Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài 16-DONG DIEN TRONG CHAN KHONG (ncao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.21 KB, 35 trang )


- Bản chất của dòng điện trong kim loại?
Kiểm tra kiến thức cũ
Câu 3Câu 2
Câu 1
- Bản chất dòng điện trong chất điện phân?
Điều kiện để có dòng điện?
Trong môi trường không tồn tại hạt
vật chất nào có dòng điện không?
Nếu có dòng điện có đặc điểm gì?
Dòng điện trong chân
không
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong
chân không vào hiệu điện thế:
2
Dòng điện trong chân không:
1
Tia catôt
3
Ống phóng điện tử
4
1. Dòng điện trong chân không:

Chân không lý tưởng: là môi trường không có phân tử hay nguyên tử
nào
Em hiểu thế nào là
môi trường chân
không?
Thực tế có môi
trường nào như vậy


không?
Chân không thực tế: khi giảm áp suất chất khí trong ống đến mức
(khoảng dưới 10
-4
mmHg) mà phân tử khí (hạt) có thể chuyển động từ
thành nọ qua thành kia của ống mà không va chạm với các phân tử
khác, ta nói rằng trong ống là chân không.
e
e
e
1. Dòng điện trong chân không:

1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
E
1
, r
1
E
2
, r
2
K
2
K
1
K
A
mA

V
Sơ đồ TN
* Dụng cụ TN:
- Điốt chân không:
gồm 2 cực A và K.
- Nguồn E
1
, E
2
- Khóa K
1
, K
2
.
- Biến trở R.
- Vôn kế, ampe kế
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
E
1
, r
1
E
2
, r
2
K
2
K

1
K
A
mA
V
Sơ đồ TN
CẮT NGUỒN E
1
ĐÓNG: K
1
+ K
2
MỞ: K
1
ĐÓNG: K
2
ĐÓNG: K
1
ĐÓNG: K
2
ĐẢO NGUỒN E
1
ĐÓNG: K
1
+ K
2
NỘI DUNG TN
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R

E
1
, r
1
E
2
, r
2
K
2
K
1
K
A
mA
V
Sơ đồ MĐ
CẮT NGUỒN E
1
ĐÓNG: K
1
+ K
2
MỞ: K
1
ĐÓNG: K
2
ĐÓNG: K
1
ĐÓNG: K

2
ĐẢO NGUỒN E
1
ĐÓNG: K
1
+ K
2
NỘI DUNG TN
E
1
, r
1
E
2
, r
2
K
1
K
A
V
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
R
mA
LÀM TN2
K
2
-
Đóng K

2
, mở K
1
: I = 0
Chân không là chất cách điện tốt
Chú ý số chỉ
Kết quả:
R
E
1
, r
1
E
2
, r
2
K
A
mA
V
LÀM TN 3
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
-Đóng K
2
, mở K
1
: I = 0.
Kết quả:
K

1
K
2
I
Chú ý số chỉ
- Đóng K
1
, K
2
, U
AK
> 0: I ≠ 0
R
E
1
, r
1
E
2
, r
2
K
A
mA
V
1. Dòng điện trong chân không
a. Thí nghiệm về dòng điện trong chân không
-Đóng K
2
, mở K

1
: I = 0.
Kết quả:
K
1
K
2
Chú ý số chỉ
-Đóng K
1
, K
2
, U
AK
> 0: I ≠ 0
E
1
, r
1
ĐẢO NGUỒN
-Đóng K
1
, K
2
, U
AK
< 0: I = 0
NEXT 2b
Khi catot chưa đốt nóng : I = 0
+

-
I=0
K
A
E
1
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
E
r
Khi catot được đốt nóng và U
AK
= 0 : I
A
= 0
-
+
I=0
A
K
+ -
E
1
E
2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
K
2
- Khi catốt bị

đốt nóng có sự
phát xạ nhiệt
electron.
E
r
+
-
I
A
K
+ -
E
1
E
2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
-
Dòng điện trong điốt
chân không là dòng
dịch chuyển có hướng
của các êlectron
bứt ra từ catốt bị
nung nóng dưới tác
dụng của điện trường.
Khi catot được đốt nóng và U
AK
> 0 : I
A
khác 0

F
r
Khi catot được đốt nóng và U
AK
< 0 : I
A
= 0
+
-
I=0
A
K
+ -
E
1
E
2
1. Dòng điện trong chân không
b. Bản chất dòng điện trong chân không.
E
r
-Dòng điện trong
điốt chân không
chỉ đi theo một
chiều từ anốt
sang catôt.
F
r
Khi catot được đốt nóng và U
AK

>0. Dòng I
A
tăng theo U
AK

+
-
I
A
K
+ -
E
1
E
2
Khi catot nóng hơn . Dòng I
A
cũng tăng theo U
AK
+
-
I
A
K
+ -
E
1
E
2
Ê lectron bứt ra từ ca tốt có động năng ban đầu, trong số đó có một

số có động năng lớn, nên chúng vẫn có thể đi đến ca tốt (tuy bị lực
hãm của điện trường khi đó với giá trị nhỏ).
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào: bản chất và nhiệt độ
của ca tốt.
- Khi U < U
b
: U tăng thì I tăng.
- Khi U >= U
b
thì khi U tăng , I
không tăng nữa và có giá trị lớn
nhất I = I
bh
gọi là cường độ dòng
điện bão hòa.
- Từ đường đặc tuyến Vôn-Ampe
khảo sát được em hãy trình bày mối
quan hệ giữa cường độ dòng điện và
hiệu điện thế?
Hỏi 3
Hỏi 2
C3
KL 2
KL 3
2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong
chân không vào hiệu điện thế.
I
bh
U
b

I
O
U
T
C4

- Dòng điện trong chân không, không
tuân theo định luật Ôm.
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào yếu tố nào?
I’
bh
T’ > T
- Đồ thị cho thấy: tuy U < 0 nhưng vẫn có I # 0. Theo em tại sao
lại như vậy?
Giải thích
Hỏi 1
KL 1
Quan sát đặc trưng Vôn-Ampe
cho biết: Dòng điện trong chân
không có tuân theo định luật Ôm
hay không? Vì sao?
TL
2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân
không vào hiệu điện thế.
- Dòng điện trong chân không, không tuân
theo định luật Ôm.
Khi nhiệt độ catốt tăng, động năng trung bình của êlectron càng lớn. Do
đó càng có nhiều êlectron có thể bứt ra khỏi ca tốt. Khi đó êlectron dịch
chuyển đến anốt càng nhiều và do đó, dòng điện bão hòa I
bh

tăng lên.
I
bh
U
bh
I
O
U
T
I’
bh
T’ > T
C4
Tại sao giá trị của I
bh
tăng khi nhiệt
độ của catốt tăng?
TL
ĐIỐT
Điốt chân không: chỉnh lưu dòng điện xoay
chiều).
K A
Giải thích
- Cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc
vào: bản chất và nhiệt độ của ca tốt.
a. Khái niệm

Thí nghiệm
Điôt chân không
có dạng ống thuỷ

tinh dài và trên A
có 1 lỗ nhỏ O

Nhận xét
Ở sau lỗ có dòng các electron do catôt phát ra
và bay trong chân không
3: Tia catôt
Tia catôt là dòng các electron do catôt phát ra và bay trong chân không.
.
Vậy tia catôt có
những tính chất
gì???
b. Tính chất

Tia catôt truyền thẳng
3: Tia catôt
Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt, gặp vật
cản bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm
K
A
- +
-
-
b. Tính chất
3: Tia catôt
Hút khí
Tia catôt mang năng lượng: làm đen phim
ảnh, huỳnh quang tinh thể, phát tia X, làm
nóng vật, tác dụng lực lên vật
K

A
- +
b. Tính chất
3: Tia catôt
Hút khí

Tia catôt truyền thẳng

Tia catôt phát ra vuông góc với mặt catôt.

Tia catôt mang năng lượng.

Tia catot có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng, tác dụng lên
kính ảnh, ion hóa không khí.
b. Tính chất
3: Tia catôt

×