Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu khách hàng phải trả người bán tại công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Tín Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.22 KB, 64 trang )





BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
HĐ GTGT : Hóa đơn giá tri gia tăng
NKC : Nhật ký chung
KPCĐ : Kinh phhis phí công đoàn
CP : Cổ phần
CPSXKD : Chi phí sản xuất kinh doanh
NVL : Nguyên vật liệu
KT : Kế toán
TK : Tài khoản
CCDC : Công cụ , dụng cụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
TSCĐ : Tài sản cố định
CNV Công nhân viên
BĐS Bất động sản


Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải
luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh
doanh của mình.
Tình hình thanh toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu khách hàng , phải
trả người bán là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt
động tài chính của DN.
Xuất phát từ yêu cầu mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế


toán các khoản phải thu phải trả gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời gian
thực tập tại Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Tín Phát, em đã chọn đề tài:  
 !"##$%&'%& %($%#%%")'%& *&+, - #.
/01(+"2#%340%5 để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của luận văn : Bố cục gồm 3 chương
%+678 Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
khách hàng - phải trả người bán trong DN
%+698 Thực trạng tình hình kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
khách hàng - phải trả người bán tại Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Tín Phát.
%+6:8 Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất nhằm nâng cao công
tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu khách hàng - phải trả người bán tại
Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ Tín Phát.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu tài liệu, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô
giáo Ths – ;<=>, sự giúp đỡ tạo điều kiện thực tập của Ban lãnh
đạo Công ty và Phòng Kế toán, nhưng do trình độ của bản thân còn hạn chế, thời
gian tiếp cận thực tế tương đối ngắn nên chắc chắn luận văn nhiều thiếu sót. Mong
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và anh, chị ở phòng Kế toán để bản thân
em nhận thức đúng hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán các khoản phải
thu- phải trả trong DN.
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
1
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

?@A7
@BCDE;>FGHAE<>
;I0I><AJ0IKIA?G>
K;A;AL0

1.1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1.1 . Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .

a. Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp đợc biểu hiện dới hình thức tiền tệ bao gồm : Tiền mặt, TGNH,
Tiền đang chuyển. Cả ba loại trên đều có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích
khác nhau và có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu
chi và đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng
mục đích.
b. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại
của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các
loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa
các hiện tợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo
chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả nội tệ, ngoại tệ, ngân
phiếu, vàng bạc, kim khí quý, đá quý)
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam ( VNĐ).
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi
MAI TH SNG MSV : 09A12677
1
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

sổ kế toán.

Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực
hiện các nghiệp vụ sau :
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động
và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản
lý tiền mặt.
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động tiền
gửi, tiền đang chuyển, các loại kim khí quí và ngoại tệ, giám sát việc chấp hành
các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.1.2. Kế toán tiền mặt .
1.1.2.1 Nguyên tắc chế độ lu thông tiền mặt.
Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà nớc
đã ban hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu và chi và tập trung nguồn tiền
vào ngân hàng nhà nớc nhằm điều hoà tiền tệ trong lu thông, tránh lạm phát và
bội chi ngân sách, kế toán đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau:
- Nhà nớc quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản lý
tiền mặt. Các xí nghiệp cơ quan phải chấp hàng nghiêm chỉnh các chế độ thể
lệ quản lý tiền mặt của nhà nớc.
- Các xí nghiệp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài
khoản tại ngân hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động.
1.1.2.2 Kế toán tiền mặt.
Ni dung k k toỏn tin mt
Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ. Số tiền th-
ờng xuyên có tại quỹ đợc ấn định tuỳ thuộc vào quy mô tính chất hoạt động
của doang nhiệp và đợc ngân hàng thoả thuận.
Để quản lý và hạch toán chính xác, tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập
trung bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản
lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm gửi quỹ.
Thủ quỹ không đợc nhờ ngời làm thay mình. Không đợc kiêm nhiệm công tác
kế toán, không đợc làm công tác tiếp liệu, mua bán vật t hàng hoá.

Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp lệ,
chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trởng. Sau khi
đã kiểm tra chứng từ hợp lê, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các khoản
MAI TH SNG MSV : 09A12677
2
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ ký của ngời nhận tiền hoặc nộp tiên. Cuối
mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ
kèm theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán. Thủ quỹ là ngời chịu trách
nhiệm quản lý và nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quỹ tại quỹ. Hàng
ngày thủ quỹ phải thờng xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế, tiến hành đối
chiếu với sỗ liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế toán
phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhâ và kiến nghị biện pháp xử lý. Với
vàng bc, đá quý nhận ký cợc, ký quỹ trớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ
tục về cân, đo, đếm số lợng, trọng lợng, giám định chất lợng và tiến hành niêm
phong có xác nhận của ngời ký cợc, ký quỹ trên dấu niêm phong.
Ti khon sử dụng: TK 111 Tiền mặt.
Nội dung kết cấu TK 111:
- Bên nợ :
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ.
+ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có :
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý xuất quỹ.
+ Số tiền mặt tại quỹ thiếu hụt.
- Số d bên nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2 :

TK 1111 : Tiền Việt Nam
TK 1112 : Ngoại tệ
TK 1113 : Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Trình tự kế toán tiền mặt :
a. Kế toán tiền mt l tin Việt Nam
- Các nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111 (1111) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Có TK 515 : Thu tiền từ hoạt động tài chính
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động khỏc
MAI TH SNG MSV : 09A12677
3
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng
Có TK 131,136, : Thu hồi các khoản vốn ĐTNH
Có TK 338 (3381) :Tiền thừa tại quỹ cha xác định rõ nguyên nhân
- Các nghiệp vụ Giảm :
Nợ TK 112 : Gửi tiền vào TK tại NH
Nợ TK 121,221 : Xuất quỹ mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 144,244 : Xuất tiền để thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 211, 213: Xuất tiền mua TSCĐ để đa vào sử dụng
Nợ TK 241 : Xuất tiền dùng cho công tác ĐTXDCB tự làm
Nợ TK 152,153,156 : Xuất tiền mua vật t hàng hóa để nhập kho (theo PP
KKTX).
Nợ TK 611 : Xuất tiền mua vật t, hàng hóa về nhập kho (theo phơng pháp
KKK)
Nợ TK 311, 315 : Thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn
Nợ TK 331 : Thanh toán cho ngời bán

Nợ TK 333 : Nộp thuế và các khoản khác cho ngân sách
Nợ TK 334 :Thanh toán lơng và các khoản cho ngời lao động
Có TK 111(1) : Số tiền mặt thực xuất quỹ
b . K toỏn tin mt l ngoi t ( s - 07)
1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Ni dung k toỏn TGNH
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể và cần
thiết phải gửi tiền vào ngân hàng kho bạc Nhà nớc hoặc công ty tài chính để
thực hiện các nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định hiện hành
của pháp luật.
Chứng từ để hạch toán TGNH là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc
chuyển khoản, séc bảo chi )
Khi nhận đợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán đối chiếu với
chứng từ gốc đính kèm, thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời các khoản chênh lệch (nếu có).
Ti khon s dng : TK112 Tin gi ngõn hng
Kết cấu tài khoản 112 :
- Bên Nợ : Các tài khoản tiền gửi vào ngân hàng.
MAI TH SNG MSV : 09A12677
4
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

- Bªn Cã : C¸c kho¶n tiÒn rót ra tõ ng©n hµng.
- Sè d bªn Nî : Sè tiÒn hiÖn cßn göi t¹i ng©n hµng
TK 112-Cã 3 tµi kho¶n cÊp 2
TK 1121 : TiÒn ViÖt Nam
TK 1122-Ngo¹i tÖ
TK 1123-Vµng, b¹c, lim lo¹i quý
•Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n trªn TK 112-TGNH :

- TH TGNH là tiền Việt nam :
Kế toán hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 112 : Lãi TGNH
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
- TH TGNH là ngoại tệ : (sơ đồ - 09 )
1.1.4 Kế toán tiền đang chuyển
•%  MN
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân
hàng, kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng
hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng hối đoái ở thời điểm
cuối năm tài chính theo tỷ giá trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo nợ hay bản kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Ngân hàng Việt Nam và ngoại tệ các
loại phát sinh trong các trường hợp :
- Thu tiền mặt nộp thẳng cho ngân hàng
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác
- Các khoản cấp phát, trích chuyển giữa đơn vị chính với đơn vị phụ
thuộc, giữa cấp trên và cấp dưới giao dịch qua ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ hoặc giấy báo Có.
• %OPQRS38
- Bảng kê nộp séc
- Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu .
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
5
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

- Giấy báo Có, giấy báo Nợ .
•" $%&QRS3 : TK 113 “Tiền đang chuyển”
•T S("$#U( :
Bên Nợ : các khoản tiền đang chuyển tăng trong kỳ

Bên Có : các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ
Số dư bên Nợ : các khoản tiền còn đang chuyển đến cuối kỳ
•0%+6'%'$8
Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng chưa nhận được giấy báo Có
của Ngân hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 111 : Tiền mặt
Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 : Tiền đang chuyển
Khi chuyển tiền cho đơn vị khác, thanh toán với người bán hoặc trả các
khoản phải trả khác qua ngân hàng, bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo
Nợ của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 113 : Tiền đang chuyển
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Khi nhận được giấy báo Nợ, kế toán ghi :
Nợ TK 336, 331, 338 :
Có TK 113 : Tiền đang chuyển
7V9V##$%&'%& %($%#%%"
1.2.1 Nội dung các khoản phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng là khoản thanh toán các khoản nợ giữa doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, cung cấp
dịch vụ. Tài khoản này cũng dùng để phản ánh các khoản phải thu của người
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
6
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

nhn thu XDCB vi ngi giao thu v khi lng XDCB ó hon thnh .
1.2.2 Chng t s dng
- Húa n bỏn hng, Húa n GTGT, Phiu thu

- Giy bỏo cú ngõn hng
- S chi tit theo dừi thu khỏch hng.
1.2.3 Ti khon s dng : TK 131 phi thu khỏch hng
T S("$#U(" $%&
GWX : s tin phi thu khỏch hng v sn phm , hng húa , dch v ó
cung cp cho khỏch hng v c xỏc nh l tiờu th. Tin tha tr li khỏch hng.
GW#Y : s tin khỏch hng ó tr n , s tin ó nhn ng trc , tr
trc ca khỏch hng, khon CKTM cho khỏch hng c hng sau khi ó
phỏt hnh húa n giao cho khỏch hng, khon gim giỏ hng bỏn cho khỏch
hng sau khi ó giao hng v khỏch hng cú khiu ni, doanh thu ca s hng
ó bỏn b ngi mua tr li, s tin CKTT cho khỏch hng c hng.
BS+WX : s tin cũn phi thu ca khỏch hng.
Ti khon ny cú th cú s d bờn cú, s d bờn cú phn ỏnh s tin
nhn trc, hoc ó thu nhiu hn s phi thu ca khỏch hng, chi tit theo
tng i tng c th.
1.2.4 phng phỏp k toỏn
- Trờng hợp doanh nghiệp tính VAT theo phơng pháp khấu trừ
ZB6[\))0:]
- Trờng hợp doanh nghiệp tính VAT theo phơng pháp trực tiếp :
Các khoản doanh thu, thu nhập hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán
đều bao gồm cả VAT . VAT của hàng bán ra không đợc hạch toán riêng.
1.2.5 : K toỏn d phũng n phi thu khú ũi
1.2.5.1 i tng v iu kin lp d phũng n phi thu khú ũi
Trong thc t hot ng sn xut kinh doanh, cú nhng khon m ngi
MAI TH SNG MSV : 09A12677
7
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

nợ (bao gồm cả các tổ chức và cá nhân) khó hoặc không có khả năng trả nợ.
Các khoản tiền nợ của của những đối tượng này gọi là nợ phải thu khó đòi.

Căn cứ để ghi nhận một khoản nợ là nợ phải thu khó đòi như sau:
• Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ
về số tiền còn nợ, bao gồm : hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý
hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
• Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo này phải được
xử lý như một tổn thất.
• Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi.
• Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
• Nợ phải thu tuy chưa tới đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế
(các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ
trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án
hoặc đã chết.
• Những khoản nợ quá hạn từ ba năm trở lên coi như không có khả năng
thu hồi và phải được xử lý theo quy định.
1.2.5.2 Mức dự phòng được lập
Để đề phòng tổn thất những khoản thu về các khoản thu khó đòi có thể
xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, cuối
niên độ kế toán tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải
dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và
tính trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp, kèm theo các khoản chứng từ
gốc chứng minh các khoản nợ khó đòi nêu trên, số tính trước gọi là dự phòng
các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được lập chi tiết theo từng đối
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

tượng, từng nội dung từng khoản nợ, từng loại nợ (nợ phải thu ngắn hạn và nợ

phải thu dài hạn). Trong đó :
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như
sau :
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng tới dưới 1 năm.
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm tới dưới 2 năm.
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm tới dưới 3 năm.
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn trên 3 năm.
Đối với nợ phải thu tuy chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh
tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất, bỏ trốn,
đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã
chết thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự
phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng thu chi tiết để làm
căn cứ hạch toán và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.5.3 Xử lý khoản dự phòng
Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải
trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của mục đã nêu trên, so
sánh số dự phòng nợ phải thu khó đòi phải trích lập năm nay với số dư khoản
dự phòng nợ phải thu khó đòi, số chênh lệch( nếu có) được xử lý như sau :
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập năm nay lớn hơn số
khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp phải trích bổ sung vào chi
phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch.
Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi phải trích lập năm nay nhỏ hơn số
dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp phải hoàn nhập phần
chênh vào thu nhập khác.
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
9
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT


1.2.5.4 X lý ti chớnh
Tn tht thc t ca tng khon n khụng thu hi c l khon chờnh
gia n phi thu ghi nhn trờn s k toỏn v s tin ó thu hi c (do ngi
gõy ra thit hi n bự, do phỏt mi ti sn ca n v n hoc ngi n, do
c chia ti sn theo quyt nh ca tũa ỏn hoc ca cỏc c quan cú thm
quyn khỏc).
Giỏ tr tn tht thc t ca tng khon n khụng cú kh nng thu hi , doanh
nghip s dng ngun d phũng n phi thu khú ũi , qu d phũng ti chớnh (nu
cú ) bự p phn chờnh lch thiu hch toỏn vo chi phớ qun lý doanh nghip .
Cỏc khon n phi thu sau khi cú quyt nh x lý xúa s , doanh nghip
phi theo dừi riờng trờn s k toỏn ti ti khon 004 n khú ũi ó x lý (ti
khon ngoi bng Cõn i k toỏn ) trong thi hn ti thiu l 5 nm v tip
tc cú cỏc bin phỏp thu hi n . Nu thu hi c n thỡ s tin thu hi
sau khi tr i cỏc chi phớ cú liờn quan n vic thu hi n , doanh nghip hch
toỏn vo thu nhp khỏc .
1.2.5.5 Ti khon s dng : TK 159(2) d phũng phi thu khú ũi
Ni dung v kt cu ti khon :
GWX : hon nhp d phũng phi thu khú ũi ghi gim chi phớ qun
lý doanh nghip trong k
Cỏc khon n phi thu khú ũi ó lp d phũng c x lý xúa s .
GW#Y: s d phũng n phi thu khú ũi c trớch lp a vo chi phớ
QLDN trong k .
BS+W#Y: s d phũng phi thu khú ũi hin cú cui k .
1.2.5.6 Phng phỏp k toỏn
Căn cứ để đợc ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi là nợ phải thu đã
quá hạn thanh toán từ 2 năm trở lên. Trong trờng hợp đặc biệt, tuy thời hạn ch-
a tới 2 năm, nhng đơn vị nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản
hoặc ngời nợ có dấu hiệu khác nh bỏ trốn cũng đợc ghi nhận là khoản nợ
khó đòi.

MAI TH SNG MSV : 09A12677
10
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

Phơng pháp lập dự phòng phải thu khó đòi :
Cuối niên độ kế toán, tính số dự phòng phải thu khó đòi cho năm nay :
Nợ TK 642- (6422)
Có TK 159 (2): dự phòng phải thu khó đòi
Sang năm sau, tính ra số dự phòng phải lập trong năm và so sánh với số
dự phòng năm trớc đã lập :
+ Nếu không thay đổi thì không lập thêm dự phòng
+ Nếu số số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng hin cũn
năm trớc thì tiến hành lập thêm theo số chênh lệch.
Nợ TK 642- (6422) : số chênh lệch
Có TK 159(2) : dự phòng phải thu khó đòi
+ Nếu số số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng hin cũn
nm trớc thì hoàn nhập dự phòng theo số chênh lệch.
Nợ TK 159(2) : số chênh lệch
Có TK 642- chi phí quản lý DN
Trờng hợp có dấu hiệu chắc chắn không đòi đợc, kế toán ghi :
Nợ TK 642- (6422)
Có TK 131 : số thực tế mất
Đồng thời ghi Nợ TK 004- chi tiết cho từng đối tợng : số nợ đã xoá sổ.
Trờng hợp số nợ đã xoá sổ nhng lại đòi thì cho vào thu nhập khỏc :
Nợ TK 111, 112
Có TK 711 : thu nhập khỏc
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004
7V:V##$%&'%& *&#%+,
1.3.1 Ni dung cỏc khon phi tr ngi bỏn
Nghip v phi tr ngi bỏn thng xy ra trong quan h mua, bỏn vt

t hng húa, dch v gia DN v ngi bỏn. Nghip v ny phỏt sinh khi DN
mua hng húa theo phng thc tr chm hoc tr trc tin hng. Khi DN
mua chu thỡ phỏt sinh n phi tr, khi DN ng trc tin s xut hin mt
khon phi thu ngi bỏn .
MAI TH SNG MSV : 09A12677
11
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

1.3.2 Chng t s dng .
Phiu chi
Giy bỏo n
Phiu nhp kho, húa n mua bỏn hng húa.
1.3.3 Ti khon s dng : TK 331 phi tr cho ngi bỏn
Ni dung v kt cu ca ti khon :
GWX : Số phải trả ngời bán đã trả
- Số nợ đợc giảm do ngời bán chấp nhận giảm giá, chiết khấu
- Số nợ đợc giảm do hàng mua trả lại ngời bán
- Số tiền ứng trớc cho ngời bán để mua hàng
GW#Y : Số nợ phải trả phát sinh khi mua hàng
- Trị giá hàng nhận theo số tiền đã ứng
- Số nợ tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng
BS+W#Y : s tin cũn phi tr cho ngi bỏn vt t, hng húa, ti
sn, ngi cung cp cỏc dch v hoc ngi nhn thu xõy dng.
Ti khon ny cú th cú s d bờn n :
QS+WX : phn ỏnh s tin ó ng trc cho ngi bỏn hoc ó tr
nhiu hn s phi tr cho ngi bỏn theo chi tit ca tng i tng c th.
1.3.4 Phng phỏp k toỏn : (s tng quỏt - PH LC 4)
Trờng hợp thanh toán với ngời bán bằng ngoại tệ :
Khi phát sinh các khoản công nợ đối với ngời bán thì phải theo dõi cả số
nguyên tệ phát sinh.

Nợ TK 152, 153, 156, 211 : tỷ giá giao dch
Nợ TK 133 : VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 331 : phải trả cho ngời bán
- Khi thanh toán :
+ Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi sổ
Nợ TK 635 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái
Có TK111, 112 : số tiền đã trả theo tỷ giá ghi s.
+ Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi sổ
MAI TH SNG MSV : 09A12677
12
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

Có TK 111,112 : số tiền đã trả theo tỷ giá ghi s.
Có TK 515 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái.
Đồng thời ghi đơn bên Có TK007
Cuối kỳ đối với các khoản phải thu, phải trả ngời bán có gốc ngoại tệ thì
phải tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế cuối kỳ, số chênh lệch lãi ghi bờn
cú TK 413, nếu lỗ ghi vào bờn n TK 413.
- Nếu tỷ giá tăng :
Nợ TK 413 : nếu lỗ về tỷ giá hối đoái
Có TK 331 : phải trả ngời bán
- Nếu tỷ giá giảm :
Nợ TK 331 : phải trả ngời bán
Có TK 413 : nếu lãi về tỷ giá hối đoái
Đầu kỳ kế toán sau ghi ngợc lại.

MAI TH SNG MSV : 09A12677
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT


?@A9
^K_A``aA>;>FGHA
b<>;I0I><A)0IKI
A?G>_aAc0?<de0>.
9V7fg(h!./01(+"2#%340%
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.18 Một số thông tin chung về doanh nghiệp.
Tên công ty : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TÍN PHÁT
Tên giao dịch : Tin Phat investments and services joint stock company.
Trụ sở chính : Số 2/269, Đường Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội
Website: www.chongthamvietnam.vn
Tel: 046 257 3888
Fax: 046 257 3666
M· sè thuÕ: 0101099475
Vốn điều lệ : 6.500.000.000.đồng
Công ty CP đầu tư và dịch vụ Tín Phát được thành lập ngày 12 tháng 08
năm 2007 .Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 01055400663019157 do
Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 05 tháng 11 năm 2007.
i%%i%"$g(&%-[TBjZ0%3k3#lm]
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2011 và
2012 ta thấy các chỉ tiêu lợi nhuận đều có xu hướng tăng, mặc dù năm 2012 nền
kinh tế của chúng ta gặp không ít khó khăn nhưng cán bộ công nhân viên của
công ty đã cố gắng để vượt qua giai đoạn này. Điều đó được thể hiện hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể :
Tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 398.288.000 (đồng ),
lợi nhuận gộp tăng 5,,02 % , lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận trước thuế tăng lần lượt là 29,.7 % , 29,.8% so với năm ngoái , điều
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
14
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT


ny cho thy cụng ty ó cú chin lc v phng hng kinh doanh ỳng
n ng thi th hin cụng tỏc qun lý kinh doanh phự hp vi loi hỡnh
kinh doanh ca cụng ty . Tng chi phớ cú tng nhng khụng ỏng k , tng
17,1 % , cụng ty cn phi cõn nhc k lng trong vic qun lý chi phớ . S
cụng nhõn viờn trong cụng ty tng lờn 20 ngi, vi i ng nhõn viờn c
o to v bi dng nghip v nờn ó ỏp ng c yờu cu lm vic trong
iu kin kinh doanh hin nay , c bit l i vi nhng nhõn viờn k thut ,
lng bỡnh quõn ca nhõn viờn l 3.545.000 ng , tng 14.3 % so vi nm
2011 , iu ú th hin s phỏt trin ca cụng ty ó ỏp ng phn no cho nhu
cu v i sng ca nhõn viờn.
2.1.1.2: Chc nng, nhim v ca doanh nghip
%O#n :
- cung cp dch v chng thm sn , dch v thi cụng sn Epoxy , sn b
chng thm v cỏc sn phm liờn quan trong lnh vc chng thm.
- Thi cụng thch cao, lm sn karaoke, chng n , chng núngvv
% MN38
- m bo cht lng dch v , ỏp ng nhu cu cp thit cho cỏc cụng
trỡnh xõy dng .
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn hiện có, đảm bảo khả năng bảo toàn
vốn và phát triển vốn.
- Thực hiện và chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách kinh tế - xã hội
và pháp luật của Nhà nớc qui định và cấp trên giao cho, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế Thủ đô cũng nh Nhà nớc.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đối với Nhà nớc.
9.7V98o#[ pNqg(/*i%#(#U'kh3qS2#%3
2.1.2.1: c im sn phm, lao v, dch v
Lnh vc kinh doanh chớnh ca cụng ty l cung cp dch v thi cụng sn
chng thm xõy dng . phỏt trin vng mnh hn trong nn kinh t th
trng , ngy 20 thỏng 01 nm 2010 cụng ty ó c S u t v k hoch

MAI TH SNG MSV : 09A12677
15
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

cho phép bổ sung thêm kinh doanh và đảm nhiệm vai trò nhà phân phối các
sản phẩm thực phẩm chức năng và chăm sóc sức khỏe như : sữa ong chúa,
đông trùng hạ thảo, các loại tinh dầu thiên nhiên vv .
2.1.2.2: Quy trình cung cấp dịch vụZ'%3k3#r]
Qua dự án công ty nhận được từ khách hàng , công ty xuất NVL ,
CCDC và điều động các đội thi công tiến hành thực hiện dự án . Trong quá
trình thực hiện dự án , quản lý các tổ đội thi công kiểm tra tiến độ và chất
lượng thi công sau đó nghiệm thu và bàn giao công trình cho khách hàng .
2.1.3: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý kinh doanh
2.1.3.1: Tổ chức hoạt động kinh doanh
Được hình thành từ đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề với hơn 15 năm kinh
nghiệm hoạt động trong ngành chống thấm như : chống thấm sân thượng ,
tầng hầm, chống thấm sika, bể nước, thang máy và nhiều công trình xây dựng
khác. Khác biệt với việc sản xuất các sản phẩm vật chất tiêu dùng nhưng dịch
vụ thi công chống thấm cũng giống với các dịch vụ thi công xây lắp về chu kì
thi công , hạng mục công trình , ứng với những công trình và dự án xây dựng
có quy mô vừa và lớn , vừa mang tính đơn chiếc vừa đáp ứng các tiêu chuẩn
về kỹ thuật , có thời gian sử dụng lâu dài và vốn đầu tư lớn .
2.1.3.2: Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
Công ty tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến tham mưu. Với cơ cấu này
các phòng ban chức năng các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho
Giám đốc, vừa phát huy được năng lực chuyên môn của phòng ban chức năng,
vừa bảo đảm quyền chỉ huy, điều hành của Giám đốc, các phó Giám đốc. Bộ máy
của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau: Z'%3k3#ls]
% MN3#3%p#thPT'%u%+Qh(8

•T [\g(&*2: Là cơ quan quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
•Gh N[#: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
16
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

trong cỏc giao dch kinh doanh. Giỏm c l ngi iu hnh mi hot ng kinh
doanh ca cụng ty, do hi ng qun tr bu hoc min nhim.
0%v$%-#%$w%(u: Kim tra ụn c v qun lý cht ch v k
thut, tin thi cụng ca cỏc cụng trỡnh. Thc hin cụng tỏc nghim thu ni b,
kim tra an ton lao ng cỏc cụng trỡnh do cỏc phõn xng thi cụng.
0%vf#%O#%"%#%4%: Kim tra qun lý ti sn, thit b, ụn c
nhõn viờn lm vic ỳng gi, cú n np, s dng thit b hp lý, qun lý v nhõn
s, gii quyt cỏc vn v tin lng, tin thng cho cỏn b cụng nhõn viờn
trong cụng ty.
0%vg(&kx#6 y : iu hnh qun lý v kim tra cỏc mỏy múc ca
cụng ty.
0%v" #%4%)$: T chc b mỏy hch toỏn kinh t ton
cụng ty theo ch k toỏn ca nh nc quy nh, cú nhim v tham mu
cho ban giỏm c v cỏc chớnh sỏch ti chớnh, ch ti chớnh, qun lý thu
chi ti chớnh theo quy nh hin hnh.
#[T % #.8L b phn trc tip thc hin cỏc dch v thi cụng cho
cụng ty, trc tip v giỏn tip lm vic vi giỏm c.
9V9o#[ pNf#%O#TN/$
2.2.1 T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty Z'%3k3#lz]
B mỏy k toỏn ỏp dng cụng ty theo hỡnh thc tp trung , mi chng t ,
húa n u c tp hp , gi v phũng k toỏn ca cụng ty v hch toỏn tp
trung ti phũng k toỏn cụng ty.
-*+{8

K toỏn trng ca cụng ty l ngi chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt
động kế toán của công ty, t chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra và thực
hiện ghi chép luân chuyển chứng từ.
- !k+6. K toỏn tin lng ca cụng ty theo dừi việc hạch
toán tiền lơng v cỏc khon trớch theo lng ca cỏn b cụng nhõn viờn trong
MAI TH SNG MSV : 09A12677
17
Lun vn tt nghip Khoa K toỏn _ HUBT

cụng ty nh: tiền công, tiền thởng, các khoản phải trả cho ngời lao động,
BHXH, BHYT, KPCĐ.
- %"\$%.
K toỏn hng tn kho theo dừi tỡnh hỡnh xut, nhp, tn ca vt t, hng
hoỏ; ng thi theo dừi cỏc khon phõn b giỏ tr vt t cn phõn b cho tng
b phn s dng.
- %h%.
K toỏn thanh toỏn ca cụng ty theo dừi tỡnh hỡnh thu, chi tin mt, tin
gi, cỏc khon n, tui n, hn mc tớn dng cho phộp ca tng nh cung cp,
tng khỏch hng. T ú, k toỏn cung cp thụng tin chi cỏc bờn liờn quan
x lý cụng n cho phự hp.
- Thủ quỹ.
Th qu ti cụng ty chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt theo
dừi s tng gim tin mt , tin gi ngõn hng v a ra cỏc bin phỏp qun lý
v s dng tin hiu qu, phự hp vi mc tiờu ca cụng ty.
- B.
K toỏn TSC ca cụng ty theo dừi sự biến động tăng giảm của tài sản
cố định, thc hin trích và phân bổ khấu hao theo phng phỏp khu hao phự
cho các đối tợng sử dụng .
- f%X'.
K toỏn tng hp ca cụng ty xác định kết quả kinh doanh, tổng hợp

mọi số liệu chứng từ mà kế toán viên giao cho. Kiểm tra việc ghi chép, luân
chuyển chứng từ sau đó báo cáo lại cho kế toán trởng.
2.2.2.: Cỏc chớnh sỏch,ch k toỏn hin ang ỏp dng ti doanh nghip
- Ch k toỏn ỏp dng: theo quyt nh 48/2006/Q-BTC ngy 14
thỏng 09 nm 2006.
-K k toỏn nm: t ngy 01/01 cho ti ngy 31/12 hng nm.
- n v tin t s dng trong k toỏn: Vit Nam ng (VND).
- Hỡnh thc k toỏn ỏp dng: Nht ký chung.('%3k3#|] .
MAI TH SNG MSV : 09A12677
18
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : Ph¬ng ph¸p khÊu trõ .
- Ph¬ng ph¸p khÊu hao TSC§: Ph¬ng ph¸p ®êng th¼ng.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên .
- Phương pháp kế toán chi tiết HTK : PP thẻ song song .
- Ph¬ng ph¸p tính giá hàng xuất kho: Ph¬ng ph¸p nhËp tríc xuÊt tríc.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán: Hình thức tập trung.
2.3 Tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền
và các phải thu khách hàng, phải trả người bán tại công
ty CP Đầu tư và Dịch vụ Tín Phát .
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt .
}%OP$QRS38
• Phiếu thu .
• phiếu chi.
• bảng kiểm kê quỹ.
}" $%&$QRS38TK 111 “Tiền mặt”
}TQ% M'3$#%t/(! !No8
% M'3 !Nok" ! MhN8

Nghiệp vụ giảm Tiền mặt8
- Phiếu chi số 08 ngày 15/12/2012 trả lương cho công nhân số tiền là
24.758.000đ.('%3k3#7l]
KT ghi8Nợ TK 334: 24.758.000đ
Có TK 111: 24.758.000đ
Nghiệp vụ tăng Tiền mặt :
- Phiếu thu số 10 ngày 20/12/2012 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ số tiền
là 20.515.000đ: Z'%3k3#77]
KT ghi : Nợ TK 111:20.515.000đ
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

Có TK 112: 20.515.000đ
% M'3 !No- M8
% M'3n8
)Ngày 09/12/ 2012 bán hàng cho công ty nước ngoài thu tiền mặt về nhập
quỹ, số tiền 2.200 USD . Biết tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố là 20. 515 đồng .
Kế toán ghi : TK 111(2) : 45.133.000 (2.200 * 20. 515.000)
Có TK 511 : 45.133.000 ( 2.200 * 20.515.000)
Đồng thời ghi Nợ TK 007 : 2.200 USD
- Ngày 15/12/2012 xuất quỹ bán ngoại tệ thu tiền mặt 1000.USD thu về được
21.909.000 đồng , tỷ giá GD BQLNH là 20.980 đồng
Kế toán ghi : Nợ TK 111(1) : 21.909.000 đồng
Có TK 515 : 929.000 đồng
Có TK 111(2) : 20.980.000 ( 1000 * 20.980)
Đồng thời ghi Có TK 007 : 1000 USD.
Sổ quỹ tiền mặt ( 079)
Sổ cái TM ( 07:]

2.3.1.2: Kế toán tiền gửi Ngân HàngV
}%OP$QRS38
• Giấy báo nợ.
• giấy báo có.
• Uỷ nhiệm thu.
• uỷ nhiệm chi.
}" $%&$QRS38TK 112Tiền gửi ngân hàng5
}NTQ% M'3#%t/(! !R ~%" .
A, TGNH là tiền Việt Nam
Nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng :
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

- Giấy báo có số 12 ngày 18/12/2012 nhận được tiền hàng do công ty Sơn Hào
trả qua tài khoản ngân hàng số tiền là: 20.515.500đ: ( giấy báo có – 07•)
Kế toán ghi: Nợ TK 112: 20.515.500đ
Có TK 131: 20.515.500đ
Nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng :
- Giấy báo nợ số 13 ngày 20/12/2012 trả nợ cho công ty Nhật Minh , séc
chuyển khoản số tiền là 32.500.000đ: (giấy báo nợ - 07m)
Kế toán ghi : Nợ TK 331: 32.500.000đ
Có TK 112: 32.500.000đ
Sổ cái TK 112 Z07r)
B, Trường hợp TGNH là ngoại tệ
Nghiệp vụ 1 : ngày 13/11/2012 mua sơn chống thấm bằng tiền gửi ngoại tệ số
tiền 1.500USD, tỷ giá thực tế giao dịch là 20.198đồng, tỷ giá ghi sổ 20.202đồng.
Kế toán ghi : Nợ TK 152 : 30.297.000 (1500 * 20.198) đồng
Có TK 112(2) : 30.303.000 ( 1500 * 20.202) đồng
Có TK 515 : 6000 đồng

Đồng thời ghi Có TK 007 : 1.500 USD
2.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
•Chứng từ sử dụng : Giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi, giấy báo nộp tiền .
•Tài khoản sử dụng : TK113 “Tiền đang chuyển”
•Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển :
7 : Ngày 12/10/2012, Doanh nghiệp mang tiền mặt gửi vào ngân hàng
ACB, số tiền 20.000.000. Công ty vẫn chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 113 : 20.000.000 đồng
Có TK 111 : 20.000.000 đồng
Đến ngày 18/10/2012, nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ghi :
(07s]
Nợ TK 112 : 20.000.000 đồng.
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán _ HUBT

Có TK 113 : 20.000.000 đồng .
9 : Ngày 14/12/2012 Doanh nghiệp chuyển tiền trả tiền hàng cho Công ty
TNHH Hải Linh số tiền 25.500.000 đồng qua ngân hàng ACB, nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ.
Kế toán ghi : Nợ TK 113 : 25.500.000 đồng.
Có TK 112 : 25.500.000 đồng .
Ngày 19/12/2012 nhận được giấy báo Nợ của ngân hàngVZ07z]
Kế toán ghi : Nợ TK 331 ( Cty Hải Linh) : 25.500.000 đồng .
Có TK 113 : 25.500.000 đồng.
2.3.2 Kế toán các khoản phải thu khách hàng tại DN.
2.3.2.1 Hạch toán tài khoản phải thu khách hàng
•  +X'%& %(8 là các khách hàng có quan hệ kinh tế với công
ty về mua hàng hóa, sản phẩm , sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp , kể cả

TSCĐ, BĐS đầu tư vv.
• %OPQRS3 :
 Hóa đơn bán hàng
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu thu
 Giấy báo có ngân hàng
 Sổ theo dõi chi tiết khách hàng,bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng.
• " $%&QRS3 : TK 131 “phải thu khách hàng”
• #" $%&k Wg(h : TK 1111, 1121 , 511 , 333
• T S(%-#% :
Đối tượng khách hàng của công ty CP Đầu tư và dịch vụ Tín Phát chủ
yếu là các công trình thi công chống thấm xây dựng và các khách hàng mua
các sản phẩm , hàng hóa liên quan đến chống thấm nên thông thường khách
hàng sẽ thanh toán sau khi hoàn thành thi công hoặc đã nhận sản phẩm , hàng
hóa . Việc theo dõi chặt chẽ các phát sinh của TK 131 là nhiệm vụ quan trọng
MAI THỊ SƯƠNG MSV : 09A12677
22

×