Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi giữa kì II sinh 10cb có ma trận đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.97 KB, 3 trang )

Ma trận đề thi giữa kỳ II môn sinh học lớp 10 (cơ bản)
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Chuyển hoá
vật chất và
năng lượng
trong tế bào
Quang hợp
1. Quang hợp là gì? 6. Phân biệt pha
sáng và pha tối của
quang hợp
20% = 40
điểm
40% = 16 điểm 60% = 24 điểm
2. Phân bào
A. Chu kỳ tế
bào và quá
trình nguyên
phân
B. Giảm
phân
2. Thế nào là chu kỳ
tế bào?
3. Trình bày diễn biến
kì đầu và kì giữa của
giảm phân I.
7. Trình bày ý nghĩa
của quá trình nguyên
phân.
8. Em có nhận xét gì
về NST ở tế bào con


được tạo ra sau quá
trình nguyên và
giảm phân?
40%= 80 điểm 40% = 32 điểm 40% = 32 điểm 20% = 16 điểm
3. Dinh
dưỡng,
chuyển hoá
vật chất và
năng lượng ở
sinh vật
A. Dinh
dưỡng, chuyển
hóa vật chất và
năng lượng ở
vi sinh vật.
B. Quá trình
tổng hợp và
phân giải các
chất ở vi sinh
vật
4. Kể tên các kiểu
dinh dưỡng ở vi sinh
vật.
5. Em hãy nêu đặc
điểm của quá trình
tổng hợp
9. Trình bày ý nghĩa
của quá trình tổng
hợp và phân giải
10. Phân biệt hô hấp

kị khí và hô hấp
hiếu khí.
40%= 80 điểm 40% = 32 điểm 40% = 32 điểm 20% = 26 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 % =200
điểm
80 điểm = 40% 64 điểm = 32% 66 điểm = 33%
Đề thi giữa kì II môn sinh học(cơ bản)
Thời gian: 60 phút
Câu 1: (20 điểm)
a. Quang hợp là gì?
b. Em hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp.
Câu 2: (40 điểm)
a. Thế nào là chu kỳ tế bào?
b. Trình bày diễn biến kì đầu và kì giữa của giảm phân I.
c. Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
d. Em có nhận xét gì về NST ở tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên và giảm phân?
Câu 3: (40 điểm)
a. Kể tên các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
b. Em hãy nêu đặc điểm của quá trình tổng hợp.
c. Trình bày ý nghĩa của quá trình tổng hợp và phân giải.
d. Phân biệt hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí.
Hướng dẫn chấm điểm đề thi giữa kỳ II môn sinh học lớp 10 (cơ bản)
Câu Nội dung cần trả lời Điểm
1a Khái niệm quang hợp:
- Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản
- nhờ năng lượng ánh sáng
- với sự tham gia của hệ sắc tố.
(16)

8
4
4
1b Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp
Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối
Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh sáng
Nơi diễn ra Hạt granna Chất nền (Stroma)
Nguyên liệu H
2
O, NADP
+
, ADP CO
2
, ATP, NADPH
Sản phẩm ATP, NADPH, O
2
Đường glucozơ
(24)
6
6
6
6
2a Khái niệm chu kỳ tế bào:
- Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào
con
- cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia.
(16)
8
8
2b Trình bày diễn biến kì đầu và kì giữa của giảm phân I.

*Kì đầu:
- NST kép bắt đầu co xoắn ;
- Trung tử tiến về 2 cực của tế bào,
- thoi vô sắc hình thành;
- Màng nhân và nhân con biến mất.
*Kì giữa:
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi vô sắc.
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
(16)
2
2
2
2
4
4
2c Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
* Về mặt lí luận:
+ Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên
+ Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài
từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài
sinh sản vô tính.
+ Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên
phân
* Về mặt thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa
trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
(32)
6
6


6
12
2d Nhận xét gì về NST ở tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên và giảm phân
- Ở nguyên phân: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế
bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ.
- Ở giảm phân: Từ 1tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con
có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ.
(16)
8
8
3a Kể tên các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật:
- Quang tự dưỡng
- Hóa tự dưỡng
- Quang dị dưỡng
- Hóa dị dưỡng
(16)
4
4
4
4
3b Đặc điểm của quá trình tổng hợp:
- Diễn ra với tốc độ nhanh,
- phương thức tổng hợp đa dạng.
- Vi sinh vật có khả năng tổng hợp các chất là thành phần chủ yếu của tế bào như
axit nucleic, prôtêin, polisaccarit nhờ sử dụng năng lượng và các enzim nội bào.
(16)
5
5
6
3c Trình bày ý nghĩa của quá trình tổng hợp và phân giải.

Do tốc độ sinh sản cao nên con người đã sử dụng vi sinh vật tạo ra các loại axit
amin quý như
+ glutamic
+ lizin
+ prôtêin đơn bào
(32)
20
4
4
4
3d Phân biệt hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí:
Kiểu hô
hấp
Chất nhận electron Sản phẩm Ví dụ
Hô hấp
kị khí
Chất nhận electron cuối
cùng là oxi liên kết (VD
hô hấp nitrat thì oxi liên
kết trong hợp chất NO
3
-
)
Chất hữu cơ không được
oxi hoá hoàn toàn tạo ra
sản phẩm trung gian
Vi khuẩn
phản nitrat
hoá
Hô hấp

hiếu khí
Chất nhận electron cuối
cùng là oxi phân tử
CO
2
, H
2
O Trùng đế
giày
(26)

13

13
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên ra đề Giáo viên phản biện
Mai Văn Phương Thái Thành Tài Trần Toàn Trung

×