Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Tài liệu Hướng dẫn vận hành trạm trộn bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 66 trang )

Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
1

LỜI MỞ ĐẦU

luôn đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu cải tiến công nghệ chế tạo, phần mềm
đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa đất nƣớc.
Phần mềm luôn mở rộng tính năng đáp ứng nhu cầu khách hàng trong hiện tại và
tƣơng lai.
Phần mềm dễ thao tác vận hành.
Giao diện phần mềm dễ quan sát hết toàn bộ hệ thống đang hoạt động
Lƣu dữ liệu và cập nhật thông tin liên tục, giúp cho quản lý kiểm soát và in đầy đủ
báo cáo chi tiết.
Chức năng luôn mở rộng cho việc thiết kế mẫu in báo cáo hợp đồng theo mẫu của
công ty
Hiển thị các chức năng cảnh báo, báo lỗi, lƣu dữ liệu báo lỗi
Phần mềm đƣợc viết theo điều kiện vận hành thực tế nên nhiều mở rộng điều khiển ,
nhiều tính năng tùy chọn cho thiết bị hoạt động thật chính xác.
Các tính năng của phần mềm luôn đƣợc cập nhật.
Giao diện thân thiện với mọi ngƣời.














HTEN - 2011

NIỀM TIN TƢƠNG LAI- TẦM NHÌN HIỆN ĐẠI



Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
2
Phụ Lục

Phần 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN

1. Cài đặt chương trình điều khiển………………………………………3
2. Cài đặt cổng truyền thơng………………………………………… 5

Phần 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MENU HỆ THỐNG

1. Tổng quan hệ thống điều khiển……………………….…… ………8
2. Hướng dẫn sử dụng menu ‚cấu hình hệ thống‛…………………… …… 19
3. Hướng dẫn sử dụng Menu ‘ Cơ sở dữ liệu ‘ …………………………………….30

4. Hướng dẫn sử dụng Menu ‘In Ấn’ :…………………………………………………38

Phần 3: QUI TRÌNH VẬN HÀNH

I. Người vận hành thực hiện theo những bước sau:…………… ………42
II. Các bước thành lập và chạy một đơn hàng mới:……………… … ….43
1. Nhập thơng tin khách hàng………………………………….… ….43
2. Nhập thơng tin hợp đồng…………………………………………….46
3. Nhập cơng trường……………………………………………… … 48
4. Nhập thơng tin biển số xe………………………………………… 50
5. Nhập tên tài xế……………………………………………………….51
6. Nhập mã cơng thức…………………………………………… ….52
7. Chạy chương trình……………………………………………… …59

Phần 3: XỬ LÝ LỖI VÀ BẢO TRÌ

1. Xử lý lỗi khi vận hành………………………………………………63
a. Lỗi mất liên kết………………………………………… … 64
b. Lỗi hệ thống cân, thời gian cân, lỗi van động cơ……… ….65

2. Bảo trì hệ thống…………………… ………………………….… 66


Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
3
Phaàn 1: CHÖÔNG TRÌNH ÑIEÀU KHIEÅN


1. Cài đặt chương trình điều khiển

a. Yêu cầu cấu hình máy tính tối thiểu.
 Pentium IV: 2GHz.
 Work Memory (RAM) 512M.
 Hard disk (HDD) :40 GB.
 Capacity on C: 40 GB.
 Windows XP Professional / Windows 7.
 Nếu chọn cấu hình cao thì khả năng chạy chương trình sẽ nhanh, lưu
dữ liệu sẽ lâu hơn
b. Cài đặt chương trình:
Chương trình đươc đóng gói thành dạng file

Để cài đặt chương trình chỉ cần chạy file “Install HTENBactch
2011XD32.exe”

Nếu không cài đặt thì chọn “Cancel”.
Next
+ “Back” trở lại bước cài đặt trước đó.
+ “Next” tiếp tục cài đặt.
+ “Cancel” không cài đặt chương trình.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
4
Next
+ “(all user)”: cho phép phân quyền nhiều người quản lý và vận hành.

+ “(current user)”: chỉ cho phép quyền đăng nhập hệ thống một người.
+ “Change…” cho phép thay đổi đường dẫn đến ổ đĩa chứa chương trình cài
đặt.


+ “Finish” :Kết thúc chương trình cài đặt.

Khi cài đặt xong thì trên “destop” (màn hình máy tính)


Đây là thư mục để chạy giao diện điều khiển.
Khi chạy chương trình điều khiển thì phải đăng nhập hệ thống.






Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
5
c. Đăng nhập user và Password:

Khi khởi động hệ thống thì sẽ xuất hiện user name và password. Hoặc khi vận
hành xong thoát chương trình và đăng nhập lại.

2. Cài đặt cổng truyền thông:

 Trên giao diện điều khiển chọn “ cài đặt cổng truyền thông”:


 Xuất hiện hộp thoại:



 Chọn “COM port”: tùy vào cấu hình máy tính sử dụng cổng “com” là bao
nhiêu? Tốc độ truyền thông (Baud rate) là bao nhiêu ?
 Vào menu “Device Manger” để xem cổng “Comunication Port” là bao nhiêu
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
6

 Chọn “Com port” trên giao diện điều khiển trạm phải tương đồng với máy
tính:


Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
7
 Chọn “Baud rate” Trên giao diện điều khiển cùng giá trị của cổng “Com” máy
tính.
 Ví dụ:

Máy tính
Chương trình điều khiển






Cài đặt tốc độ truyền thông và cổng COM phải tương đồng với nhau.


















Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn



Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
8
Phần 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MENU HỆ THỐNG

1. Tổng quan giao diện hệ thống điều khiển:



Sơ đồ tổng quát của trạm trộn được trình bày trên màn hình. Tất cả các thông số
hiện hành và trình trạng hoạt động của hệ thống được hiển thò một cách chi tiết
tại những nơi tương thích trên màn hình giúp cho người vận hành quan sát được
tất cả các tình trạng hoạt động của hệ thống một cách thân thiện.




Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
9



 Hệ thống hiển thị máy tính đã
kết nối với PLC thì sẽ có
đường kết nối hiện lên.
 Nếu hệ thống không kế nối

được với PLC thì sẽ mất hiển
thị kết nối đi.

Công tắc thể hiện đang chạy hệ thống ở chế
độ nào

 Nếu switch nằm ở vị trí “ON”
thì xuất hiện “AUTOMATIC”.
 Nếu switch nằm ở vị trí “OFF”
thì xuất hiện “MANUAL”.

Pin chứa : Cát, đá…
 : Hiển thị “%” khối lượng
cân được.
 : Tên vật liệu
 : Chế độ độ ẩm đặt bằng
tay hoặc chế độ đọc về từ cảm
biến.
 : Hiển thị độ ẩm đặt bằng
tay hoặc độ ẩm đọc về từ cảm
biến.
 : Hiển thị khối lượng cài
đặt cấp phối.
 : Hiển thị khối lượng bù
trừ do độ ẩm cốt liệu cho mẻ
sau.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông

HTEN - 2011
10
 : Hiển thị khối lượng thực
đã cân và sẽ được lưu lại giá
trị này.

Cân :cát, đá…


Cân cát đá đang “Stop” ở chế độ bằng tay
 : Báo đầy.
 : Báo rổng.
 : Thể hiện số mẻ đang cân.
 : Đã thực hiện đến mẻ cân
nào rồi.
 : Tổng số mẻ phải cân
 : Thể hiện quá trình tiếp
tục cân “Continuos” cát, đá khi
công tắc ở chế độ tự động. Nếu
bằng tay thì hiện “Start”/
“Stop”
 : Báo cân đang run.
 : Thể hiện khối lượng
đang cân


Hopper chứa cát đá
 : Thể hiện đang tải cốt liệu
lên phiểu chờ.
 : Báo rỗng phiểu chờ.

 : Thể hiện số mẽ đang chờ
xả.
 : Số mẻ đã thực hiện xả.
 : Tổng số mẻ phải xả
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
11

Si lô chứa nước
 : Thể hiện “%” khối lượng
nước đã thực hiện.
 : Thể hiện khối lượng
nước cài đặt trong quá trình
trộn
 : Thể hiện khối lượng
nước đã bù trừ do độ ẩm, mẻ
trước đã trộn
 : Thể hiện khối lượng
nước thực tế và được lưu dữ
liệu.
 : Khối lượng nước cài đặt
để thêm cho mẻ sau.
 : Tăng giảm khối lương
nước hoặc nhấn phím (+/-)
trên bàn phím.
 : ‚Reset‛ khối lượng nước
đã đặt thêm vào.


Cân nước
 : Báo đầy.
 : Báo % đã xả.
 : Báo rổng.
 : Thể hiện khối lượng thực
đang cân.
 : Thể hiện số mẻ đang cân.
 : Thể hiện số mẻ đã cân.
 : Thể hiện tổng số mẻ
phải thực hiện.

Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
12

Silo chứa chất phụ gia
 : Hiển thị “%” khối lượng
cân được.
 : Tên phụ gia đang chứa.
 : Hiển thị khối lượng cài
đặt cấp phối.
 : Hiển thị khối lượng bù
trừ khối lượng phụ gia cho mẻ
sau.
 : Hiển thị khối lượng thực
đã cân và sẽ được lưu lại giá

trị này.


Cân phụ gia
 : Báo đầy.
 : Báo % đã xả.
 : Báo rổng.
 : Thể hiện khối lượng thực
đang cân.
 : Thể hiện số mẻ đang cân.
 : Thể hiện số mẻ đã cân.
 : Thể hiện tổng số mẻ
phải thực hiện.

Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
13

Si lô chứa Xi măng
 : Hiển thị “%” khối lượng
cân được.
 : Tên vật liệu.
 : Hiển thị khối lượng cài
đặt cấp phối.
 : Hiển thị khối lượng bù
trừ khối lượng Xi măng cho
mẻ sau.

 : Hiển thị khối lượng thực
đã cân và sẽ được lưu lại giá
trị này.

Cân Xi măng
 : Báo đầy.
 : Báo rổng.
 : Thể hiện % khối lượng
đang xả.
 : Thể hiện số mẻ đang cân.
 : Đã thực hiện đến mẻ cân
nào rồi.
 : Tổng số mẻ phải cân
 : Báo run cân.
 : Thể hiện khối lượng
đang cân.

Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
14

Nồi trộn đang ở chế độ Auto.

Nồi trộn đang ở chế độ manual.
 : Báo nồi trộn đang trộn.
 : Báo nồi trộn đang đầy.
 : Báo nồi trộn đang rỗng

 : Báo hiệu cửa nồi trộn
đang đóng.
 : Báo cửa nồi trộn xả ½
hoặc xả hết.
 : Thể hiện ở chế độ cửa
nồi trộn hoạt động ở chế độ
bằng tay hay tự động.

Thông tin nồi trộn
 : Thể hiện số mẻ đang trộn
 : Đang trộn mẻ nào.
 : Tổng số mẻ phải trộn
 : Báo hiệu nồi trộn đang
trộn hoặc đang xả.
 : Thời gian nồi trộn đặt
 : Thời gian nồi trộn xả.
 : Thời gian đã thực hiện
trộn trong quá trình trộn.
 : Thời gian đã thực hiện
khi xả.
 : Thể hiện số phiếu giao
hàng.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
15
 : Thể hiện % thời gian
trộn và xả.





 “RUN BATCH”:
chạy hệ thống
 “PAUSE”: tạm
dừng hệ thống
 “ABORT”: dừng
hệ thống

 ‚STOP
BATCH‛: dừng
hệ thống và hủy
các mẻ tiếp theo.
 ‚Reset Alarm‛:
xóa lỗi
 ‚Exit‛: thoát
chương trình ứng
dụng.

 Bảng hiển thị thông tin đang thực thi:
 Số thứ tự, trạng thái, đơn đặt hàng, mã công thức, xe bê tông, biển số, tài xế,
tên tài xế, số m
3
mẻ trộn, số mẻ, m
3
/mẻ.
 Thông tin các phím chức năng: (F1: Run; F2: Pause; F3: Abort; F4: Stop
Water; F5: Stop Cem; F6: Stop Agg; F7: Reset Alarm; F8: Stop Add; F9: Stop

Mix)
 Thông tin user đang hoạt động.

Hiển thị báo lỗi

Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
16
 Khi có lỗi sẽ hiển thị cảnh báo lỗi, người vận hành xác định lỗi và reset lỗi
 Xem lại lỗi, ngày tháng năm xảy ra lỗi, lỗi đó là lỗi gì.

Xem danh sách lỗi



Các phím chức năng:
 F1: Run ( )-Sau khi chọn đầy đủ thông tin cho mẻ trộn, chọn hàng
đợi, công tắc chọn chế độ tự động. Nhấn F1 để bắt đầu trộn tưï động.
Tương tự như chức năng điều khiển trên giao diện điều khiển. Nếu click
chuột trái vào ( ) trang màn hình điều khiển, nếu hiện hành đã thiết
lập đầy đủ thơng số chạy thì xuất hiện:

Sẽ hiện lên bảng thơng báo nếu xác nhận chạy thì “click chuột” (Enter) vào
nếu khơng xác nhận chạy thì “click chuột” (ECS) vào

 F2: Pause( ) - Khi đang cân mẻ tự động muốn tạm dừng thì nhấn
F2 hệ thống dừng lại, muốn chạy lại nhấn F2( ) trở lại.

 F3: Abort( ) - Khi đang trộn vì một lý do nào đó muốn hủy bỏ
mẻ trộn thì nhấn F3 hệ thống xoá tất cả và trở lại trạng thái đầu.

Sẽ hiện lên bảng thơng báo nếu xác nhận chạy thì “click chuột” (Enter) vào
Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
17
nếu khơng xác nhận chạy thì “click chuột” (ECS) vào


 F4: Stop Water - Khi nước đang cân nếu nhấn F4 hệ thống sẽ dừng cân
nước. Dùng để ngắt việc cân trước khi nó cân đủ khối lượng trong công
thức.
 F5: Stop Cem - Ngắt xi măng, tương tự như Stop Water
 F6: Stop Agg - Ngắt xả Cát đá, tương tự như Stop Water.
 F7: Reset Alarm( ): Khi có lỗi để xóa lỗi nhấn F7.
 F9: StopMix: ( ) Hoàn thành mẻ đang trộn và hủy các mẻ tiếp
theo.
Chú ý: khi muốn thực hiện các phím chức năng này thì phải đang ở màn hình
chính và vệch xanh sáng trong các hàng đợi chuẩn bò trộn, nếu không thì đưa
chuột vào khu vực hàng đợi nhấn chuột trái, lúc đó các phím chức năng mới có tác
dụng.
Ví dụ: đang hệ thống trộn tự động ở số thứ tự 1, trạng thái đang “Run”, đơn đặt
hàng là “05”,mã cơng thức là “V75”,…… thì dòng hiện hành đang hoạt động, có
dấu ( ) và đƣờng vệt sánh tại dòng hiện hành đó.

Cấu trúc hệ thống menu:

 Cấu hình hệ thống
 Thông số trạm trộn
 Thông số cân
 Thông số silo
 Độ ẩm cốt liệu
Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
18
 Cài đặt đầu đo độ ẩm
 Cở sở dữ liệu:
 Khách hàng
 Hợp đồng
 Công trường
 Xe chở bê tông
 Tài xế
 Cấp phối trộn
 Vật tư tiêu thụ
 Quản lý vật tư
 Chi tiết dữ liệu
 Mẻ.
 Alarm History
 Delivery Notes



 In ấn:
 In báo cáo:

 In báo cáo chi tiết mẻ trộn.
 In phiếu giao hàng.
 In báo cáo tổng quát.
 In cơ sở dữ liệu
 In cấu hình hệ thống (không dùng)
 Trình tiện ích:
 Log_out:
 Xóa dữ liệu: Xóa dữ liệu đã trộn.
 Cài đặt cổng truyền thơng.
 Chuẩn đốn lỗi.
 Ngơn ngữ.
 Users.
 Tác giả.
 Kết thúc: Kết thúc chương trình quay về hệ thống Windows.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
19


2. Hướng dẫn sử dụng menu ‚cấu hình hệ thống‛
a. Thông số trạm trộn.
 Thông số tổng quát:


o Phiếu giao hàng số: người vận hành đặt số phiếu giao hàng, nếu khơng đạt
thì hệ thống tự động tăng giá trị phiếu giao hàng.
o Tự động bù trừ ngun liệu: Chọn mục này cho phép tự động bù lượng

sai số của mẻ trước cho mẻ sau trong cùng một xe. Chế độ này chỉ bù trừ
ở chế độ tự động, nếu bỏ chế độ này thì hệ thống khơng bù trừ tự động.
o Tự động in phiếu giao hàng: Chọn mục này cho phép in phiếu tự động
sau khi trộn xong xe.
o Tự động in chi tiết mẻ trộn: Chọn mục này cho phép in chi tiết mẻ trộn tự
động sau khi trộn xong xe.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
20

o In với chi tiết vật tƣ: Chọn mục này cho phiếu in ra có phần chi tiết khối
lượng các thành phần.
o Khối lượng tối đa cho một xe (m
3
): tùy vào khối lượng của xe trộn, mà đặt
số m
3
cho phù hợp.
o Auto delete: tự động xóa dữ liệu trong thời gian cài đặt trước.
o Total day Recorded: đặt tổng số ngày lưu dữ liệu, nếu đúng số ngày cài đặt
thì tự động xóa dữ liệu những ngày trước đó, nhưng phải check vào “Auto
delete”.

 Thông số nồi trộn.




o Dung tích min mixer (m3) : Khối lượng tối thiểu cho 1 mẻ, Là giá trò nhỏ
nhất của nồi trộn cho phép thực hiện mẻ trộn.
o Dung tích tối đa mixer (m3): Khối lượng tối đa cho 1 mẻ, Là giá trò lớn
nhất của nồi trộn cho phép thực hiện mẻ trộn.
o Thời gian dừng mixer(s): tính thời gian khi mixer kết thúc mẻ cuối, và
dừng mixer .
o Xác nhận dừng mixer: nếu check vào mục này thì việc dừng mixer phải có
xác nhận của ngƣời vận hành.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
21
o Thời gian làm việc của mixer: đây là thời gian cài đặt trong quá trình trộn.
o Xác nhận báo còi kết thúc: khi kết thúc mẻ, nếu xác nhận báo còi thì
chƣơng trình điều khiển xuất ra tín hiệu báo còi cho ngƣời vận hành biết.
o Thời gian mở cửa ½ mixer: đây là thời gian cài đặt mở cửa ½ mixer để
tránh trƣờng hợp khối lƣợng vật liệu quá lớn, mở ½ để giảm lƣợng xuống
của vật liệu, tránh tràn vật liệu ra ngoài xe.
o Thời gian mở cửa mixer full(s): đây là thời gian cài đặt mở cửa mixer
hoàn toàn, thời gian cài đặt phụ thuộc vào lƣợng vật liệu, số m
3
của nồi
trộn, tính thời gian xả hết vật liệu xuống xe, nhằm để tiết kiệm thời gian và
nâng cao hiệu suất.
 Thời gian xả:


o Xi măng(s): tính thời gian xả xi măng sau khi cát đá bắt đầu xả vào nồi.

o Nước(s): tính thời gian xả nước sau khi cát đá bắt đầu xả vào nồi.
o Phụ gia (s): tính thời gian xả phụ gia sau khi cát đá bắt đầu xả vào nồi.
o Thời gian chạy băng tải xiên rỗng (s): bắt đầu tính thời gian băng tải cân
hết cốt liệu, sau khoảng thời gian cài đặt băng tải xiên sẽ dừng lại.
o Thời gian xả phiểu chờ: thời gian cửa xả phiểu chờ mở ra để xả cốt liệu
vào nồi đến khi hết cốt liệu, chú ý cài đạt thời gian thích hợp để nâng cao
hiệu suất của trạm
o Thời gian dừng gầu trên cùng(s): nếu hệ thống truyền tải dạng gầu thì cần
có thời gian dừng gầu trên cùng để làm sạch gầu, và hết vật liệu.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
22
o Thời gian chạy băng tải xiên rỗng lần cuối (s): bắt đầu tính thời gian băng
tải cân hết cốt liệu, sau khoảng thời gian cài đặt băng tải xiên sẽ dừng lại.
 Cài đặt tên trạm.



Cài đặt tên công ty: Trên phiếu giao hàng có tên đòa chỉ công ty bán bê
tông, tên này có thể thay đổi được vì trạm có thể chuyển giao người khác
sử dụng.

 Cấu hình trạm:
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông

HTEN - 2011
23

 Chọn cấu hình trạm là loại nào :
o ‚Plant configuration with wait.Hopper Agg”: tải cốt liệu dạng băng tải có
phiểu chờ, dạng này cho công suất tải cốt liệu tối đa, cân vật liệu liên tục
lên phiểu chờ, nâng cao hiệu suất làm việc của hệ thống trộn.
o “Plant configuration with converyor Belt”: Tải vật liệu lên bằng băng tải,
không có phiểu chờ, dạng này dùng cho công suất nhỏ.
o “Plant configuration with Skip and Weigh Belt”: dạng tải cốt liệu bằng gầu
tải, không có phiểu chờ, tải lên nồi trộn bằng 1 gàu cho 1 lần cân.
 Sau khi thiết lập toàn bộ thông số, nếu chấp nhận với thông số này thì (
), không chấp nhận thì ( ).











Cty TNHH Kỹ Thuật Hồng Thịnh - Chun cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tơng
HTEN - 2011
24

b. Tham số chỉnh cân.


 Các thông số này cho phép cân chỉnh lại các cân: cát đá, xi măng,
cân nước và phụ gia.
o Dung tích cân [Kg]: khối lượng ngun liệu mà cân chịu tải lớn nhất, nếu
vượt q giới hạn này thì cân báo lỗi và ảnh hưởng đến kết cấu của cân.
o Khoảng chia [kg]: khoảng nhảy giá trị của cân. Nếu đặt là 2 thì khoảng
nhảy sẽ là: 2, 4, 6, 8, 10….
o Giá trò điểm không: chỉnh giá trò này để điểm không giữa máy tính và
bộ chỉ thò cân (led 7 đoạn) giống nhau. (giá trị Analog PLC ((6400)≈4mA
(giá trị điện đầu cân))
o Giá trò max: Chỉnh giá trò này để giá trò full (toàn tầm) cân giữa máy
tính và bộ chỉ thò cân giống nhau. (giá trị Analog PLC ((32000)≈20mA
(giá trị điện đầu cân)).
o Khối lƣợng cân rỗng: Là giá trò mà khối lượng dính trên cân. Khi trên
cân có khối lượng nhỏ hơn giá trò này thì cân coi như là empty.
Cty TNHH Kỹ Thuật Hoàng Thịnh - Chuyên cung cấp trạm trộn


Hƣớng dẫn vận hành – trạm trộn bê tông
HTEN - 2011
25
o Thôøi gian ổn định caân: do quá trình cân động nên cân thƣờng rung động,
để giảm sai số và ổn định cân thì cần đặt thời gian chính xác theo kết cấu
lắp đặt cân, độ rung của cân.
o Thời gian rỗng cân: đây là thời gian cho phép báo cân rỗng trong quá
trình cân, hạn chế trình trạng cân báo rỗng khi vật liệu còn trên cân.
o Thời gian bắt đầu rung cân: đây là thời gian cài đặt trong quá trình xả
nguyên liệu từ cân xuống, hệ thống sẽ tính thời gian rung cân khi bắt đầu

xả nguyên liệu xuống.
o Thời gian dừng rung: đây là thời gian sau khi rung hết thời gian cài đặt
rung thì sẽ ngừng rung trong thời gian này để bắt đầu cho lần rung cân
tiếp theo cho đến hết.
o Thời gian cài đặt rung cân: đây là thời gian cài đặt để cân rung cho hết
nguyên liệu bám dính trên cân.
o Thời gian lƣu số liệu: khi kết thúc mẻ cân thì cần thời gian lƣu số liệu, đây
là thời gian cần thiết để dữ liệu cập nhật đƣợc chính xác.
o Đơn vị: ngƣời vận hành có thể chọn đơn vị cho hệ thống cân.

 Chú ý:
 “Giá trị điểm không”: đây giới hạn thấp nhất PLC ( ≈ 6400) đọc về từ
đầu cân tương ứng với giá trị 4mA của đầu cân (đầu cần xuất giá trị
dòng điện (4mA-20mA).
 “Giá trị điểm max”: đây giới hạn cao nhất PLC ( ≈ 32000) đọc về từ đầu
cân tương ứng với giá trị 20mA của đầu cân (đầu cần xuất giá trị dòng
điện (4mA-20mA).
 “Giá trị offset [Kg]”: khi có sự sai số giữa giá trị hiển thị trên đầu cân và
máy tính khi điều chỉnh giá trị offset cho máy tính hiển thị đúng giá trị
đầu cân.
 Phải hiệu chuẩn đầu cân chính xác, làm chuẩn để cho máy tính hiển thị
đúng giá trị đầu cân.









×