩu.
- Thông tin áo cưới: Áo cưới được phân loại, mỗi phân loại có mã phân loại,
mỗi áo cưới có mã để phân biệt với các áo cưới khác, hình đại diện, mô tả chi tiết áo
cưới, giá thuê áo cưới để cho khách hàng xem, số lượng tồn kho, ngày nhập kho.
- Thông tin dịch vụ: Dịch vụ sẽ được phân loại để tiện quản lý, mỗi phân loại
dịch vụ sẽ có mã phân loại dịch vụ và tên phân loại dịch vụ, mỗi dịch vụ có một mã
riêng để phân biệt với các dịch vụ khác. Chi tiết dịch vụ mô tả sơ lượt về dịch vụ,
giá thực hiện dịch vụ.
- Thông tin khuyến mãi: Mỗi chương trình khuyến mãi sẽ có một mã riêng
để phân biệt với các chương trình khuyến mãi khác, chương trình khuyến mãi cần
lưu lại ngày bắt đầu và ngày kết thúc để cho khách hàng biết thời gian thích hợp mà
yêu cầu dịch vụ, hình khuyến mãi là một bức ảnh hiển thị tất cả các hình thức , giá
cả khuyến mãi .v…v cho khách hàng lựa chọn.
- Thông tin người quản trị web site: khi người quản trị web site muốn đăng
nhập hệ thống cần có tên đăng nhập và mật khẩu.
- Album hình: Mỗi album thuộc một phân loại riêng, mỗi hình trong album
có một mã để phân biệt với các hình khác, mã khách hàng cho biết chủ nhân của
bức hình. Đường dẫn tới nơi lưu hình, mô tả về bức hình.

8
- Kích cỡ: cho biết các loại kích cỡ áo cưới mà studio có thể cung cấp cho
khách hàng. Mỗi kích cỡ còn có mô tả kích cỡ để cho biết kích cỡ đó như thế nào.
1.2.2. Sơ đồ mô tả các mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu:


Hình: Sơ đồ quan hệ
1.2.3. Mô tả các bảng dữ liệu:
- Bảng KHACHHANG: chứa các thông tin khách hàng sau khi khách hàng
đăng ký làm thành viên của studio.

+ MAKH : Mã số nhận dạng của khách hàng cũng là
tên đăng nhập của khách hàng.
+ MATKHAU : Mật khẩu đăng nhập vào website.
+ HOTENKH : Họ và tên khách hàng.
+ CMND : Chứng minh nhân dân của khách hàng.
+ DIACHIKH : Địa chỉ của khách hàng.
+ DIDONG : Số di động của khách hàng.
+ DTBAN : Số điện thoại bàn của khách hàng.
+ EMAIL : Email khách hàng.

9
- Bảng AOCUOI: chứa các thông tin của áo cưới

+ MAAC : Mã áo cưới.
+ HINHAC : Hình áo cưới.
+ MALOAIAC : Mã phân loại áo cưới.
+ MOTAAC : Mô tả chi tiết về áo cưới.
+ GIAAC : Giá cho thuê áo cưới.
+ SOLUONGTON : Số lượng áo cưới còn lại trong kho.
+ NGAYNHAPKHO : Ngày áo cưới được mua về.

-Bảng LOAIAC: Chứa các thông tin phân loại áo cưới.

+ MALOAIAC : Mã phân loại áo cưới.
+ TENLOAIAC : Tên phân loại áo cưới.


-Bảng CHITIETDICHVU: Chứa các thông tin về dịch vụ mà studio cung cấp

+ MADV : Mã dịch vụ.
+ LOAIDV : Mã phân loại dịch vụ.
+ CHITIETDV : Mô tả chi tiết về dịch vụ.
+ GIADV : Chi phí thực hiện dịch vụ.

-Bảng LOAIDV: Thông tin phân loại dịch vụ

+ MALOAIDV : Mã phân loại dịch vụ.
+ TENLOAIDV : Tên phân loại dịch vụ




10
-Bảng HOPDONG: Thông tin đơn đặt hàng của khách hàng.

+ MAHD : Mã hợp đồng
+ MAKH : Mã khách hàng
+ NGAYDKDV : Ngày khách hàng đăng ký.
+ NGAYTHUEAC : Ngày khách hàng nhận áo cưới.
+ NGAYQPCH : Ngày quay phim hay chụp hình.
+ NGAYTRA : Ngày khách hàng thanh toán hợp đồng.
+ TIENCOC : Tiền khách hàng đặt cọc.
+ DAKY : Khách hàng ký nhận hàng hay chưa.
+ THANHTOAN : Hợp đồng đã dược thanh toán hay chưa.

-Bảng DICHVU: Chứa thông tin thuê dịch vụ của khách hàng.


+ MADV : Mã dịch vụ được thuê.
+ MAHD : Mã hợp đồng.
+ GIAMGIADV : Giá khuyến mãi studio giảm cho khách hàng.

-Bảng THUEAOCUOI:

+ MAHD : Mã hợp đồng.
+ MAAC : Mã áo cưới được thuê.
+ SOLUONGAC : Số lượng áo cưới được thuê.
+ KICHCO : Kích cỡ của áo cưới được thuê.
+ GIAMGIAAC : Giá khuyến mãi studio giảm cho khách hàng.

-Bảng KICHCO: Thông tin các loại kích cỡ của áo cưới.

+ KICHCO : Kích cỡ.
+ MOTA : Mô tả về kích cỡ.



11
-Bảng PHANLOAIHINH:

+ PHANLOAIHINH : Mã phân loại hình.
+ MOTA : Mô tả phân loại hình.
-Bảng ALBUMHINH:

+ MAHINH : Mã hình.
+ PHANLOAIHINH : Phân loại hình.
+ MOTA : Mô tả về bức hình.

+ MAKH : Mã khách hàng là chủ bức hình.
+ URL : Đường dẫn tới nơi lưu hình
-Bảng NGUOIQUANLY: Thông tin đăng nhập của người quản lý wesite

+ TENDANGNHAP : Tên đăng nhập của người quản lý.
+ MATKHAU : Mật khẩu.

1.2.4. Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu:
- Bảng KHACHHANG:
+ MAKH: lớn nhất là 20 ký tự, không được rỗng.
+ MATKHAU: ít nhất là 6 ký tự, không được rỗng.
+ CMND: bắt buộc nhập vào 9 chữ số, không được rỗng.
+ EMAIL: nhập định dạng , không được rỗng.
+ DIDONG: 10 hoặc 11 chữ số.
+ DTBAN: 10 chữ số, không được rỗng.
-Bảng AOCUOI:
+ MAAC: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng.
+ HINHAC: Chấp nhận hình jpg, không được rỗng.
+ GIAAC: phải lớn hơn 0, không được rỗng.
+ SOLUONGTON: số nguyên dương, khi thêm mới phải lớn hơn 0.
+ NGAYNHAPKHO: khi thêm mới NGAYNHAPKHO phải lớn hơn
ngày hiện tại không được rỗng.

12
-Bảng LOAIAC:
+ MALOAIAC: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng.
-Bảng CHITIETDICHVU:
+ MADV: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng.
+ GIADV: là số lớn hơn 0, không được rỗng.
-Bảng LOAIDV:

+ MALOAIDV: Nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng.
-Bảng HOPDONG:
+ MAHD: nhiều nhất 5 ký tự, không được rỗng.
+ NGAYTRA: phải lớn hơn NGAYQPCH và NGAYTHUEAC,
không được rỗng.
+ TIENCOC: là số lớn hơn 0.
-Bảng DICHVU:
+ GIAMGIADV: là số lớn hơn hoặc bằng 0
-Bảng KICHCO:
+ KICHCO: lớn nhất 3 ký tự.
-Bảng THUEAOCUOI:
+ SOLUONGAC: lớn hơn 0 và bé hơn SOLUONGTON, không rỗng.
+ GIAMGIA: lớn hơn 0.
-Bảng PHANLOAIHINH:
+ PHANLOAIHINH: lớn nhất 20 ký tự, không được rỗng.
+ MOTA: không được rỗng.
-Bảng ALBUMHINH:
+ MAHINH: lớn nhất 5 ký tự, không được rỗng.
+ URL: không được rỗng.
-Bảng NGUOIQUANLY:
+ TENDANGNHAP: nhiều nhất 20 ký tự, không được rỗng.
+ MATKHAU: ít nhất 6 ký tự.


13
CHƢƠNG 2: CÁC YÊU CẦU
XỬ LÝ TRÊN WEBSITE
2.1. Giới thiệu chung:
Website giới thiệu và cho phép khách hàng chọn lựa áo cưới, dịch vụ qua
mạng internet.

Website cho phép người quản lý đăng nhập vào kiểm tra và chỉnh sửa thông
tin dịch vụ, áo cưới…
2.2. Chi tiết nghiệp vụ của khu vực khách hàng:
2.2.1. Trang chủ (Default.aspx):
- Bộ sưu tập ảnh đẹp: giới thiệu ba bức ảnh đẹp mới nhất của studio.
- Chương trình khuyến mãi: Hiển thị thông tin khuyến mãi của studio.
- Cuối cùng website trưng bày ba áo cưới mới nhất đại diện cho ba loại áo.

Hình: trang chủ

14
2.2.2. Trang xem ảnh nghệ thuật ( anhdep.aspx):
- Có một khung hình dùng để xem hình phóng to.
- Dưới khung hình phóng to là khung hình ảnh nhỏ. Khách hàng muốn xem
hình phóng to thì nhấp chuột vào hình nhỏ nó sẽ tự phóng to.
- Khi khách hàng nhấp nút tiếp theo ( hay lùi lại ) thì sẽ xuất hiện tấm hình
tiếp theo (hay trước đó ) trong bộ sưu tập ảnh đẹp của studio.
- Khi khách hàng đang đứng ở đầu bộ sưu tập ảnh thì nút trở lại sẽ không còn
tác dụng. Tương tự khi khách hàng đang đứng cuối bộ sưu tập ảnh thì nút tiếp theo
sẽ không còn tác dụng.

Hình: trang xem ảnh nghệ thuật




15
2.2.3. Trang hiển thị thông tin khuyến mãi ( khuyenmai.aspx):
-Hiển thị các bức hình chứa thông tin khuyến mãi đang trong thời gian
khuyến mãi của studio cho người dùng xem.


Hình: trang hiển thị thông tin khuyến mãi
2.2.4. Trang hiển thị áo cƣới (hienthiaocuoi.aspx):
-Hiển thị hình áo cưới, mã áo cưới, giá thuê áo cưới.
-Khi nhấp vào đường link xem chi tiết sẽ dẫn đến trang chi tiết áo cưới.
-Có hình giỏ hàng cho khách hàng chọn giỏ hàng ngay bên dưới ảnh áo cưới.
Khi khách hàng đăng nhập và chọn áo cưới thì thông tin chọn áo cưới của khách
hàng sẽ tự động được lưu lại. cho đến khi khách hàng đặt thuê.
-Khi quá trình đặt thuê có lỗi trang web sẽ xuất ra thông báo lỗi cho khách
hàng xem.

16
-Cuối mỗi trang sẽ hiển thị tất cả các trang áo cưới cùng loại cho người dùng
chọn xem.

Hình: trang hiển thị áo cưới
2.2.5. Trang hiển thị chi tiết áo cƣới:
-Hiển thị một bảng mô tả thông tin áo cưới.
-Đầu bảng là mã áo cưới.
-Bên trái là hình áo cưới.
-Bên phải là mô tả chi tiết về áo cưới cùng với giá thuê áo cưới.
-Dưới cùng là đường link quay về trang trước.

17

Hình: trang hiển thị chi tiết áo cưới
2.2.6. Trang tìm áo cƣới:
-Khi mới mỏ khách hàng sẽ chọn tiêu chí tìm kiếm.
+Tìm theo mã áo cưới.
+Tìm theo giá áo cưới.

-Khi khách hàng chọn tiêu chí tìm kiếm xong sẽ hiện ra màn hình tìm kiếm
tương ứng.
-Sau khi khách hàng điền đầy đủ thông tin thì trang sẽ hiện ra thông tin áo
cưới thích hợp với yêu cầu của người dùng.
-Nếu không tìm thấy thông tin thích hợp trang web sẽ báo là không tìm thấy.

18
-Trong khi tìm thông tin khách hàng vẫn có thể chọn thuê những áo cưới mà
mình vừa tìm thấy bằng cách nhấp vào giỏ hàng.

Hình: Trang tìm áo cưới
2.2.7. Trang hiển thị dịch vụ (hienthidichvu.aspx):
-Hiển thị thông tin các dịch vụ mà studio cung cấp gồm có:
+Mã dịch vụ
+Mô tả chi tiết về dịch vu.
+Giá thuê dịch vụ.
+Trang có chức năng chọn thuê. Khi khách hàng nhấp vào chức năng
này thì thông tin chọn thuê sẽ được lưu lại nếu như khách hàng đã đăng nhập.
+Cuối trang hiển thị các trang dịch vụ khác cho người dùng chọn.

19

Hình: Trang hiển thị dịch vụ
2.2.8. chức năng hiển thị thông tin đặt hàng của khách hàng:
-Khi khách hàng chọn thuê áo cưới hay dịch vụ thì yêu cầu của khách hàng
sẽ được hiển thị ngay bên dưới menu trái.Cuối màn hình chọn thuê là nút đặt thuê.

Hình: chức năng hiển thị thông tin đặt hàng của khách hàng

20

2.2.9. Màn hình đặt thuê ( datthue.aspx):
-Là một form cho phép người dùng nhập vào những thông tin cần thiết khi
thuê áo cưới hay dịch vụ.
-Khách hàng chọn thuê áo cưới hay dịch vụ thì hệ thống kiểm tra xem áo
cưới hay dịch vụ đó có trong giỏ hàng hay chưa.Có mới cho làm tiếp.Nếu áo cưới
hay dịch vụ chưa có hàng thì đưa khách hàng đi chọn hàng.
-Khi khách hàng điền chính xác các thông tin rồi chọn nút chấp nhận thì
thông tin chọn thuê của khách hàng sẽ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu và quay về
trang chủ.
-Khi khách hàng chọn hủy giỏ hàng thì giỏ hàng sẽ bị hủy và màn hình trang
chủ xuất hiện.

Hình: Màn hình đặt thuê

2.2.10. Màn hình xem chi tiết hợp đồng:
-Hiển thị các thông tin chi tiết về đơn hàng của khách hàng.
-Có chức năng sửa thông tin hợp đồng và xóa hợp đồng.

21


Hình: Màn hình xem chi tiết hợp đồng
2.2.11. Màn hình sửa thông tin đơn hàng:
-Cho phép khách hàng sửa lại thông tin đặt hàng của mình:
+ Ngày thuê áo cưới
+ Ngày quay phim – chụp hình.
+ Ngày thanh toán.
-Nếu hợp đồng ký rồi thì không cho sửa.



22

Hình: Màn hình sửa thông tin đơn hàng
2.2.12. Màn hình sửa thông tin thuê áo cƣới:
- Cho phép khách hàng sửa lại thông tin áo cưới mà mình đã thuê.
- Nếu hợp đồng đã ký rồi thì không cho sửa.

Hình: Màn hình sửa thông tin thuê áo cưới

23
2.2.13. Màn hình sửa thông tin thuê dịch vụ:
- Khách hàng sửa thông tin thuê của mình.Đơn hàng đã ký rồi không cho sửa

Hình: Màn hình sửa thông tin dịch vụ
2.2.14. Trang giới thiệu(gioithieu.aspx):
- Giới thiệu thông tin của studio tới khách hàng.

Hình: Trang giới thiệu

24
2.3.Chi tiết nghiệp vụ khu vực quản lý website:
2.3.1. Màn hình ngƣời quản lý đăng nhập:
-Người quản lý phải nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu mới được vào
khu vực quản lý của mình.

Hình: Màn hình người quản lý đăng nhập
2.3.2. Màn hình tìm kiếm thông tin:
- Người quản lý website tìm kiếm thông tin.
+ Tìm theo mã áo cưới.
+ Tìm theo giá áo cưới.

+ Tìm theo mã dịch vụ.
+ Tìm theo giá dịch vụ.
+ Tìm theo họ tên khách hàng.
+ Tìm theo mã hợp đồng.


25

Hình: Màn hình tìm kiếm

2.3.3 Màn hình thêm loại áo cƣới:
- Cho phép người quản lý website thêm phân loại áo cưới

Hình: Màn hình thêm phân loại áo cưới

×