Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Kiểm tra văn 8 1 tiết kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.45 KB, 2 trang )

Kiểm tra văn 8 kì 2
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.Nâng cao kĩ năng làm bài , tự đánh giá bản thân
B – Ma trận :
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Quê hương 1,2,3,4
,
Nhớ rừng 5
Khi con tu hú 1
Thuyết minh 2
Tổng
Đề :
Phần I: Trắc nghiệm:
Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:
Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng”
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Câu 1: Chủ thể trữ tình trong đoạn trích là ai?
A. Tác giả C. Chiếc thuyền
B. Người dân chài D. Tác giả và người dân chài
Câu 2: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Thuyền cá nghỉ ngơi sau một ngày lao động vất vả
B. Dân làng chài nóng lòng chờ thuyền đánh cá trở về


C. Niềm phấn khởi trước thành quả lao động của người dân chài khi thuyền về bến
D. Sự biết ơn thần linh biển cả của người dân chài
Câu 3: “Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về”
Xét theo mục đích nói, 2 câu thơ trên thuộc kiểu câu gì?
A.Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến
B.Câu trần thuật D. Câu cảm thán
Câu 4: Hai câu thơ trên thuộc hành động nói nào?
A. Trình bày C. Điều khiển
B. Hỏi D. Bộc lộ cảm xúc
Câu 5: Trong các câu sau , câu nào là câu nghi vấn?
A. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
B. Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
C. Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ
D. Ta bước chân lên dõng dạc, đường hoàng
Phần II. Tự luận
Câu 1: Chép thuộc lòng và trình bày cảm nhận của em về bốn câu cuối bài “ Khi con tu hú” của
Tố Hữu
Câu 2: Giới thiệu một trò chơi dân gian
Hướng dẫn chấm Văn 8
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,5đ)
Mỗi ý đúng được 0,5đ
Câu 1:A Câu 2:C Câu 3: B Câu4:A Câu 5:A
Phần II :Tự luận
Câu 1:( 1,5đ)
- Chép thuộc lòng chính xác bốn câu thơ ( 0,5đ)
- Cảm nhận: Tâm trạng ngột ngạt, bức bối của người tù ( 1đ)
Câu 2: ( 5đ) ví dụ
1. Mở bài: Giới thiệu trò chơi ( 0,5đ)
2. Thân bài:( 4đ)

* Đặc điểm trò chơi: Có tính tập thể, luyện phản xạ nhanh
* Đối tượng: Thiếu niên, nhi đồng
*Cách chơi: Một nhóm gồm 5-6 người cùng chơi, một người xoè bàn tay ra, những người còn lại
để ngón tay trỏ của mình vào bàn tay xoè đó, người chơi đọc bài đồng dao
* Bài đồng dao: “ Chi chi chành chành
Cái đanh thổi lửa

ù à ù ập
3. Kết bài: Nhận xét về trò chơi ( 0,5đ)
Trình bày sạch sẽ, khoa học( 0,5đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×