Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

KTDK lan 3- Mon TV 5 khoi ca dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.54 MB, 21 trang )

Phòng GD-ĐT Phúc Thọ
Trờng tiểu học Hiệp Thuận
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Đề kiểm tra Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 2.
Họ và tên học sinh: Lớp:
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ đầu kỳ II đến nay
(khoảng 60 chữ) trong sách TV2 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1 điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Những cơn gió nhẹ làm mặt nớc hồ Y - rơ - pao rung động. Bầu trời trong xanh
soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và nh rộng ra mênh mông.
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang
chao lợn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi
vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống nh có hàng trăm chiếc đàn cùng hoà âm.
Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim Kơ púc mình đỏ chót và nhỏ
nh quả ớt cố rớn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe nh tiếng sáo.
Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây
quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nớc.
(Chim rừng Tây Nguyên - Thiên Lơng)
Bài 1:Và khoanh tròn vào ý trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
1. Những con chim Kơ púc có màu gì?
a, Vàng đỏ b, Xanh thắm c, Đỏ chót
2. Tiếng hót của chim kơ púc nghe nh thế nào?


a, Lanh lảnh nh tiếng sáo b, Vi vu vi vút c, Nh hàng trăm chiếc đàn
hòa âm
3. Chim đại bàng đang làm gì?
Điểm đọc Điểm viết
Điểm chung
Kết quả chấm
a, Bơi lội b, đang chao lợn c, Nô đùa trên mặt
hồ
Bài 2: Tìm và viết lại bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu sau: Họ
nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ.


Bài 3: Điền vào chỗ chấm
x hay s : . inh nhật .inh tơi ung quanh, bổ .ung
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
GV đọc cho HS chép đoạn 3 bài " Gấu trắng là chúa tò mò" - Sách TV2 TR
54.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết đoạn văn ngắn để kể về con mèo của nhà em hoặc nhà hàng xóm.
( Gợi ý: Con mèo đó của nhà ai? Con mèo ấy có hình dáng đặc điểm gì nổi bật? Hãy
kể về hoạt động hàng ngày của con mèo ấy. Tình cảm của em với con mèo đó.)
Đáp án chấm bài kiểm tra Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 2.
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ đầu kỳ II đến nay
(khoảng 60 chữ) trong sách TV2 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1 điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Bài 1:( 3 đ) : Mỗi câu chọn đúng cho 1 đ
1. c, Đỏ chót 2. a, Lanh lảnh nh tiếng sáo 3. b, đang chao lợn
Bài 2: ( 1 đ) ở những bụi cây quanh hồ.
Bài 3: ( Mỗi chỗ chấm điền đúng cho 0.25 đ)
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, đẹp, trình bày đúng
đoạn văn, đúng mẫu, đúng cỡ chữ cho 5 đ
- Viết sai mỗi lỗi ( Phụ âm, vần, thanh, viết hoa, viết thiếu.) trừ 0,25 đ.
- Bài viết cha ngay ngắn, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn
bài 1 điểm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
HS viết đợc đoạn văn tối thiểu 7 câu, ý văn xuôi kể đợc đợc về con mèo với những
đặc điểm riêng ( Màu sắc, hình dáng, các bộ phận nh mắt mũi, miệng, chân
đuôi.) , kể đợc về HĐ của con mèo đó. ý văn xuôi, sử dụng từ chính xác, câu
văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh. Chữ viết sạch, ngay ngắn, không mắc lỗi chính
tả.
- Trừ mỗi lỗi về câu, lỗi chính tả trừ 0,125
- GV Căn cứ vào chất lợng bài cụ thể của HS mà cân đối điểm sao cho hợp lí
Bài giỏi: 4,5 đến 5 đ, Bài khá ; 3,5 đến 4; bài TB : 2,5 đến 3 đ; Bài yếu : 1 đến 2
đ
Điểm chung = ( Điểm đọc + điểm viết ) : 2 ( Lấy tròn 0,5 = 1)


Phòng GD-ĐT Phúc Thọ
Trờng tiểu học Hiệp Thuận

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 70 tiếng trong các bài tập đọc đã học từ
đầu kỳ II đến tuần 26 trong sách TV3 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm + Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1
điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Bài 1 : ( 3 đ) Mỗi câu chọn đúng cho 1 đ
Câu 1: a. Cảnh khu rừng sau cơn ma.
Câu 2: c. Tia nắng, những con chồn, con đũi
Câu 3 : a . Dùng từ tả ngời để tả sự vật
Bài 2: ( 1 đ)( Căn cứ vào phần HS điền mà GV xem xét cho điểm)
Đáp án chấm bài KT Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 3.
Bài 3 ( 1 đ) HS tìm đúng mỗi từ cho 0.25 đ
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)
1- Chính tả: (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, đẹp, trình bày đúng
đoạn văn, đúng mẫu, đúng cỡ chữ cho 5 đ
- Viết sai mỗi lỗi ( Phụ âm, vần, thanh, viết hoa, viết thiếu.) trừ 0,25 đ.
- Bài viết cha ngay ngắn, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn
bài 1.5 điểm.
2. Tập làm văn : (5đ) HS viết đợc đoạn văn tối thiểu 10 câu. ý văn xuôi, bám sát yêu
cầu của đề ( Kể đợc các tiết mục trong buổi biểu diễn nghệ thuật đó và kể đợc một
tiết mục đặc sắc nhất, yêu thích nhất ). Câu văn xuôi, đúng ngữ pháp, sử dụng từ
ngữ chọn lọc, có hình ảnh. Chữ viết ngay ngắn, sạch sẽ, đúng chính tả.

- Trừ mỗi lỗi về câu, lỗi chính tả trừ 0,25
- GV Căn cứ vào chất lợng bài cụ thể của HS mà cân đối điểm sao cho hợp lí
Bài giỏi: 4,5 đến 5 đ, Bài khá ; 3,5 đến 4; bài TB : 2,5 đến 3 đ; Bài yếu : 1 đến 2 đ
Điểm chung = ( Điểm đọc + điểm viết ) : 2 ( Lấy tròn 0,5 = 1)
Phòng GD-ĐT Phúc Thọ
Trờng tiểu học Hiệp Thuận
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Họ và tên học sinh: Lớp:
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ đầu kỳ II đến nay
(khoảng 120 chữ) trong sách TV5 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1 điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Điểm đọc Điểm viết
Điểm chung
Kết quả chấm
Đề kiểm tra Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 5.
Đọc thầm đoạn văn sau rồi làm các bài tập bên dới:
Chuyện lạ mà có thực. ở Tây Nguyên có một hồ rộng mênh mông nằm trên dãy
núi Ch pa. Con sông Bô - cô chảy từ Kon tum về đây, bị dãy núi Ch - pa chắn
ngang, tạo nên một hồ nớc đẹp ở lng chừng trời.
ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng nh gơng. Những cây gỗ tếch xoè tán
rộng soi bóng xuống mặt nớc. Nhng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ diễn ra
trớc mắt. Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nớc réo ào ào. Cách nửa

ngày đờng, đã nghe tiếng nớc réo, tởng nh có trăm vạn tiếng quân reo giữa núi rừng
trùng điệp. Đó là nguồn nớc Bô - cô thúc mạnh vào sờn núi Ch - pa bắt núi phải cắt
đôi. Nớc ào ạt phóng qua núi rồi đổ xuống, tạo nên thác Y- a- li . Thác nớc thẳng
đứng, chảy mòn đá, thành mời hai bậc từ trên núi xuống mặt nớc. Nớc chút từ trên
trời xuống, trông nh một biển mù sơng, đẹp tuyệt vời. Nhất là lúc sắp hoàng hôn, mặt
trời xói thẳng vào dòng nớc lấp lánh nh ngời ta dát một mẻ vàng vừa luyện xong.
Câu 1: Viết câu trả lời đúng cho câu sau ?
Hồ nớc trên dãy núi Ch- pa hình thành nh thế nào ?


Câu2: Khung cảnh ở phía bờ tây đợc tả nh thế nào?( Khoanh tròn vào chữ cái trớc
câu trả lời đúng ).
a. Mặt hồ phẳng lặng nh gơng b. Mặt hồ chồm sóng dữ dội
c. Nớc ào ạt phóng qua núi
Câu 3: Em hiểu Hùng vĩ có nghĩa là gì ?
a. Mạnh mẽ, có sức hấp dẫn và thuyết phục.
b. Rộng lớn và gây đợc ấn tợng của cái mạnh, cái đẹp .
c. Hết lớp này đến lớp khác, liên tiếp nhau.
Câu 4: Tìm và viết lại một trong những câu ghép ở đoạn văn trên rồi gạch dới chủ
ngữ, vị ngữ trong từng vế.



Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm )
1. Chính tả (5 điểm)
GV đọc cho HS chép một đoạn của bài Hộp th mật- Sách TV5 tập 2 trang 62.
(Từ : Hai Long phóng xe đã đáp lại.)
2. Tập làm văn : Em hãy tả lại cô giáo của em trong một tiết học mà em thích nhất.

Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ đầu kỳ II đến nay
(khoảng 120 chữ) trong sách TV5 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1 điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
3. Câu 1 : ( 1 đ) Con sông Bô - cô chảy từ Kon tum về đây, bị dãy núi Ch - pa
chắn ngang, tạo nên một hồ nớc đẹp
Câu2: ( 1đ) b. Mặt hồ chồm sóng dữ dội
Câu 3: ( 1đ)
d. Rộng lớn và gây đợc ấn tợng của cái mạnh, cái đẹp .
Câu 4: ( 2đ)
Viết đợc câu :
Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nớc réo ào ào. cho
1 đ
- Tìm đợc đủ CV- VN trong các vế cho 1 đ ( Nếu tìm đợc một vế 0.25 đ, tìm đợc
CN-VN trong 2 vế cho 0,5 đ)
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm )
4. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, đẹp, trình bày đúng
đoạn văn, đúng mẫu, đúng cỡ chữ cho 5 đ
- Viết sai mỗi lỗi ( Phụ âm, vần, thanh, viết hoa, viết thiếu ) trừ 0,25 đ.
- Bài viết cha ngay ngắn, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn
bài 2 điểm.
2. Tập làm văn :
- Bố cục bài văn đủ 3 phần

+ Mở bài giới thiệu đợc cô giáo ( Thầy giáo) trong một tiết học cụ thể.
+Thân bài:- Tả đợc ngoại hình, tính tình của cô giáo.Tả đợc hoạt động của cô giáo
trong tiết học đó ( Cử chỉ, lời nói, tác phong), thể hiện đợc tình cảm của mình
với cô giáo.
+ Kết bài: Nêu đợc cảm nghĩ của mình với thầy( cô giáo) mà HS tả.
YC: ý văn xuôi, sử dụng từ ngữ gợi cảm, gợi tả. Câu văn đúng ngữ pháp. Chữ viết
ngay ngắn, sạch sẽ, đúng chính tả.
Sai một lỗi về chính tả, về câu trừ 0,25 đ
- Cn c vào bài làm thc t ca hc sinh cho im:
Bài gii : 5im ; bàii khá : 4 im ; Bài TB: 3 im ; Bài yu: 1 n 2 im.
im Ting Vit = ( im c + im vit ) : 2 làm tròn 0,5 = 1
Đáp án chấm bài KT Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 5.

Đề kiểm tra Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 4.
Họ và tên học
sinh: Lớp:
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ đầu kỳ II đến nay
(khoảng 100 chữ) trong sách TV4 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1 điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Thị trấn Cát Bà xinh xắn có những dãy phố hẹp, những máI ngói cao thấp chen

chúc nép dài dới chân núi đá. Một con đờng uốn cong lợn khúc ngăn cách phố và
biển. Bên trong là vách núi đá dựng đứng, cao sừng sững. Bên ngoài là biển rộng
mênh mông tạo thành một góc vuông vức. Ngời ở xa mới đến trông cảnh tợng này có
cảm giác rờn rợn, e rằng một con sóng dữ đập vào vách đá sẽ cuốn băng cả dãy nhà
nhỏ bé kia xuống đáy biển.
Nhng không, từ bao đời nay, thị trấn ven biển vẫn còn nguyên vẹn đấy. Sóng
biển chỉ vỗ nhẹ rì rầm nh sóng của một dòng sông. Bởi vì từ hai bên thị trấn, hai dãy
núi nh hai cánh cung vơn ra ôm lấy một vùng biển rộng. Đó là hai cánh tay lực lỡng
của thần núi ngăn đe thần biển bảo vệ cho phố chài đợc yên vui.
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cáI trớc ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Thị trấn Cát Bà nằm ở đâu?
a. Nằm ở ven biển b. Nằm ở một vùng núi c. Nằm ở đồng bằng
Câu 2: Hai bên thị trấn có những gì?
a. Là biển rộng mênh mông b. Là những mái nhà cao thấp
c. Là hai dãy núi cao sững sững
Câu 3: Em hiểu sừng sững có nghĩa là gì?
a. Rất cao và gây cảm giác sợ hãi
b. Dáng đững vững của một vật to lớn chắn ngang tầm nhìn
c. To lớn và rất vĩ đại
Điểm đọc Điểm viết
Điểm chung
Kết quả chấm
Bài 2: Cho câu Từ bao đời nay, thị trấn ven biển vẫn còn nguyên vẹn đấy.
A . Câu trên thuộc mẫu câu nào? ( Viết câu trả lời đúng vào chỗ chấm)


B Tìm và viết lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu trên:
Chủ ngữ là:

Vị ngữ là :

.
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả : (5 điểm)
GV đọc cho HS chép đầu bài và đoạn văn "Trái vải tiến vua." - Sách TV4 Tập 2
Trang 51

2-Tập làm văn : ( 5 đ) Hàng ngày đến trờng, cây bút viết tuy nhỏ bé nhng nó vô cùng
quan trọng đối với em. Em hãy tả lại cây bút đó và nêu cảm nghĩ của mình.
Đáp án chấm bài KT giữa kì II
Môn Tiếng Việt 4- Năm học 2008-2009
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ đầu kỳ II đến nay
(khoảng 100 chữ) trong sách TV4 tập 2.
Cách cho điểm:
+ Đọc đúng tiếng, từ : 2 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng : 1 điểm
+ Tốc độ đọc (không quá 1 phút): 1 điểm
+ Trả lời 1 câu hỏi do GV hỏi ở nội dung vừa đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Bài 1: ( 3 đ) Mỗi câu đúng cho 1đ
Câu 1: a. Nằm ở ven biển Câu 2: c. Là hai dãy núi cao sững sững
Câu 3: b. Dáng đững vững của một vật to lớn chắn ngang tầm nhìn
Bài 2: ( 2 đ)Cho câu Từ bao đời nay, thị trấn ven biển vẫn còn nguyên vẹn đấy.
A . Câu trên thuộc mẫu câu Ai- thế nào? ( 1 đ)
B . Tìm và viết lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu trên ( 1 đ)
Chủ ngữ là: Thị trấn ven biển ( 0,5 đ)
Vị ngữ là : vẫn còn nguyên vẹn đấy ( 0,5 đ)
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả : (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, đẹp, trình bày
đúng đoạn văn, đúng mẫu, đúng cỡ chữ cho 5 đ
- Viết sai mỗi lỗi ( Phụ âm, vần, thanh, viết hoa, viết thiếu.) trừ 0,25 đ.
- Bài viết cha ngay ngắn, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ toàn
bài 2 điểm.
2- Tập làm văn ( 5 đ)
- Bài viết bám sát yêu cầu của đề ( Tả đợc hình dáng, màu sắc, các bộ phận của cái
bút, nêu đợc tác dụng của bút.), bố cục rõ 3 phần, ý văn xuôi, có cảm xúc, câu văn
đúng ngữ pháp, sử dụng nhiều từ gợi cảm, gợi tả, chữ viết sạch, không sai lỗi
- Trừ lỗi câu, lỗi chính tả mỗi lỗi trừ 0.125 đ
- Cn c vào bài làm thc t ca hc sinh cho im:
Bài gii : 5im ; Bài khá : 3.5- 4 im ; Bài TB: 2.5- 3 im ; Bài yu: 1 n 2
im.
im Ting Vit = ( im c + im vit ) : 2 làm tròn 0,5 = 1
Đề kiểm tra Giữa học kỳ II năm học 2008-2009
Môn Tiếng việt Lớp 1.
Họ và tên học sinh: Lớp:
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc 2 câu của 1 trong các bài tập đọc đã học .
Yêu cầu: + HS đọc trôi chảy : 5 đ .
+ HS đọc còn hơi chậm : 4 đ
+ HS đọc còn phải đánh vần nhng ở mức độ đánh vần nhanh : 3 đ
+ HS đọc còn phải đánh vần nhng ở mức độ đánh vần chậm : 2 đ
+ HS đọc còn phải đánh vần nhng ở mức độ đánh vần quá chậm : 1 đ
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Nơi ấy ngôisao khuya
Soi vào trong giấc ngủ

Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân
Bài 1: ( 1 đ) Tìm tiếng trong bài trên :
- Có chứa vần ong là :
- Có chức vần âng là:
- Có chức vần ang là:
Điểm đọc Điểm viết
Điểm chung
Kết quả chấm
Bài 2 :(1 đ) Tìm ngoài bài mỗi dòng 2 từ có chứa
- Vần : oăt:
- Vần: uyêt:
Bài 3: (1 đ) Điền vào chỗ chấm :
- x hay s : Giọt ơng .ơng tay
- Rợu hay diệu: chai . kì
Bài 4( 2 đ) Nối cột A với cột B để đợc câu đúng
A B
Phần B: Kiểm tra viết: (5 điểm) ( Đề riêng)
Những chú chim họa mi
Chị gà mái mơ đang hót ríu rít
dẫn đàn con đi kiếm mồi

Đáp án Tiếng Việt 1
Phần A: Kiểm tra đọc . ( 10 đ)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
GV cho HS đọc 2 câu của 1 trong các bài tập đọc đã học .
Yêu cầu: + HS đọc trôi chảy : 5 đ .
+ HS đọc còn hơi chậm : 4 đ
+ HS đọc còn phải đánh vần nhng ở mức độ đánh vần nhanh : 3 đ
+ HS đọc còn phải đánh vần nhng ở mức độ đánh vần chậm : 2 đ

+ HS đọc còn phải đánh vần nhng ở mức độ đánh vần quá chậm : 1 đ
2. Đọc thầm: ( 5 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Nơi ấy ngôisao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân
Bài 1: ( 1 đ) Mỗi tiếng tìm đúng cho 0,25 đ
Bài 2 :(1 đ) Mỗi tiếng tìm đúng cho 0,25 đ
Bài 3: (1 đ) Mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 đ
Bài 4( 2 đ) Nối đúng nối đúng cho 1 đ
Phần B: Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Viết từ : (4điểm) HS viết đúng mỗi từ cho 0.5 đ
2. Viết đoạn văn: (6điểm) HS viết đúng mỗi câu cho 2 đ
Yêu cầu: Chữ viết đúng cự li, khoảng cách, đúng mẫu, đúng cỡ. Các nét nối,
nét móc, nét khuyết hợp lí.
- Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả
Sai một lỗi chính tả trừ 0.25 đ.
Đề KT viết lớp 1
băng tuyết, luyện tập, khuỳnh tay, nghệ thuật; chích
choè; sản xuất; dài ngoẵng , hơu sao.

Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng
chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng
mênh mông.
Đề KT viết lớp 1
băng tuyết, luyện tập, khuỳnh tay, nghệ thuật; chích
choè; sản xuất; dài ngoẵng , hơu sao.

Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng

chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng
mênh mông.
Đề KT viết lớp 1
băng tuyết, luyện tập, khuỳnh tay, nghệ thuật; chích
choè; sản xuất; dài ngoẵng , hơu sao.

Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng
chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng
mênh mông.
Đề KT viết lớp 1
băng tuyết, luyện tập, khuỳnh tay, nghệ thuật; chích
choè; sản xuất; dài ngoẵng , hơu sao.

Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng
chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng
mênh mông.
Đề KT viết lớp 1
băng tuyết, luyện tập, khuỳnh tay, nghệ thuật; chích
choè; sản xuất; dài ngoẵng , hơu sao.

Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng
chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng
mênh mông.
Đề KT viết lớp 1
băng tuyết, luyện tập, khuỳnh tay, nghệ thuật; chích
choè; sản xuất; dài ngoẵng , hơu sao.

Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng
chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng
mênh mông.

×