LĐLĐ TỈNH BÌNH PHƯỚC
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
Số: 03 /HD-CĐGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Phú, ngày 02 tháng 3 năm 2011
HƯỚNG DẪN
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NỮ CÔNG NĂM 2011
Năm 2011 là năm diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
Cộng sản Việt Nam, bầu cử Quốc hội khóa XIII, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2011-2015 cũng là năm đầu tiên triển khai kế hoạch 5 năm 2011-2015.
Đồng thời cũng là năm đầu tiên các cấp công đoàn thực hiện Nghị quyết Đại hội XII
của Công đoàn giáo dục Huyện.
Toàn ngành Giáo dục và Đào tạo huyện tiếp tục thực hiện chủ đề năm học
2010-2011, đẩy mạnh các phong trào thi đua, các cuộc vận động, hướng tới kỷ niệm
60 năm Công đoàn Giáo dục Việt Nam (22/7/1951-22/7/2011).
Căn cứ vào Hướng dẫn số 10/HD-CĐN ngày 27/01/2011 "Hướng dẫn công
tác nữ công năm 2011" của Công đoàn Giáo dục Tỉnh; Căn cứ Chương trình công
tác năm 2011 của Công đoàn giáo dục huyện và hoạt động nữ công ở các cơ sở;
Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục huyện hướng dẫn chương trình công tác Nữ
công năm 2011 như sau:
I. Triển khai các nội dung công tác chủ yếu năm 2011
1. Quán triệt sâu sắc Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến phụ nữ. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 11- NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ chính trị về "Công tác phụ nữ
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước". Xây dựng kế hoạch
hành động của công đoàn các cấp triển khai Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6 Ban
Chấp hành Tổng Liên đoàn (khoá X) về “Công tác vận động nữ CNVCLĐ thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục về chính sách pháp luật, đặc
biệt là Luật lao động, Luật bình đẳng giới, Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới
giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch Hành động VSTBPN Ngành Giáo dục giai đoạn
2011-2015, các văn bản có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của nhà giáo và lao
động nữ.
3. Thực hiện hướng dẫn số 530/CĐN ngày 07/10/2010 của Ban Thường vụ
CĐGDVN về: Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Giỏi việc trường - Đảm việc
nhà” trong nữ nhà giáo và lao động giai đoạn 2010-2015, gắn với nội dung chuẩn
mực người phụ nữ ngành Giáo dục thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Lồng ghép các phong trào: “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo,
xây dựng gia đình hạnh phúc” với cuộc vận động: “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và cuộc vận động: “Xây dựng gia đình nhà
giáo văn hoá”, nhằm phát huy trí tuệ, tài năng và nâng cao vị thế của nữ nhà giáo
và lao động đối với toàn xã hội, hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ năm học 2010-2011.
4. Suy tôn các tập thể và cá nhân nữ có thành tích, đề nghị xét tặng giải
thưởng “Tài năng sáng tạo Nữ”, giải thưởng Kovalepxkaia, giải thưởng Phụ Nữ Việt
Nam năm 2011, Kỷ niệm chương Vì sự phát triển phụ nữ Việt Nam.
5. Giới thiệu nữ cán bộ, giáo viên xuất sắc tham gia lãnh đạo các cấp ủy
Đảng, chính quyền, công đoàn; Tham gia xây dựng quy hoạch cán bộ nữ ở tất cả các
cơ sở giáo dục trong Ngành; Tham mưu cho Đảng về công tác phát triển Đảng viên
nữ.
6. Tổ chức tốt các hoạt động truyền thống nhân ngày Quốc tế phụ nữ (8/3),
Tháng Hành động vì trẻ em, Ngày gia đình Việt Nam (28/6); ngày Công đoàn Việt
Nam (28/7), ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10); triển khai các nội dung của Chiến lược
Quốc gia về dân số, sức khỏe sinh sản, công tác gia đình giai đoạn 2011-2020,
Tháng Hành động quốc gia dân số hàng năm.
7. Hưởng ứng các hoạt động nhân kỷ niệm 60 năm Công đoàn Giáo dục Việt
Nam (22/7/2011). Tổ chức các buổi toạ đàm, hội thảo về: vai trò của nữ tri thức thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đổi mới phương thức hoạt động nữ
công trong thời kỳ hội nhập…
8. Tích cực tham gia các cuộc vận động hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng khó khăn; duy trì và quản lý tốt hoạt động Quỹ “Vì phụ nữ nghèo”,
cuộc vận động “Vòng tay đồng nghiệp” do Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ Ngành giáo
dục phát động; các hoạt động nhân đạo, từ thiện, uống nước nhớ nguồn.
9. Củng cố, kiện toàn và phát huy vai trò nòng cốt của Ban nữ công nhằm đáp
ứng yêu cầu công tác vận động nữ CNVCLĐ trong thời kỳ mới.
II. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chấp hành công đoàn cơ sở chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động nữ
công năm 2011, báo cáo với cấp uỷ Đảng, phối hợp với chính quyền và các tổ chức
chính trị khác nghiên cứu lựa chọn hình thức thực hiện hiệu quả nhất.
2. Công đoàn cơ sở trực thuộc tổ chức thực hiện nghiêm túc chương trình hoạt
động nữ công 2011 và báo cáo về Công đoàn giáo dục huyện như sau:
- 02 báo cáo chuyên đề (theo mẫu số 01): 08/3 trước ngày 09/3 và 20/10
trước ngày 22/10;
- Báo cáo sáu tháng đầu năm trước ngày 07/6 (theo năm học);
- Báo cáo Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trước ngày 22/11 (theo mẫu số
02).
- Báo cáo năm trước ngày 10/10 (theo mẫu số 03);
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
Nơi nhận: (Đã ký)
- Caùc CÑCS (t/h);
- Lưu: CĐ.
Trần Thị Hải
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
CÔNG ĐOÀN
Số: /BC-CĐCS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm 2011
MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU
(Các cấp công đoàn báo cáo theo mẫu dưới đây)
Để có số liệu phục vụ cho báo cáo hoạt động công tác Nữ công, Công đoàn
giáo dục huyện yêu cầu các cấp công đoàn báo cáo 02 chuyên đề nữ công 8/3 và
20/10 như sau:
+ Tổng số CNVCLĐ:………………. (trong đó nữ:……………………).
- Tổng số nữ tham gia:……………………………………………………
+ Hình thức, nội dung tổ chức:
1. …………………………………………… ……………………………
2. ………………………………………… ….……………………………
3. ………………………………………… ………………………………
4. …………………………………………… ……………………………
+ Số tiền:……………………………………………………………………
+ Ghi chú: - Báo cáo chuyên đề 8/3 gửi trước ngày 09/3;
- Báo cáo chuyên đề 20/10 gửi trước ngày 22/10.
TRƯỞNG BAN NỮ CÔNG
Mẫu số 02
CƠNG ĐỒN GIÁO DỤC
CƠNG ĐỒN
Số: /BC-CĐCS
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm 2011
_______________________ ___________________________
MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU
(Các cấp công đoàn báo cáo theo mẫu dưới đây)
Để có số liệu phục vu cho đánh giá cơng tác thi đua hàng năm và báo cáo về
Liên đồn Lao động huyện, Cơng đồn Giáo dục tỉnh các số liệu về Dân số-Sức
khỏe-Sinh sản (DS/KHHGĐ-SKSS), Cơng đồn Giáo dục huyện u cầu các Cơng
đồn cơ sở báo cáo tình hình thực hiện cơng tác Dân số - SKSS
như sau:
STT NỘI DUNG TỔNG SỐ
1 Số CNVCLĐ
2 Trong đó nữ
3 Nữ độc thân
4 Nữ có chồng chưa có con
5 Nữ có chồng một con
6 Nữ có chồng hai con
7 Nữ có chồng ba con trở lên
8 Nữ sinh con trong năm …… tỷ lệ sinh………
(so với nữ có chồng chưa có con và nữ có chồng một con)
9 Số người sinh con thứ ba trở lên trong năm (Kể cả nam có
vợ ở đơn vị khác hoặc ở nơng thơn)
10 Nữ đặt vòng
11 Nữ dùng viên tránh thai
12 Dùng bao cao su và các biện pháp khác
13 Đình sản: Nam:… Nữ………
14 Nữ nạo hút thai
15 S CBCNVCL ng ký thc hin cụng tỏc DS/KHHG
(tớnh s CB CNVCL ó cú gia ỡnh)
16 N c khỏm sc khe hng nm
17 N c khỏm ph khoa
18 N mc bnh ph khoa
19 N mc bnh c iu tr
20 ó t chc trin khai Phỏp lnh Dõn s, Ngh nh N/20-
CP v thc hin Ngh quyt HCNVC, HNCBCC tng s
ngi d
Nờu nhn xột nhng khú khn tn ti v xut kin ngh v cụng tỏc
DS/KHHG v SKSS.
Bỏo cỏo gi chm nht vo 22/11 haứng naờm .
TRệễNG BAN Nệế CONG
Mẫu số 03
CĐGD HUYỆN ĐỒNG PHÚ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CĐCS: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /BC-CĐCS ………, ngày … tháng… năm 2011
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NỮ CÔNG
NĂM …………….
NỘi DUNG
I. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC, THI ĐUA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN
CHẾ DỘ CHÍNH SÁCH LAO ĐỘNG NỮ
1/ Công tác tuyên truyền giáo dục:
- Tổ chức ngày 8/3: hình thức tổ chức……… …………………………………….……
+ Tổng số người dự:…………………… , Tổng số tiền chi phí:………………………… đ
- Tổ chức ngày 8/3: hình thức tổ chức……… …………………………………….……
+ Tổng số người dự:…………………… , Tổng số tiền chi phí:………………………… đ
2/ Phong trào “Giỏi việc nước - Đảm việc nhà”, “Lao động giỏi”, “Gia đình văn hoá”:
- Phong trào “Giỏi việc nước - Đảm việc nhà”:
+ Tổng số nữ CNVC – LĐ đăng ký đầu năm:………………………chị
+ Tổng số nữ CNVC – LĐ đạt (bình xét cuối năm)………… /…… … Tổng số đăng ký.
- Danh hiệu “lao động giỏi”:
+ Tổng số nữ CNVC – LĐ đăng ký đầu năm:………………………chị
+ Tổng số nữ CNVC – LĐ đạt (bình xét cuối năm)………… /…… … Tổng số đăng ký.
- Danh hiệu “Gia đình văn hoá”:
+ Tổng số nữ CNVC – LĐ đăng ký đầu năm:………………………chị
+ Tổng số nữ CNVC – LĐ đạt (bình xét cuối năm)………… /…… … Tổng số đăng ký.
3/ Công tác Dân số/SKSS/KHHGĐ:
- TS nữ trong độ tuổi sinh đẻ:………………chị/…………………… TS nữ CNVC - LĐ
- TS nữ có GĐ:………………………… ….chị/…………………… TS nữ CNVC - LĐ
- TS sinh trong năm: Nữ:…………ngưới; Nam:……………người
- TS thực hiện biện pháp KHHGĐ: Nữ:…………………….Nam:……………………
- TS sinh con thứ 3 trong năm: Nữ:………… ,Nam:…………./………….TS sinh con T3
- Tổ chức khám sức khoẻ cho CNVC – LĐ:……… ……lượt/……………TS CNVC - LĐ
+ Khám phụ khoa cho lao động nữ …………… lượt chị/……………TS nữ, trong đó có
bệnh……… lượt chị, được điều trị…………lượt chị, chi hỗ trợ tiền thuốc………………đ
- Đơn vị dứt điểm 3 mục tiêu:………………… đơn vị.
II. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘi
1/ Hoạt động xây dựng các loại quỹ hỗ trợ, giúp nhau:
Vận động các loại quỹ giúp nhau với tổng số tiền……………… đ, giúp…………… người,
trong đó:
- Quỹ xoay vòng:…………………… đ, giúp………………chị/………… TS tham gia
- Trợ vốn:……………………… đ, giúp…………………… chị.
- Quỹ vì PN CNVC – LĐ nghèo:……………… đ, giúp………… chị.
- Vốn đơn vị hỗ trợ:…………………… đ, giúp………… chị
- Quỹ BNC tự có:………………………. đ, giúp………… chị
- Do Ban nữ cơng quản lý……………… ; Cơng đồn quản lý……………………
Tổ chức tháng hành động vì trẻ em, t ết trung thu, 1/6:…………cháu, TS tiền……………. đ
- Quỹ bảo trợ trẻ em:………………………. đ
- Quỹ vì trẻ thơ:……………………………… đ
2/ Hoạt động nhân đạo từ thiện:Ban nữ cơng tham mưu với Cơng đồn
- Thăm hỏi gia đình chính sách, TBLS, Bà mẹ VNAH……………người, TS tiền…….…
- Thăm hỏi nữ CNVC - LĐ ốm đau, thai sản, hữu sự…………………người, TS tiền…………………….đ
- Vận động xây dựng Quỹ “Mái ấm Công đoàn ”…………………….căn, TS tiền………………………đ
III. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CB NỮ:
- TS CNVC – LĐ:……………… người, trong đó nữ………………… người, nữ dân tộc ……….……người
- TS BNC các cấp:…………………………………………
- TS nữ tham gia BCH CĐ các cấp……………………………………….người.
- TS nữ tham gia BTV CĐ các cấp……………………………………… người.
- TS nữ chuyên trách:………………………………………người
- TS nữ bán chuyên trách………………………………………người
- TS nữ được đề bạt trong năm…………………………… người/…………………TS nữ đề bạt, trong đó:
Đảng………………………người/…………….….TS; Chính quyền:………….………….ngưới/……….…… TS; Đoàn
thể :…………………người/…………………….TS
- TS nữ kết nạp Đảng trong năm…………………………ngưới/…………………………TS nữ kết nạp.
- TS nữ nghỉ hưu trong năm……………………………người
- TS nữ thôi việc trong năm……………………………người
- Trình độ chuyên môn:
+ Cao học: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Đại học: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Đang học Đại học: nữ……………………….người , nam……………….người
+ Cao đẳng: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Trung cấp: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Sơ cấp: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Chưa qua đào tạo: nữ……………………….người , nam………………….người
- Trình độ lý luận chính trò:
+ Cao cấp: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Đang học cao cấp: nữ……………………….người , nam…………… người
+ Cử nhân: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Trung cấp: nữ……………………….người , nam……………………… người
+ Sơ cấp: nữ……………………….người , nam…………………………… người
- Trình độ văn hoá:
+ Cấp III: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Cấp II: nữ…………….………….người , nam…………………………… người
+ Cấp I: nữ………… …………….người , nam…………………………… người
- Vi tính:
+ Trung cấp: nữ……………………….người , nam……………………….người
+ Bằng B: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Bằng A: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Biết sử dụng: nữ………………….người , nam…………………… ….người
- Ngoại ngữ:
+ Bằng C: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Bằng B: nữ……………………….người , nam…………………………… người
+ Bằng A: nữ……………………….người , nam…………………………… người
Ghi chú: Đề nghò các CĐCS trong huyện căn cứ vào tình hình, đặc điểm của đơn vò nếu
có vấn đề gì thêm thì đơn vò có thể bổ sung, hoặc có những mục không có thì để trống và
gửi báo cáo về Ban nữ công - CĐGD huyện đúng theo ngày đã qui đònh.
Báo cáo trước ngày 10/10.
TM. BAN CHẤP HÀNH