Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 17 Chương trình con - Tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.01 KB, 13 trang )

Giaùo vieân: Nguyeãn Thò Khuyeân
Giaùo vieân: Nguyeãn Thò Khuyeân
1. Hãy chỉ ra câu nói sai:
A. Chương trình con thực chất là một khối lệnh
nhằm giải quyết một bài toán con.
B. Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số
thao tác nhất đònh và có thể được thực hiện từ
nhiều vò trí trong chương trình.
C. Chương trình con là không cần thiết vì ta có thể
giải mọi bài toán mà không cần dùng nó.
D. Chương trình con là rất cần thiết để giải quyết
các bài toán lớn và làm việc theo nhóm.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
A. Tránh việc lặp đi, lặp lại cùng một dãy lệnh nào
đó.
B. Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn.
C. Thuận tiện cho việc phát triển, nâng cấp chương
trình.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
CHệễNG TRèNH CON VAỉ PHAN LOAẽI
(Tieỏt 2)
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
a. Phân loại
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
Chương trình con gồm có 2 loại:
Hàm
(Function)
Là chương trình con
Thực hiện một số thao tác nào đó
Trả về một giá trò qua tên hàm


Thủ tục
(Procedure)
Là chương trình con
Thực hiện một số thao tác nào đó
Sqrt(x): Trả về căn bậc 2 của số x
Length(S): Trả về chiều dài xâu S
EOF(<biến tệp>): Trả về giá trò True nếu con trỏ
đang chỉ tới cuối tệp
Writeln(<danh sách kết quả>): Xuất danh sách
kết quả ra màn hình
Delete(S,vt,N): Xóa N ký tự trong xâu S, tính từ
vò trí thứ vt
Assign(<biến tệp>,<tên tệp>): Gắn tên tệp cho
biến tệp.
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
b. Cấu trúc chương trình con
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
Hãy trình bày cấu trúc của một chương
trình?
Cấu trúc chương trình
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
Cấu trúc chương trình con
<Phần đầu>
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
Function Luythua(x: Real; k: Integer): Real;
Var i: Integer; ltx: Real;
Begin
ltx:=1;

For i:=1 to k do ltx:=ltx*x;
Luythua:=ltx;
End;
Được dùng để khai báo tên
chương trình con, nếu là
hàm thì cần khai báo kiểu
dữ liệu cho giá trò trả về.
Có thể khai báo biến cho
dữ liệu vào và ra, các
hằng và biến sử dụng
trong chương trình con.
Là một dãy lệnh
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
Program Tong_Luy_thua;
Var a, b, c, d, Tong: Real;
m, n, p, q: Integer;
Function Luythua(x: Real; k: Integer): Real;
Var i: Integer; ltx: Real;
Begin
ltx:=1;
For i:=1 to k do ltx:=ltx*x;
Luythua:=ltx;
End;
Begin
Write(' Nhap a, b, c, d, m, n, p, q: ');
Readln(a, b, c, d, m, n, p, q);
Tong:=Luythua(a,m)+Luythua(b,n)+Luythua(c,p)+Luythua(d,q);
Write(' Tong luy thua = ',Tong:8:2);
Readln

End.
x: Real; k: Integer
Var i: Integer; ltx: Real;
Var a, b, c, d, Tong: Real;
m, n, p, q: Integer;
Được khai báo cho dữ
liệu vào/ra và gọi là
tham số hình thức
Được khai báo, sử dụng
trong chương trình con và
gọi là biến cục bộ
Được khai báo trong chương
trình chính và sử dụng trong
toàn bộ chương trình và gọi là
biến toàn cục
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
* Một số thuật ngữ
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
- Tham số hình thức của chương trình con: Là các biến
được khai báo cho dữ liệu vào/ra.
- Biến cục bộ: Là các biến được khai báo, sử dụng trong
chương trình con.
- Biến toàn cục: Là các biến được khai báo trong chương
trình chính và sử dụng trong toàn bộ chương trình.
* Lưu ý: Một chương trình con có thể có hoặc không có
tham số hình thức, cũng như biến cục bộ.
Procedure Ve_HCN;
Begin
Writeln('************************');
Writeln('* *');

Writeln('* *');
Writeln('************************');
End;
Begin
Ve_HCN;
Readln
End.
Ví dụ về chương trình con không có tham số
hình thức và biến cục bộ:
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
c. Thực hiện chương trình con
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
Để thực hiện chương trình con, ta cần phải có lệnh gọi
nó tương tự lệnh gọi hàm hay thủ tục chuẩn, bao gồm tên
chương trình con và các tham số (nếu có). Các tham số
này được gọi là tham số thực sự.
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
c. Thực hiện chương trình con
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
Program Tong_Luy_thua;
Var a, b, c, d, Tong: Real;
m, n, p, q: Integer;
Function Luythua(x: Real; k: Integer): Real;
Var i: Integer; ltx: Real;
Begin
ltx:=1;
For i:=1 to k do ltx:=ltx*x;
Luythua:=ltx;
End;
Begin

Write(' Nhap a, b, c, d, m, n, p, q: ');
Readln(a, b, c, d, m, n, p, q);
Tong:=Luythua(a,m)+Luythua(b,n)+Luythua(c,p)+Luythua(d,q);
Write(' Tong luy thua = ',Tong:8:2);
Readln
End.
Luythua(a,m)
Lời gọi chương trình con
Tên chương trình con
Tham số thực sự
2. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
c. Thực hiện chương trình con
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
Để thực hiện chương trình con, ta cần phải có lệnh gọi
nó tương tự lệnh gọi hàm hay thủ tục chuẩn, bao gồm tên
chương trình con và các tham số (nếu có). Các tham số
này được gọi là tham số thực sự.
* Chú ý: Các tham số thực sự và tham số hình thức
phải có sự tương ứng về thứ tự và kiểu dữ liệu.

Có 2 loại chương trình con là Hàm
và Thủ tục.

Cấu trúc chương trình con gồm 3
phần: Phần đầu, phần khai báo và
phần thân.

Các thuật ngữ: Tham số hình thức,
tham số thực sự, biến cục bộ, biến
toàn cục.


Để thực hiện một chương trình
con, cần phải có lệnh gọi chương
trình con, bao gồm tên chương
trình con và các tham số thực sự
(nếu có).
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN
DỰ GIỜ, THĂM LỚP!
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
CHÚ Ý THEO DÕI!

×