Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án ớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.1 KB, 21 trang )

Kế hoạch dạy tuần 27
Thứ-
ngày
Thời khoá
biểu
Tên bài dạy Nội dung giảm tải
Thứ hai
26 - 3
2007
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Sinh hoạt tập thể
Tích cực tham gia các hoạt
Dù sao trái đất vẫn quay
Luyện tập chung
Thành thị thế kỷ XI - XVII
Thứ ba
27 - 3
2007
Toán
Khoa học
Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
KTĐK
Các nguồn nhiệt
Nhớ - viết: Bài thơ về tiểu đội
Vẽ theo mẫu: Vễ cây


Nhảy dây, di chuyển tung bóng
và bắt bóng.
Thứ t
28 - 3
2007
Toán
LT&C
Kể chuyện
Kĩ thuật
Khoa học
Hình thoi
Câu khiến
Kể chuyện đợc chứng kiến
Lắp xe có thang
Nhiệt cần cho sự sống
Thứ năm
29 - 3
2007
Tập đọc
Toán
TLV
Thể dục
Địa lí
Con sẻ
Diện tích hình thoi
Miêu tả cây cối ( KT viết )
Bài 54
Ngời dân và HĐSX ở ĐBDH MT Có GT
Thứ sáu
30 - 3

2007
Toán
LT&C
TLV
Âm nhạc
SHL
Luyện tập
Cách đặt câu khiến
Trả bài văn miêu tả cây cối
Ôn tập bài hát: Chú voi con ở
Nhận xét tình hình trong tuần
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007
Đạo đức
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
I - Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo, vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo
- Biết thông cảm với những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở trờng ,lớp ở địa phơng phù hợp
với khả năng.
1
II -Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: SGK
III - Các hoạt động dạy- học
1- Bài cũ : Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì?
2- Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Bày tỏ ý kiến
a) M ục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến của mình về các việc làm nhân đạ.

b) Cách tiến hành: HS thảo luận cặp đôi: Hãy bày tỏ ý kiến và giải thích lí do về
các ý kiến ở BT4, SGK; Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung,
GV kl :b) c) e) là việc làm nhân đạo. a) d) không phải là việc làm nhân đạo.
- Để thể hiện tình nhân đạo em phải làm gì ? ( HS K, G tả lời )
KL: Có rất nhiều cách để thể hiện tình nhân đạo của em tới những ngời gặp hoàn
cảnh khó khăn nh góp tiền xây dựng quỹ vì ngời nghèo,
2 hs TB,Y nhắc lại
*HĐ2 : Xử lí tình huống
a) Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống về các hoạt động nhân đạo.
b) Cách tiến hành: YC HS thảo luận nhóm 6: BT2, SGK ( Mỗi nhóm HS thảo luận
một tình huống )
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác bổ sung tranh
luận ý kiến.
KL: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, ; tình huống b) có thể thăm hỏi bà cụ, giúp đỡ bà
những việc lặt vặt hằng ngày
(HS TB nhắc lại )
*HĐ3: Liên hệ thực tế
a) Mục tiêu : HS biết trao đổi với các bạn về những ngời gần nơi các em sống có
hoàn cảnh khó khăn.
b) Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm 4 bài tập 5 SGK, đại diện nhóm trình bày
kết quả
- Các nhóm tranh luận, bổ sung ý kiến.
- Đối với những ngời gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần phải làm gì ?
Kl: Cần phải cảm thông chia sẻ, giúp đỡ ngững ngời gặp hoàn cảnh khó khăn, hoạn
nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng của
mình .
- 2 HS TB nhắc lại.
- Qua bài học này giúp em hiểu biết gì? HS trả lời và đọc ghi nhớ SGK
3/Hoạt động nối tiếp
- Tổ chức cho HS quyên góp tiền giúp đỡ bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn

- Dặn hs về nhà su tầm các truyện, tấm gơng, ca dao, tục ngữ, về các hoạt động
nhân đạo
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Co
-péc- ních và Ga- li-lê .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II - Đồ dùng dạy học
GV: - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy học
2
1-Bài Cũ: Nội dung bài Ga vrốt ngoài chiến lũy nói lên điều gì ?.
2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1: Luỵên đọc
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi
ca.
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt )
- Hết lợt 1: GV hớng dẫn HS phát âm tiếng khó: Nghĩ rằng, cổ vũ, Cô - péc - nich.
- Hết lợt 2: HD HS TB ngắt câu dài: Cha đầy một thế kỉ sau của Cô -péc -ních
''
-1HS đọc chú giải
+ Đọc theo cặp :
HS đọc theo cặp, HS nhận xét, GVnhận xét .
+ Đọc toàn bài :
- 2 HS: K- G đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .

a) Đoạn 1
- YC hs đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1, SGK ( trái đất mới là hành tinh xoay
xung quanh mặt trời )
+ Vì sao phát hiện của Cô -péc ních lại bị coi là tà thuyết ? ( nó ngợc lại với
lời phán bảo của chúa trời )
+ Giảng từ: tà thuyết .
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ? ( HS K- G trả lời)
ý1: Cô -péc ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai làm, công bố phát hiện mới.
b) Đoạn 2
- 1HS đọc đoạn 2 (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi 2 sgk ? ( ủng hộ, cổ vũ ý
kiến của Cô - péc ních., ông nói ngợc với lời phán bảo của chúa trời )
+ Giảng từ : cổ vũ
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ? (HS: K- G trả lời )
ý2 : Ga li lê bị xét xử.
c) Đoạn 3
- YC HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 3, SGK ( dám nói lên khoa học chân
chính, đi ngợc với lời phấn bảo của chúa trời )
- Nội dung đoạn văn này nói lên điều gì ?( HS K, G trả lời )
Y3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga li lê
? Nội dung bài này nói lên điều gì ? ( Nh phần 1 mục đính yêu cầu ) ( HS : K- G
nêu; HS: TB nhắc lại )
*HĐ3 : Hớng dẫn hs đọc diễn cảm
- HS: K- G tìm giọng đọc ha, HS K- G đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao?
- GV hớng dẫn HS TB đọc nâng cao đoạn : Cha đầy một thế kỉ Dù sao trái đất
vẫn quay
- HS thi đọc diễn cảm.
3 / Củng cố dặn dò
- Đoạn văn trên hình ảnh nào gây ấn tợng nhất đối với em ? vì sao ?
- Nhận xét chung tiết học, về nhà đọc trớc bài con sẻ.
Toán

Luyện tập chung
I - Mục tiêu:
Giúp hs :
3
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số; Hình thành phân số, phân số bằng
nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn .
II - Đồ dùng dạy học
GV: VBT T4
HS: VBT T4
II - Các hoạt động dạy- học .
1-Bài cũ :1 hs lên bảng làm :Tính giá trị của các biểu thức sau: 1/2 x 1/3 + 1/3 x
1/5
2-Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1 :Hớng dẫn luyện tập
a) Bài 1 ( Tr 54 , VBT T4 )
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, GV yêu cầu HS tự rút gọn ở bài tập 1a, viết các
phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho. Tìm các phân số bằng
nhau ở các phân số trên ( các phân số ở bài tập 1 a )
- 2 HS lên bảng làm bài tập 1a, cả lớp làm vào VBT, nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 1b, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. và nhận
xét kết quả làm bài của bạn trên bảng.
- YC HS đọc kết quả bài tập 1 c, cả lớp nhận xét và chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số , phân số bằng nhau
b) Bài 2 ( Tr 54, VBT T4 )
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, cả lớp đọc thầm.
? Bài toán cho biết những gì ?
? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào VBT, GV quan sát, hớng dẫn HS.
- 1 HS K lên bảng làm bài tập, cả lớp quan sát nhận xét kết quả làm bài tập trên

bảng.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
c) Bài 3 ( Tr 55, VBT T4 )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp nghe đọc thầm VBT.
- Bài toán này cho ta biết gì ? và yêu cầu ta làm gì ?
? Làm thế nào để tính đợc số thiết bị thay thế ?
? trớc hết chúng ta phải tính đợc gì ?
1 HS K, G lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT ( gv giúp đỡ những HS con lúng
túng chua hiểu cách làm )
- HS nhận xét bài làm trên bảng, GV kl kq đúng
d) Bài 4 ( Tr 55, VBT T4 )
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, cả lớp đọc thầm
- GV hớng dẫn HS cách làm.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT (gv giúp đỡ HS TB )
- Cả lớp và gv nhận xét bài làm trên bảng gv kl kq đúng, HS đổi chéo vở kiểm tra
bài của nhau.
KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
3/ củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập (trong SGK ).
Lịch sử
4
thành thị ở thế kỉ xvi - xvii
I - Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- ở thế kỉ XVI- XVII, nớc ta nổi lên 3 thành thị lớn :Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là th-
ơng mại.
II -Đồ dùng dạy học

GV: -Bản đồ VN
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: Nhắc lại nội dung của bài Cuộc khẩn hoang ở đàng trong.
2 / Bài mới : Giới thiệu bài ( bằng lời )
* HĐ1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An Ba thành thị lớn thế kỉ XVI - XVII
- HS đọc thầm sgk và hoàn thành phiếu học tập, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Yêu cầu 3 HS báo cáo kết quả , mỗi HS nêu về một thành thị lớn .
- Cả lớp nhận xét, GV kết luận kết quả đúng.
- GV treo bản đồ VN 1 HS K, G lên xác định vị trí của 3 thành thị lớn.
KL:3 thành thị lớn này là trung tâm chính trị, quân sự, là nơi tập trung dân c đông ,
công nghiệp và thơng nghiệp phát triển. ( HS TB nhắc lại)
*HĐ 2 Tình hình kinh tế nớc ta thế kỉ XVI- XVII
- HS thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi: Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị
nói lên điều gì về tình hình kinh tế nớc ta thời đó ?(hs K, G : ngành nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh )
KL: Nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh vào thế kỉ XVI- XVII.
3 / Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài.
_________________________________
Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2007
Toán
5
Giáo án thao giảng
Môn: khoa học lớp 4
Bài:
các nguồn nhiệt
Ngày dạy: 27/3/2007
Ngời dạy: Nguyễn Thị Yến
I - Mục tiêu
Sau bài học HS có thể:

6
- Kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng
nguồn nhiệt.
- Có ý thức khi sử dụng nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II - Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị hộp diêm, nến,bàn là, phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung ở HĐ3
HS: SGK
III - Các hoạt động dạy học
1/Bài cũ: Lấy VD về vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt, ứng dụng của chúng trong
cuộc sống ?
2/Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời )
HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
a.Mục tiêu: HS biết kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc
sống.
b) Cách tiến hành : YC HS thảo luận cặp đôi, quan sát trao đổi, thảo luận trả lời
câu hỏi :
? Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh ?( HS K, G trả lời )
? Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ?
? Các nguồn nhiệt thờng dùng để làm gì ? ( đun nấu, sấy khô, sởi ấm, )
? Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không ? ( không còn
nguồn nhiệt )
- HS trả lời các câu hỏi, yêu cầu HS khác nhận xét, GV nhận xét chung kết hợp
cho HS quan sát các nguồn nhiệt nh bếp ga, bàn là, ngọn nến,
KL: Các nguồn nhiệt là: Ngọn lửa sử dụng rông rãi )
HĐ 2: Cách phòng tránh những rủi ro ,nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
a) Mục tiêu: HS biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy
hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
b) Cách tiến hành: Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ? (lò nung gạch, nung vôi, nung đồ

gốm sứ )
- HS thảo luận nhóm 6, GV phát phiếu học tập cho HS YC ghi những rủi ro, nguy
hiểm và cách phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện, GV giúp
đỡ nhóm gặp khó khăn
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả lên bảng lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, GV kl kq đúng
? Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra nguồn nhiệt ? ( tránh cho nguồn
nhiệt truyền vào tay )
? Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác ? ( bàn là tỏa nhiệt mạnh
dễ gây cháy quần áo và những đồ vật xung quanh nơi là )
KL: Chúng ta cần phải phòng tránh những rủi ro khi sử dụng nguồn nhiệt.
HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt
a) Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng
ngày.
b) Cách tiến hành: Các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt ?
( HS tiếp nối nhau phát biểu: tắt điện khi không dùng, không để lửa quá to khi đun
bếp, )
KL: Chúng ta cần phải tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.(2 HS TB nhắc lại )
3/Củng cố, dặn dò
- Nh thế nào gọi là nguồn nhiệt ?
- Tại sao phải tiết kiệm các nguồn nhiệt ?
- Lấy ví dụ về một vật vừa là nguồn nhiệt vừa là nguồn toả sáng ?
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau: Bài 54
7
Chính tả
Nhớ - viết : bài thơ về tiểu đội xe không kính
I - Mục tiêu
- Nghớ - viết chính xác, trình bày đúnh bài chính tả một đoạn trong bài bài thơ về
tiểu đội xe không kính, đoạn từ : Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng cửa kính vỡ
rồi

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi, dấu ngã.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp .
II - Đồ dùng dạy học
GV: 3 tờ bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài tập 1b, 2b
III - Các hoạt động dạy học
1- Bài cũ : 2 HS lên bảng viết: béo mẫm, lẫn lộn.
2- Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1 : Hớng dẫn HS viết chính tả
a)Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sĩ lái xe ? ( Không có kính, ma tuôn, , lái trăm cây số nữa )
+ Tình đồng chí, tình đồng đội của các chiến sĩ đợc thể hiện qua câu thơ nào ?
b)Hớng dẫn viết tiếng khó.
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, HS đọc và viết các từ khó.
c)Viết chính tả
GV nhắc HS tên bài lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
HS soát lỗi, GV thu 7 bài chấm, HS còn lại đổi chéo bài soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
8
*HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
a) Bài tập 1b ( Tr 52, VBT TV 4 )
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 cùng tìm từ theo yêu cầu của bài tập, một đến
hai nhóm làm trên giấy khổ to.
- Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng, các nhóm khác bổ sung các từ mà nhóm bạn
còn thiếu
- GV kết luận kết quả đúng.
b) Bài tập 2a, b ( Tr 52, VBT TV 4 )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp dùng chì
gạch những từ thích hợp đã điền vào chỗ trống.

- 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, HS khác nhận xét, sữa chữa, GV kết luận kết
quả đúng.
3 / Củng cố dặn dò .
- Nhận xét chung tiết học, nhắc HS ghi nhớ ngữ đã luyện tập để không viết sai
chính tả.
Mĩ thuật
Bài 27: Vẽ theo mẫu
vẽ cây
I . Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết:
1. Nhận biết các loại cây và hình dáng của chúng.
2. Biết cách vẽ một vài cây quen thuộc.
3. Vẽ đợc hình cây và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:- Một số tranh ảnh về các loại cây,
- Hình vẽ các loại cây,
- hình hớng dẫn cách vẽ.
Học sinh: - Vở tập vẽ.
- Bút chì đen, chì màu, sáp màu .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :

- Giới thiệu bài: Bằng tranh ảnh vẽ vờn cây
* HĐ 1: Quan sát nhận xét (7 phút)
Giới thiệu một số tranh ảnh các loại cây và gợi ý để học sinh quan sát nhận
biết về màu sắc và hình dáng của chúng.
+ Tên cây
+ Các bộ phận của cây.
+ Màu sắc và hình dáng của cây
- Cả lớp quan sát, HS giỏi nhận xét, HS TB nhắc lại
- Giáo viên tóm tắt.
* HĐ 2: Cách vẽ ( 5 phút)

- Giáo viên giới thiệu học sinh cách vẽ theo từng bớc
+ Vẽ thân, cành,
+ Vẽ vòm lá,
+ Vẽ chi tiết,
+ Vẽ màu theo ý thích .
- Cho học sinh quan sát một số bức tranh của học sinh năm cũ.
- HS quan sát bà nhắc lại cách vẽ.
* HĐ 3: Thực hành ( 18 phút)
9
- Giáo viên quan sát và hớng dẫn bổ sung để học sinh hoàn thành bài tại lớp
- Học sinh thực hành theo nhóm
* HĐ 4:Nhận xét đánh giá ( 4 phút)
- Chọn một số bài cần đánh giá .
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng về:
+ Bố cục
+ Hình ảnh
+ Màu sắc
- Giáo viên tóm tắt nhận xét và đánh giá những học sinh làm bài tốt.
-Dặn dò:
- Hớng dẫn HS hoàn thành bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 28 tháng 3 năm 2007
Toán
hình thoi
I - Mục tiêu :
Giúp HS:
- Hình thành biểu tợng về hình thoi.
- Nhận biết mộ số đặc điểm của hình thoi, từ đố phân biệt hình thoi với một số
hình đã học.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi

II - Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ vẽ sẵn một số hình nh trong bài 1 sgk
HS: Giấy kẻ ô vuông, thớc kẻ, ê - ke, kéo, VBT T 4, SGK.
III - Các hoạt động dạy học
1 Bài cũ :
2- Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng lời)
*HĐ1 : Hình thành kiến thức mới về hình thoi
a ) Giới thiệu hình thoi
- GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông, vẽ hình vuông lên bảng và lên
giấy, HS quan sát và nhận xé.
- Xô lệch hình vuông nói trên thành hình thoi, yêu cầu cả lớp làm theo.
- GV: Hình vừa tạo đợc từ mô hình gọi là hình thoi
- GV dặn HS vẽ hình thoi theo mô hình lên giấy, GV vẽ trên bảng lớp .
- Yêu cầu HS quan sát đờng viền trong SGK, yêu cầu HS chỉ hình thoi có trong đ-
ờng viền (HS làm việc theo cặp )
b) Nhận biết một đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình, kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình
thoi ABCD ?
+ Độ dài của các cạnh hình thoi nh thế nào so với nhau ?
+ Hình thoi có đặc điểm gì ? (hs K, G trả lời )
KL: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diên song song và bốn cạnh bằng nhau.
- 2 HS TB nhắc lại
HĐ2 :Luyện tập , thực hành
a) Bài 1 ( Tr 56, VBT T4 )
- GV treo bảng phụ vẽ các hình nh bài tập 1, yêu cầu HS quan sát hình và thực yêu
cầu của bài tập.
10
- Một HS lên bảng làm bài tập, GV yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả bài làm của
bạn trên bảng lớp. GV chốt kết quả đúng: H 2 và H4 là hình thoi ; H1, 3, 5 không
phải là hình thoi.

KL: Củng cố kiến thức nhận biết hình thoi
b) Bài 2 ( Tr 56, VBT T4 )
- GV yêu cầu 1 HS đọc to yêu cầu của bài tậplên bảng, HS cả lớp đọc thầm yêu
cầu.
- YC HS dùng ê-ke kiểm tra xem hai đờng chéo của hình thoi vuông góc với nhau
không ?( vuông góc với nhau )
- Yêu cầu HS dùng thớc chia vạch mi-li-mét để kiểm tra hai đờng chéo có cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đờng hay không ?( có )
- 1 HS K, G nêu lại các đặc điểm của hình thoi.
KL: Củng cố kiến thức nhận biết một số đặc điểm của hình thoi.
c) Bài 3 ( Tr 56, VBT T4 )
- YC HS đọc thầm đề bài, GV tổ chức cho HS thi vè hình thoi.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp nhận xét kết quả trên bảng. GV kết
luận kết quả vẽ đúng.
3 / Củng cố dặn dò Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập.
___________________________________
Luyện từ và câu
câu khiến
I - Mục tiêu
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến
- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
- Có hứng thú học môn LTVC
II - Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết câu khiến ở BT 1 ( phần nhận xét )
HS: VBT TV 4, SGK TV T3
III - Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
* Giới thiệu bài : ( Giới thiệu trực tiếp )
*HĐ1: Hình thành kiến thức mới về câu khiến

Phần nhận xét
a) Bài 1, 2 ( SGK )
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
? Câu nào trong đoạn văn đợc in nghiêng ? câu in nghiêng đó dùng để làm gì ?
? Cuối câu có sử dụng dấu gì ? ( dấu chấm than )
b) Bài 3 ( SGK )
- 1 HS đọc TT yêu cầu của bài trớc lớp, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dới lớp tập nói, GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu ( 5
cặp HS đứng tại chỗ đóng vai 1 HS vai mợn vở, 1HS đóng vai cho mợn vở )
- cả lớp theo dõi, nhận xét.
? Câu khiến dùng để làm gì ? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến ? ( HS: cuối câu
thờng có dấu chấm than hoặc dấu chấm )
. +KL: Phần ghi nhớ SGK, (2 HS TB nhắc lại )
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu khiến minh họa cho ghi nhớ, GV sửa lỗi dùng từ.
*HĐ2 :Luyện tập
a) Bài ( Tr 53, VBT TV 4)
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
11
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở bài tập, 1 HS K, G làm trên bảng phụ,. cả lớp
nhận xét kết quả trên bảng.
- HS nhận xét bài làm trên bảng, GV kết luận lời giải đúng (Đ1 : Hãy gọi ngời
hàng hành vào cho ta; Đ2 : Lần sau, khi bo ong tàu; Đ3: Nhà vua Long V-
ơng; Con đi cho ta )
b) Bài 2 (Tr 53, VBT TV 4 )
- GV nêu yêu cầu bài tập 2, yêu cầu HS hoạt động nhóm 2
- GV gợi ý: Trong SGK câu khiến đợc dùng để yêu cầu các em trả lời cau hỏi hoặc
giải đáp bài tập, cuối các câu khiến này thờng dùng dấu chấm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS các nhóm nhận xét, góp ý, GV kết luận ý
đúng.
KL: Củng cố kiến thức xác định câu khiến.

c) Bài 3 ( Tr 54, VBT TV 4 )
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS hoạt động theo cặp đặt câu theo từng tình huống
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trớc lớp, GV nhận xeta bài làm của HS.
KL: Củng cố kiến thức đặt câu khiến
3/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học
- YC HS về nhà viết một đoạn văn trong đó có sử dụng câu khiến, chuẩn bị bài sau.
.
Kể chuyện
kẻ chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: HS chọn đợc một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng
kiến hoặc tham gia, biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Có hứng thú học môn kể chuyện .
II -Đồ dùng dạy học:
HS: Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con ngời .
III - Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
2-Bài mới: Giới thiệu bài: (bằng lời)
*HĐ1- Hớng dẫn kể chuyện
a- Tìm hiểu đề bài
-1HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý trong sgk, cả lớp theo đõi trong sgk, xem
các tranh minh họa gợi ý đề tài kể chuyện.
- YC HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện hoặc nhân vật có nội dung về lòng dũng
cảm.

b- Kể chuyện trong nhóm
- GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 cùng kể chuyện, cùng trao đổi với nhau về ý
nghĩa câu chuyện, ý nghĩa, việc làm, suy nghĩ của nhân vật.
gúp đỡ nhóm gặp khó khăn .
c) Kể trớc lớp
- 5 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
3/ Củng cố- dặn dò
- Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà viết lại câu chuyên vừa kể trớc lớp.
12
Kĩ thuật
Lắp xe có thang
I - Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
- Lắp đợc từng bộ phân và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo lắp các chi tiết của xe
có thang.
II - Đồ dùng dạy học
GV và HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
GV: Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
III - Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra đồ dùng của HS
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn, hớng dẫn HS quan sát kĩ từng
bộ phận.
+ Xe có mấy bộ phận chính ? ( 5 bộ phận chính: Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin,
ca bin, bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe )
+ Nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế ? ( dùng xe có thang để thay bóng
đèn trên các cột điện, sữa chữa điện ở trên cao )

*HĐ2 GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a) HD HS chọn các chi tiết theo SGK.
- HD HS chọn các chi tiết cho đúng đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hợp theo từng loại chi tiết.
- GV hớng dẫn HS thực hành theo qui trình trong SGK.
b)Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin ( H2 sgk )
- GV nêu câu hỏi trong SGK cho HS trả lời
- YC HS quan sát H2, SGK: YC 1HS K, G lắp, HS khác nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
* Lắp ca bin
- YC HS quan sát H3 và ND trong SGK, 4 HS lắp lần lợt các hình 3a, 3b, 3c, 3d -
Cả lớp nhận xét, góp ý để hoàn thành bớc lắp.
* Lắp bệ thang và giá đỡ thanh ( H4- SGK )
- YC HS dựa vào hình 4 để lắp.
? Tại sao chỉ lắp tạm mà không lắp chặt ngay ? ( vì khi lắp ráp còn lắp tiếp vào
thùng xe
* Lắp cái thang (H5 SGK )
- YC HS quan sát hình 5, SGK: Thực hiện lắp một bên thang, 1 hs lên lắp mẫu, cả
lớp theo dõi, nhận xét, sau đó lắp một bên thang còn lại.
* Lắp trục bánh xe
- GV tiến hành lắp ráp theo qui trình trong SGK, HS quan sát.
d) GV hớng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3/ Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà tập lắp xe có thang .
Khoa học
nhiệt cần cho sự sống
I - Mục tiêu :
Sau bài học HS biết:

13
- Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II - Đồ dùng dạy học
GV: Hình trang 108, 109 sgk
III - Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ : Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt ?
2-Bài mới: Gới thiệu bài
*HĐ1 Trò chơi ai nhanh, ai đúng
a) Mục tiêu: Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật đều có nhu cầu về nhiệt khác nhau
.
b) Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm, cử 3 HS làm ban giám khảo.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Các đội hội ý trớc khi chơi, GV phát cho các em trong ban giám khảo câu hỏi và
đáp án GV thống nhất cách chơi, GV điều khiển cuộc chơi, ban giám khảo thống
nhất điểm.
- Đánh giá, tổng kết
KL: Nh mục bạn cần biết, SGK trang 108
- 2 HS TB nhắc lại.
*HĐ2 Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
a) M ục tiêu: HS nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
b) Cách tiến hành:
- Điều gì sễ xảy ra nếu trái đất không đợc mặt trời sởi ấm ?
+ HS thảo luận cặp đôi ghi ý kiến đã thốnh nhất vào giấy
+ HS tiếp nối nhau trình bày kết quả, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
KL: Nếu trái đất không đợc mặt trời sởi ấm, gió sẽ ngừng thổi, trái đất trở nên lạnh
giá, nớc trên trái đất sẽ ngừng chảy, không có sự sống.
- 2 HS TB nhắc lại KL
3 / Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tập.

Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 20
Tập đọc
con sẻ
I - Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển
giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu đợc ND, ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm sả thân cứu sẻ non của
sẻ già.
II - Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa cho bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵ câu văn cần hớng dẫn HS luyện đọc (HĐ1)
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : ND bài Dù sao trái đất vẫn quay nói lên điều gì ?
2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Bằng tranh)
*HĐ1: Luỵên đọc
+ Giáo viên HD đọc: Toàn bài đọc giọng kể chuyện nhẹ nhàng, chậm rãi, đoạn 1
giọng khoan thai, đoạn 2, 3 giọng hòi hộp, căng thẳng, đoạn 4, 5 giọng chậm rãi,
thán phục.
+ Đọc đoạn : ( HS: đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt )
- Hết lợt1: GV hớng dẫn HS phát âm tiếng khó: chậm rãi, mõm, dũng cảm )
- Hết lợt 2: GVhớng dẫn HS TB ngắt nhịp câu: Bỗng , mõm con chó
14
+ Đọc theo cặp :
- HS đọc theo cặp, HS nhận xét, giáo viên nhận xét.
+ Đọc toàn bài :
- 2 HS: K- G đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu toàn bài .
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm đôiẩtả lời câu hỏi 1 SGK ? (

thấy mmột con sẻ non; con chó tiến lại gần sẻ non )
+ Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non và yếu ớt ?
- GV nêu câu hỏi 2, SGK ? (một con sẻ già từ trên cao lao xuống đất vẻ hung
dữ )
- GV nêu câu hỏi3 sgk ? (Con sẻ lao xuống nh một hòn đá rơi trớc mõm con
chó , khản đặc )
- Đoạn 1, 2, 3 cho biết điều gì ? ( HS K, G trả lời )
ý1 : Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhở và con chó khổng lồ. ( HS TB nhắc lại )
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 4, SGK ( con sẻ nhỏ bé,
dũng cảm, )
- Giảng từ : bối rối
- Đoạn 4,5 nói lên điều gì ?
ý2: Sự ngỡng mộ của tác giả trớc tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm
bảo vệ con của sẻ mẹ. (HS TB nhắc lại )
- ND: Đã ghi ở phần 1 MT (2 HS TB nhắc lại)
*HĐ3: Đọc diễn cảm
4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo hình thức phân vai
- HS K- G tìm giọng đọc hay, HS K, G đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao ?
- GV hớng dẵn HS TB luyện đọc nâng cao đoạn: Bỗng từ trên cây cao xuống
đất
- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. HS thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố - dặn dò .
- 1 HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập.
_____________________________________
Toán
diện tích hình thoi
I - Mục tiêu
Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.

- Biết đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có
liên quan.
II -Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị bảng phụ chép bài tập 1, VBT T4, và các mảnh bìa có hình dạng nh
hình vẽ trong SGK
HS: Giấy kẻ ô vuông, thớc kẻ, kéo
III - Các hoạt đọng dạy học
1/ Bài cũ :
- YC HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho.
15
- YC HS tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại
hình CN.
+ Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC đợc ghép
từ các mảnh của hình thoi nh thế nào với nhau ? ( diện tích của 2 hình bằng nhau )
+ YC HS đo các cạnh của hình và so sánh chúng với đờng chéo của hình thoi ban
đầu ?
+ M và N là gì của hình thoi ABCD ? (Là độ dài hai đờng chéo của hình thoi )?
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào ?( HS K,G trả lời )
- GV đa ra công thức tính diện tích hình thoi nh trong SGK
HĐ2: Luyện tập , thực hành
a) Bài 1 ( Tr 57, VBT T4 )
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài tập và tự làm vào VBT.
- 1HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp nhận xét và đọc bài làm của mình tr-
ớc lớp .
- GV chốt kết quả đúng.
b) Bài 2 ( Tr 57, VBT T 4 )
: hs tự làm , sau đó báo cáo kq bài làm trớc lớp

c) Bài 3 ( Tr, VBT T4 )
- HS đọc thầm yêu cầu và ND bài, 1 HS nêu yêu cầubài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 3 HS TB, K, G lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét bài làm trên bảng và kết luận kq đúng.
KL: Củng cố kiến thức tính diện tích hình thoi
d) Bài tập 3 ( Tr 58, VBT T 4 )
- Gọi 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập 3, cả lớp đọc thầm.
- GV gợi ý: Bài toán này cho ta biết gì ? Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS K lên bảng làm bài, HS dới lớp làm vào VBT.
- HS và GV nhận xét và chữa bài nếu sai.
3/ Củng cố dặn dò .
- Nhận xét chung tiết học, dặn h/s về nhà làm bài tập .
Tập làm văn
miêu tả cây cối (kiểm tra viết )
I Mục tiêu
- HS thực hành viết bài văn miêu tả cây cối.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài.
- Bài viết hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm, có sáng tạo.
II - Đồ dùng dạy học
GV: -Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả cây cối
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: Các tổ trởng kiểm tra việc chuẩn bị của các bạn trong tổ mình .
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: (bằng lời)
*HĐ1: hs thực hành viết
- GV sử dụng 4 đề trang 54, VBT TV để làm bài kiểm tra.
- YC HS đọc kĩ đề bài, yêu cầu HS đọc thầm gợi ý.
- HS viết bài
- GV thu chấm một số bài
- Nêu nhận xét chung.

3/ Củng cố D ặn dò
- Nhận xét chung tiết học .
- YC những HS viết bài cha đạt về nhà hoàn chỉnh bài văn, viết lại vào vở.
16
_____________________________________
Địa lí
ngời dân và hđ sx ở đb duyên hải miền trung
I - Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Gải thích đợc: Dân c tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện
thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất
nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung.
II -Đồ dùng dạy học
GV: bản đồ Việt Nam
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: Nêu đặc điểm của ĐBDH Miền trung.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Dân c tập trung khá đông đúc
- YC HS quan sát bản đồ phân bố dân c Việt Nam và so sánh lợng ngời sinh sống
ở vùng biển miền trung so với ở vùng núi Trờng Sơn ? ( nhiều hơn )
? so sánh lợng ngời sinh sống ở vùng ven biển miền trung so với ở vùng ĐBBB và
ĐBNB ? (Số ngời ở vùng ven biển miền trung ít hơn )
KL: Dân c ở vùng ĐBDH MT khá đông đúc phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị
xã, thành phố (2 hs TB, Y nhắc lại )
*HĐ2: Hoạt động sản xuất của ngời dân
- Yêu cầu HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK, 6 HS lần lợt đọc ghi chú
ở các hình
- Ngời dân nơi đây có những nghành nghề gì ?

- Kể tên một số loại cây đợc trồng ?( HS TB trả lời: cây mía, lúa, lạc )
- Kể tên một số loại con vật đợc chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT ? (bò, trâu )
- Kể tên một số loại thủy sản đợc nuôi trồng ở ĐBDHMT ? ( cá, tôm )
KL: Ngời dân ở đây trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản và nghề làm muối.
- 2 HS TB nhắc lại
*HĐ3:Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT
- GV Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, đọc bảng gợi ý trong SGK giải thích vì
sao ĐBDHMT lại có các hoạt động sản xuất đó ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trớc lớp các điều kiện để sản xuất; N1, 2
:Hoạt động trồng lúa; N3,4: Hoạt động trồng mía, lạc; N5, 6: HĐ làm muối; N7,
8: HĐ nuôi đánh bắt thủy, hải sản.
- HS các nhóm nhận xét, góp ý.
KL: Ngời dân ĐBDHMT biết tận dụng khai thác các điều kiện thiên nhiên để phát
triển nghành nghề phù hợp cho đời sống của mình.
3 / Củng cố dặn dò
+Nhận xét chung tiết học, dăn HS về su tầm tranh ảnh về ĐBDHMT.
___________________________________
Toán
luyện tập
I - Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II - Đồ dùng dạy học
HS: VBT T4
GV: VBT T4, bảng phụ chép nội dung bài tập 1, VBT
17
III - Các hoạt động dạy học
1 / Bài cũ : 1hs lên bảng làm: Tính diện tích hình thoi biết độ dài hai đờng chéo là
4 cm và 7 cm .
2 / Bài mới : Giới thiệu bài

*HĐ1 : Hớng dẫn luyện tập
a) Bài 1 ( Tr 58, VBT T 4)
- HS đọc thầm yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào VBT, cả lớp nhận xét bài làm trên bảng,
- GV kết luận kết quả đúng.
b) Bài 2 ( Tr 58 , VBT T4 )
- GV gọi 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm trong VBT.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính, HS K nêu cách làm, HS TB nhắc lại.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào VBT, 1 HS K lên bảng làm bài tập. Cả lớp nhận xét kết
quả bạn làm trên bảng, GV nhận xét và nêu kết quả đúng.
KL: Củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi .
c)Bài 3 ( Tr 58, VBT T4 )
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, GV hớng dẫn HS tìm hiểu đề bài và tìm cách
giải. HS tự làm bài vào VBT, 1 HS G lên bảng làm bài. cả lớp nhận xét kết quả trên
bảng. GV nhận xét và kết luận kết quả đúng.
d) Bài 4 ( Tr 58 , VBT T4 )
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm trong SGK, GV vẽ hình lên bảng lớp.
- Yêu cầu HS thực hiện trong VBT, 1HS lên bảng làm. GV và HS nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
cách đặt câu khiến
I - Mục tiêu
- HS nắm đợc cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác
nhau
- Có hứng thú học môm LTVC.
II - Đồ dùng dạy học
GV: Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gơm lại

cho Long Vơng ) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để hs làm BT1.
(phần nhận xét )
III - Các hoạt động dạy học
1/Bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về câu khiến trong SGK
2/Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1 : Hình thành kiến thức mới về cách đặt câu khiến
Tìm hiểu VD :
a) Bài 1 ( Tr 55, VBT TV 4 )
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trớc lớp.
+ Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gơm lại cho Long Vơng là từ nào ?( hoàn )
- Tổ chức cho HS làm mẫu trớc lớp, GV nêu yêu cầu:
+ Hãy thêm một từ thích hợp cuối câu để câu kể thành câu khiến ? ( đi )
+ Hãy thêm một từ thích hợp vào trớc động từ để câu kể trên thành câu khiến ?
( hãy )
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, HS dới lớp viết vào vở BT
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
18
- 2 HS đọc lại TT các câu khiến cho đúng giọng điệu.
KL: Với những yc đề nghị mạnh có dùng Hãy, đừng, chớ ở câu khiến cuối câu nên
dùng dấu chấm than, với những câu đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu
chấm.
- 2 HS TB nhắc lại .
+ Có những cách nào để đặt câu khiến ? (HS K, G:Thêm các từ: lên, đi, thôi,
nào, vào cuối câu; Thêm các từ đề nghị, xin, mong, vào đầu câu; Thay đổi
giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- 2 HS đọc TT phần ghi nhớ sgk, cả lớp đọc thầm.
HĐ2:Luyện tập
a) Bài 1 ( Tr 56, VBT TV4 )
- 1HS đọc yêu cầu của bài trớc lớp, HS HĐ theo cặp
- HS trình bày nối tiếp nhau đọc từng câu khiến trớc lớp, GV đọc câu kể, sau đó

HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
b) Bài 2 ( Tr 56, VBT TV 4 )
- 1HS đọc yêu cầu và ND, cả lớp đọc thầm.
- HS hoạt động nhóm 6: Sắm vai theo tình huống
+ GV gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến.
+ GV gọi các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm có cách nói khác bổ sung, GV ghi
nhanh các câu khiến của từng nhóm lên bảng, nhận xét, khen ngợi các em.
b) Bài 3 ( Tr 56, VBT TV 4
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập trớc lớp, HS thảo luận nhóm đôi, khi đặt câu thì nêu
luôn tình huống có thể sử dụng câu đó.
hs báo cáo KQ làm việc trớc lớp , cả lớp nhận xét gv klý đúng
KL: Củng cố kiến thức về cách đặt câu khiến
3/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS về nhà đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT4
Tập làm văn
trả bài văn miêu tả cây cối
I - Mục tiêu
- Hiểu đợc nhận xét chung của GV về kết luận bài viết của các bạn để liên hệ với
bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài của mình và của
bạn. Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II - Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp, cần chữa chung cho cả lớp.
III - Các hoạt động dạy học .
1- Bài cũ :
2- Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Nhận xét chung về bài làm của hs
a) Ưu điểm: HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề nh thế nào ?
- Xác định đúng đề bài, hiểu bài, bố cục ? diễn đạt ý, câu, sự sáng tạo khi miêu tả,

chính tả, hình thức trình bày bài văn ?
- GV nêu tên những bài văn viết đúng yêu cầu, sinh động giàu tình cảm, sáng tạo,
có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay.
b) Khuyết điểm :
- GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính
tả, GV đa bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi,
tìm cách sửa lỗi.
- GV trả bài cho HS; HS xem lại bài của mình.
*HĐ2: Hớng dẫn chữa bài
19
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để chữa bài, GV giúp đỡ HS yếu.
*HĐ3: Học tập những đoạn văn hay
- 3 HS có đoạn văn hay, bài đạt diểm cao đọc bài cho các bạn nghe, GV hỏi để HS
tìm ra cái hay của bài văn.
- HS tự viết lại đoạn văn; 5 HS đọc lại đoạn văn của mình, GV nhận xét từng đoạn
văn của HS giúp các em học tốt.
3 / Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mợn những bài của bạn đạt điểm cao đọc và viết lại bài văn .
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Chú voi con ở bản Đôn
Tập đọc nhạc: TĐn số 7
I - Mục tiêu
- HS hát đúng và thuộc 2 lời bài hát: Chú voi con ở bản Đôn. Tiếp tục tập cách
trình bày cách lĩnh xớng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn ca,
song ca, tốp ca.
- HS đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông.
II - Chuẩn bị
1 - GV: Nhạc cụ quen dùng, một vài động tác phụ hoạ, đàn giai điệu, đệm và hát
bài Chú voi con ở bản Đôn và bài TĐN Đồng lúa bên sông.

2- HS: Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ, học thuộc bài hát Chú voi con ở bản Đôn, chuẩn
bị các động tác phụ hoạ cho bài hát Chú voi con ở bản Đôn.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Phần mở đầu
GV giới thiệu nội dung tiết học.
2- Phần hoạt đông
* Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở bản Đôn
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học.
- GV trình bày lại bài hát.
- Kiểm tra lời 1 bài hát Chú voi con ở bản Đôn.
- Trình bày cả bài theo cách lĩnh xớng và hoà giọng đã tập ở tiết trớc.
Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động
- GV hớng dẫn HS tập hát kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc, sau đó từng tổ trình
bày gõ đệm.
- GV chỉ định HS lên bảng trình bày lời hát đã học. Yêu cầu một vài HS K thể hiện
lời hát đó kết hợp động tác phụ hoạ đã chuẩn bị.
- GV chọn động tác để HD HS phụ hoạ khi hát, một vài HS làm mẫu tren bảng cả
lớp tập theo.
- Cả lớp cùng trình bày bài hát Chú voi con ở bản Đôn, vừa hát vừa thể hiện động
tác phụ hoạ.
* Nội dung 2: TĐN số 7
Hoạt động 1: GV viết bài luyện tập cao độ lên bảng, dùng đàn thể hiện cao độ 5
nốt nhạc. HS đọc cao độ theo.
- GV viết bài luyện tập tiết tấu lên bảng và làm mẫu cho HS gõ theo, HS dùng nhạc
cụ gõ và có thể vữa gõ vừa đọc tên hình nốt: đen, đơn đơn trắng, đen,
Hoạt động 2: HS tập đọc nốt nhạc trên khuông
- GV đàn giai điệu. HS vừa đọc nhạc vừa gõ theo tiết tấu đã tập.
- GV chia lớp thành 2 nửa, một nửa đọc nhạc, một nửa hát lời, sau đó đổi lạị.
- GV hớng dẫn HS tập đọc nhạc và hát lời, kết hợp gõ đệm bằng hai âm sắc, sau đó
từng tổ trình bày.

20
3 - Phần kết thúc
Củng cố và kiểm tra kiến thức đã học. GV chỉ định một hai em trình bày một trong
hai lời bài hát Chú voi con ở bản Đôn.
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×