Kiểm tra bài cũ
Hãy trình bày tính chất hoá học của oxi. Viết
phương trình phản ứng minh hoạ.
IV. Ứng dụng :
Dùng cho sự hô hấp
Mỗi ngày con người cần 20-30 m
3
không khí để thở.
Dùng trong công nghiệp luyện kim
Dùng trong y học
Dùng làm nhiên liệu cho tên lửa
Dùng hàn, cắt kim loại
Sơ đồ ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
Sơ đồ ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất
55%
25%
10%
5%
5%
Thuốc nổ
Thuốc nổ
nhiên liệu
nhiên liệu
tên lửa
tên lửa
Y khoa
Y khoa
Hàn, cắt
Hàn, cắt
kim loại
kim loại
Công nghiệp
Công nghiệp
hoá chất
hoá chất
Luyện thép
Luyện thép
V.Điều chế :
1. Điều chế trong phòng thí nghiệm :
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Nguyên tắc: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi, không
bền (KClO
3
, KMnO
4
)
t
o
→ 3
0
2
MnO ,t
3 2
2KClO 2KCl + O
V. Điều chế :
O
2
H
2
O
Không khí
Không khí
O
O
2
2
Ar
Ar
N
N
2
2
-183
-183
o
o
C
C
-186
-186
o
o
C
C
-196
-196
o
o
C
C
-200
-200
o
o
C
C
CO
CO
2
2
và H
và H
2
2
O
O
b. Sản xuất oxi từ nước :
Điện phân H
2
O :
2 H
2
+ O
2
2 H
2
O
Điện phân
Sù QUANG HîP CñA C¢Y XANH
1. Tính chất vật lý :
+ Màu: xanh nhạt
+ Mùi: đặc trưng
+ Độ tan: tan nhiều trong nước hơn oxi
B. OZON (O
3
)
I.Tính chất :
2. Tính chất hóa học :
-
Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt )
-
Tác dụng với phi kim
-
Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
O
3
O
2
+ O
Ozon được hình thành ở tầng bình lưu.
20-30 km
II. Ozon trong tự nhiên :
+
+
O
2
O
2
O
2
O
3
O
3
Tia chớp
O
O
*Hình thành trong khí quyển khi có sự phóng điện
Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa
một số chất hữu cơ ( nhựa thông, rong biển)
Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại bảo vệ sự sống
trên Trái Đất
III. Ứng dụng :
Lổ thủng lớn của
tầng ozon trên
bầu trời nam cực
Lỗ thủng của tầng ozon
Hiện tượng băng tan ở Bắc cực
và Nam cực
Ung thư da do tia tử ngoại chiếu vào
qua lỗ thủng tầng ozon