Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CÔ TÔ, t103,104

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.89 KB, 7 trang )

Tuần
Giảng: Tiết 103
Cô tô
Nguyễn Tuân
A. Mục tiêu bài giảng:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh
thiên nhiên và đời sống con ngời ở Cô Tô.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, nhận biết nghệ thuật miêu tả và tài năng sử
dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả Tô Hoài. Rèn luyện t duy ngôn
ngữ, t duy hình tợng.
- Giáo dục t tởng yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên và con ng]ời lao động.
B. Phơng tiện thực hiện:
GV: Giáo án, Sgk, TLTK.
HS: Vở, sgk, vở bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, vấn đáp, qui nạp,
D. Tiến trình giờ dạy:
1. Tổ chức: 6A:
6D:
2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài Ma.
? Cảnh vật thiên nhiên hiện lên nh thế nào trong bài Ma
3. Bài mới:
Đất nớc Việt Nam ta có nhiều cảnh thiên nhiên tơi đẹp, kì vĩ. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng đến tham quan một cảnh đẹp ở Bái Tử Long (Quảng
Ninh) qua bài Cô Tô của nhà văn Nguyễn Tuân.
? Nêu những nét chính về tác giả?
GVBS: - Bút danh: Nhất Lang, thanh Hà,
Tuấn Thừa Sắc
- Là nhà vă có phong cách tài hoa, độc đáo.
- Sở trờng là tùy bút và kí.
- Từ năm 1948-1954 giữ chức Tổng th kí


Hội Văn nghệ Việt Nam.
- 1996, đợc nhà nớc truy tặng GiảI thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
NT luôn nhìn đối tợng bằng cáI nhìn thiên
về văn hóa và thẩm mĩ. Với cáI nhìn nh thế,
NtT luôn mang đến cho ngời đọc những
khoáI cảm bất ngờ.
? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu của NT
mà em biết?
( Vang bóng một thời-1940; Chiếc l đồng
mắt cua-1941; Tuyển tập NT- 1982)
? Em biết gì về bài văn Cô Tô của NT?
GV: Tác phẩm đợc in trong Nguyễn Tuân
toàn tập.
? HS xác định vị trí đảo Cô Tô trên bản đồ.
I.Tìm hiểu chung về văn
bản:
1. Tác giả: Nguyễn Tuân
(1910 - 1987) ,quê Hà Nội.
Là nhà văn sở trờng về tuỳ bút,
kí.
2. Tác phm
? Nêu những hiểu biết của em về vùng quần
đảo Cô Tô?
( Cô Tô là 1 quần đảo gồm nhiều đảo lớn
nhỏ nằm trong vịnh BáI Tử Long thuộc vịnh
Bắc Bộ, cách bờ biển QN khoảng 100 km.
Cô Tô nổi tiếng về cá mực, tôm, bào ng
BS: Ngày 23/3/1994 chính phủ ra nghị định
28/cp đổi tên huyện Cẩm Phả thành huyện

Vân Đồn, đồng thời tách quần đảo Cô Tô
gồm 2 xã Thanh Luân và Cô Tô thành lập
huyện Cô Tô. Sau một thời gian dài chuẩn
bị, ngày 24/12/1994, trên đảo Cô Tô lớn, lễ
đón nhận nghị định đợc cử hành trọng thể
và huyện Cô Tô chính thức ra đời.Mặc dù
nằm ngoài biển khơI nhng ở nơI đây không
thiếu nớc ngọt. Lợng nớc sạch ở đây đủ
cung cấp cho ngời
Bài văn là phần cuối của bài kí
Cô Tô.
Viết vào tháng 4 năm 1976
nhân chuyến nhà văn ra thăm
đảo Cô Tô.
dân của đảo vì lợng ma hàng năm ở đây rất
lớn.
- Hớng dẫn học sinh cách đọc - đọc mẫu.
- Giọng vui tơi, hồ hởi. Chú ý các từ ngữ
đặc sắc, có sự tìm tòi của tác giả, nhất là
các động từ, tính từ, các so sánh, ẩn
dụ.Câu văn của NT thờng dài bởi có các
mệnh đề phụ bổ sng nên khi đọc cần chú ý
ngừng nghỉ đúng chỗ và đảm bảo sự liền
mạch của từng câu, từng đoạn.
a. Đọc,chú thích:
? Đá dầu s?
? Ngấn bể có nghĩa là gì?
- Chú thích:
+ Đá đầu s: Đá có đầu tròn,
nhẵn nh đầu ông s, thờng quần

tụ thành bãi.
+ Ngấn bể: Đờng tiếp giáp
giữa mặt bể và chân trời theo
tầm nhìn của mắt.
? Em hãy xác định thể loại cho văn bản
này?
? PTBĐ đợc sử dụng trong văn bản này là
PT nào?
3.Thể loại, kiểu văn bản
và PTBĐ:
- Thể loại : Thể kí.
- PTBĐ: Miêu tả+ Biểu cảm.
4. Bố cục:
? Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần là gì?
? NX về trình tự miêu tả?
( Từ bao quát đến cụ thể, từ tả cảnh thiên
nhiên đến hoạt động của con ngời)
- Đầu -> theo mùa sóng ở đây:
Đảo Cô Tô sau cơn bão.
- là là nhịp cánh: Cảnh mặt
trời mọc trên đẩo Cô Tô.
- Còn lại: Cảnh sinh hoạt và
lao động của ngời dân trên
đảo.
? Em hãy cho biết vị trí quan sát của tác
II. Phân tích:
a. Cảnh đảo Cô Tô sau cơn
bão:
giả? Cảnh miêu tả khái quát hay cụ thể?

(- Vị trí quan sát: trên nóc đồn biên phòng)
? NX về vị trí ấy?
( điểm cao nhìn ra bốn hớng. Tác giả đã
miêu tả khái quát khung cảnh bao la tơi
sáng của đảo sau trận bão.)
- Quan sát đoạn văn 1.
? Tác giả đã miêu tả kháI quát cảnh vật ở
đảo qua câu văn nào?
? Câu văn đầu tiên đóng vai trò ntn trong
toàn bộ đoạn văn?( Chủ đề)
? Tìm từ ngữ miêu tả kháI quát cảnh vật ở
đảo Cô Tô?
? Tác giả đã nhận định về bầu trời Cô Tô
sau mỗi lần dông bão ntn?
? Từ một buổi sáng cụ thể trên đảo, tg
nhắc lại những buổi sáng sau cơn dông
bão ở đảo Cô Tô. Điều này có ý nghĩa gì?
( Câu văn mang nhận định kháI quát thể
hiện cảm nhận sâu xa của tg về vẻ đẹp tr-
ờng tồn, bền vững của Cô Tô dù ma dông
bão tố cũng không thể xóa lấp đợc=> thể
hiện quy luật của thiên nhiên vĩnh hằng)
? Để miêu tả, tác giả tập trung miêu tả
những sự vật nào?
( Cây , nớc, cát, cá)
? Em có NX gì về cách lựa chọn những sự
vật để miêu tả ấy của tg?
( những SV tiêu biểu, đó là những nét đặc
trng của vùng biển đảo)
- Vị trí quan sát: nóc đồn.

+ Cảnh vật trong trẻo, sáng
sủa.
- Bầu trời: trong sáng.
? Vậy những sự vật đặc trng ấy đợc miêu tả
cụ thể ntn?
- Cây trên núi đảo lai thêm
xanh mt.
- Nớc biển: lại lam biếc
đặm đà hơn hết cả mọi
khi.
- Cát: lại vàng giòn hơn.
- Cá: lới nặng thêm.
? Tác giả đã sd những bpnt nào?
( Cách lựa chọn hình ảnh, miêu tả bằng
những từ loại nào, trình tự miêu tả ra sao?
? Trong các tính từ trên, TT nào có sức gợi
tả hơn cả? Vì sao?
( TT vàng giòn tả đúng sắc vàng khô của cát
biển. Đó là sắc vàng riêng của cát Cô Tô
trong cảm nhận của tg)
Các hình ảnh chọn lọc
tiêu biểu, đặc sắc; dùng
hàng loạt các tính từ
gợi tả (tơi sáng, trong
trẻo, sáng sủa, xanh m-
ợt) .
GV bình: Có thể nói NT là một bậc thầy về
ngôn ngữ, một nghệ sĩ tinh tế và tài hoa
trong viêc phất hiện, sáng tạo cáI đẹp. Ông
có một kho từ vựng phong phú và khả năng

tổ hức những câu văn xuôI đầy giá trị tạo
hình, lại có nhạc điệu trầm bổng và nh ông
thờng nói: biết co duỗi nhịp nhàng. NT yêu
biển, say biển, ông đãkhám phá ra bao vẻ
đẹp của nớc biển Cô Tô .Và với óc tởng t-
ợng đầy mĩ cảm, ông đã tung ra hàng loạt
các ẩn dụ, so sánh nói về sắc nớc, sắc biển.
Nhìn biển, nhà văn thốt lên: Sao chiều nay
nó xanh quá quắt đến nh vậy. Ông thầm hỏi
mình: Xanh nh lá chuối non, xanh nh lá
chuối già, xanh nh cốm vòng mùa thu, xanh
nh màu áo Kim Trọng, xanh nh vạt áo nớc
mắt của ông quan T Mã nghe đàn tì bà trên
con sóng Giang Châu? Xanh nh một niềm
hi vọng trên cửa bể? Qua đó ta thấy đợc NT
là nhà văn uyên bác, tài hoa. Có bao nhiêu
so sánh là bấy nhiêu phát hiện và yêu thơng,
yêu sự sống giàu đẹp của biển)
? Em hình dung cảnh biển đảo nh thế nào? Khung cảnh đảo Cô Tô là một
bức tranh đẹp, trong sáng, tinh
khôI, đầy sức sống.
? Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn
cảnh trên đảo Cô Tô?
? ? Em NX gì về câu văn trên?
Càng thấy yêu mến hòn đảo
nh bất cứ ngời chài nào đã
từng đẻ ra và lớn lên theo mùa
sóng ở đây.
=> biểu cảm trực tiếp, so sánh.
? Em hiểu gì về tác giả qua cảm xúc đó ở

đây?
( thể hiện sự gắn bó máu thịt với Cô Tô nh
quê hơng của chính mình.)
? Tg phảI là ngời ntn mới có thể có đợc
những t/c, cxúc đẹp đến nh thế?
- Là ngời yêu mến, gắn bó với thiên nhiên
đất nớc.
Tác giả thấy Cô Tô tơi đẹp,
gần gũi nh quê hơng của chính
mình.
4. Củng cố:
- Đảo Cô Tô sau cơn bão đợc miêu tả ntn?
- Cách sử dụng từ ngữ miêu tả trong đoạn 1?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Chuẩn bị phần còn lại.
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh Cô Tô sau trận bão.
Tuần
Giảng: Tiết 104
Cô tô
Nguyễn Tuân
A. Mục tiêu bài giảng:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh
thiên nhiên và đời sống con ngời ở Cô Tô.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, nhận biết nghệ thuật miêu tả và tài năng sử
dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả Tô Hoài. Rèn luyện t duy ngôn
ngữ, t duy hình tợng.
- Giáo dục t tởng yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên và con ng]ời lao động.
B. Phơng tiện thực hiện:
GV: Giáo án, Sgk, TLTK.

HS: Vở, sgk, vở bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, vấn đáp, qui nạp,
D. Tiến trình giờ dạy:
1. Tổ chức: 6 : 6
2. Kiểm tra: ? Tóm tắt đoạn 1. Cho biết vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão?
3. Bài mới:
II. Phân tích:
b. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô
Tô:
? Tác giả chọn điểm nhìn để miêu tả
ở đâu?
- Từ trên những hòn đá đầu s, sát mép
nớc.
? Cảnh mặt trời mọc trên biển đợc
quan sát và miêu tả theo trình tự nh
thế nào?
- Trớc khi mặt trời mọc: chân trời
ngấn bể sạch nh tấm kính.
- Lúc mặt trời mọc: tròn trĩnh, phúc
hậu nh lòng đỏ quả trứng thiên nhiên
đầy đặn thọ
- Sau khi mặt trời mọc: vài chiếc
nhạn chao đi chao lại là là nhịp
cánh
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
độc đáo mới lạ.
+ Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hoá

đặc sắc. tròn trĩnh phúc hậu đầy
đặn
+ Hình ảnh ẩn dụ đẹp hùng vĩ, lộng
lẫy, tinh khôi quả trứng hồng hào
ửng hồng.
+ Hình ảnh so sánh y nh một mâm
lễ biển Đông.
+ Hai nét về cảnh có tính chất làm
nền. vài chiếc nhạn nhịp cánh.
? Em thấy cảnh mặt trời mọc nh thế
nào?
-> Bằng sự so sánh ẩn dụ, màu sắc
thật thích hợp, giọng văn thật trang
trọng và say mê, nhà văn chuyên viết
tuỳ bút rất tài hoa và tinh tế đã tái
hiện lại môt cách xứng đáng cảnh
mặt trời mọc đẹp rực rỡ, huy hoàng,
tráng lệ không giống bất cứ cảnh
bình minh nào trên núi, ở đồng bằng
hay cao nguyên.
? Cách đón nhận mặt trời mọc của - Dậy từ canh t, ra tận đầu mũi đảo
tác giả diễn ra nh thế nào? Có gì độc
đáo trong cách đón nhận ấy?
ngồi rình mặt trời lên theo dõi kĩ lỡng
chăm chú, say mê hình ảnh mặt trời
lên chầm chậm, từ từ từng ít một ->
công phu trân trọng.
? Vì sao nhà văn có cách đón nhận
mặt trời mọc công phu trân trọng nh
vậy?

-> Nhà văn là ngời yêu mến thiên
nhiên say đắm và khát vọng khám
phá cái đẹp.
? Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo
nhà văn đã chọn điểm không gian
nào? ? Tại sao tác giả lại chọn cái
giống nớc ngọt để miêu tả?
c. Cảnh sinh hoạt của con ngời trên
đảo Cô Tô:
- Cái giống nớc ngọt.
- Vì đó là sự sống sau một ngày lao
động ở đảo. Mọi ngời quây quần bên
giếng nớc là thói quen và thú vui của
ngời dân vùng đảo. (là linh hồn của
hòn đảo - là cả một xã hội thu nhỏ
trên đảo).
? Sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra nh
thế nào quanh cái giếng nớc ngọt?
- Rất đông ngời - Tắm
- Gánh nớc ngọt
tích trữ cho các chuyến đi xa tạo nên
nhịp sống nơi đây.
- Cảnh chị vợ anh hùng châu Hoà
Mãn địu con chồng quẩy nớc
-> Gợi lên cảnh sinh hoạt khẩn trơng,
tấp nập, đầm ấm, thanh bình, dân dã
của những ngời dân trên đảo nó mát
nhẹ, đậm đà hơn các chợ trong đất
liền.
? Theo em trong khi quan sát miêu tả

sự sống nơi đảo Cô Tô nhà văn đã
mang vào đó tình cảm nào của mình?
- Tình cảm chân thành và thân thiện
với con ngời và cuộc sống nơi đây.
? Nêu nét nổi bật về nghệ thuật trong
bài?
? Cảnh vật con ngời thể hiện nh thế
nào?
? HS đọc ghi nhớ (SGK).
4. Tổng kết:
- NT: miêu tả tinh tế, ngôn ngữ điêu
luyện, cách so sánh bất ngờ giàu trí t-
ởng tợng.
- ND: Cảnh thiên nhiên, sinh hoạt,
con ngời trên đảo Cô Tô trong sáng,
tơi đẹp
* Ghi nhớ (SGK)
BT2: Học thuộc đoạn: Mặt trời mọc.
II. Luyện tập.
BT1: Viết đoạn văn tả cảnh mặt trời
mọc. HS làm ở nhà chú ý miêu tả:
hình dáng, màu sắc, cảnh vật.
4. Củng cố:
- Chất thơ tráng lệ của cảnh mắt trời mọc trên biển Cô Tô
đợc thể hiện nh thế nào?
- Tại sao nói ngòi bút tả cảnh, tả sinh hoạt của nhà văn rất
tinh tế và linh hoạt
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài
- Soạn bài Cây tre Viết Nam.

- Su tầm những đồ dùng bằng tre, nứa (quạt, diều,
sáo)
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết bài văn tả ngời.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×