Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Cơ sở lý thuyết chung về máy phá rung tim.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.69 KB, 49 trang )

đề tài tốt nghiệp tec-7200
Lời nói đầu
Y tế là một ngành quan trọng thuộc cơ sở hạ tầng không thể thiếu đối với một quốc gia. Do
vậy mà ngời ta sớm quan tâm đến việc đầu t nghiên cứu các trang thiết bị phục vụ cho nghành
Y tế . Cùng với việc phát triển của khoa học công nghệ các phát minh về thiết bị Y tế không
ngừng đợc ra đời nên ngày nay nghành y tế đã đợc trang bị các máy móc thiết bị hiện đại hơn
nhiều so với trớc kia. Nhờ vậy mà các thầy thuốc chẩn đoán và điều trị bệnh có hiệu quả hơn .
Với sự phát triển ngày càng đa dạng về trang thiết bị y tế thì con ngời đã chứng tỏ đợc khả
năng cải tạo cuộc sống ngày một tốt đẹp hơn , nhờ đó mà con ngời có thể kéo dài tuổi thọ của
mình.
Bằng chứng là . Đối với một số bệnh nh : Ung th , lao,và một số bệnh nan y khác mà trớc
đây ngời ta không tìm ra phơng pháp để chữa trị , thì ngày nay với sự trợ giúp của trang thiết
bị y tế hiện đại, các thầy thuốc đã rất thành công trong các ca phẩu thuật phức tạp đời hỏi độ
chính xác cao . Nhờ vậy mà các bệnh nan y trớc đây đã có thể chửa đợc .
Trang thiết bị y tế ngày càng đa dạng phong phú trở thành ngời bạn đồng hành không thể
thiếu đối với mỗi thầy thuốc.
Trong giới hạn đề tài này. Em không thể đề cập đợc hết tất cả các loại máy mà em chỉ xin
đợc trình bày với quý Thầy , Cô, về nhóm máy phá rung tim TEC - 7200 .
Máy phá rung tim TEC - 7200 là một thiết bị y sinh điển hình dùng trong lĩnh vực y học ,
cấp cứu , điều trị , thiết bị dùng để phóng điện tích với năng lợng lớn trong khoãng thời gian
cực ngắn đến tim bệnh nhân với các trờng hợp nh : Ngừng tim, những loạn nhịp tim đe doạ
tính mạng sẽ đợc phát hiện nhanh chóng , chính xác và các giải pháp hữu hiệu sẽ đợc khuyến
cáo.
Máy phá rung tim đợc cấu thành từ rất nhiều khối mỗi khối đảm nhiệm chức năng và
nhiệm vụ riêng . Nội dung đề tài sẽ lần lợt giới thiệu từng phần trong khối máy,nhng do thời
gian có hạn nên em chỉ đi sâu vào phân tích khối nguồn của máy.
Qua quá trình làm đề tài dới sự hớng dẫn tận tình của các thâỳ cô giáo trong trờng cùng
với sự giúp đỡ của KS : Doãn Tiến Dũng em đã thu thập đợc một số ít kiến thức để hoàn
thành đề tài này . Em rất mong đợc sự góp ý của quý Thầy , Cô để bản báo cáo của em đợc
hoàn thiện hơn .


em xin chân thành cảm ơn .
phần I
CƠ Sở PHáT SINH TíN HIệU ĐIệN Tim.

I.Cơ sở phát sinh điện thế sinh vật của tế bào.
Cơ sở phát sinh điện thế sinh vật của tế bào liên quan chặt chẽ đến chức năng dẫn truyền
của nó. Bên trong và bên ngoài của tế bào đều có các ion dơng và các ion âm. Những chất chủ
yếu quyết định điện tích hai bên màng tế bào là Na
+
,K
+
,Cl
-
. Nồng độ ion ở hai bên màng rất
khác nhau.
Tất cả các tế bào sống có tính chất của một pin có cực tính dơng quay ra ngoài và âm quay
vào trong. Ngời ta coi tính chất phân cực của màng và trạng thái điện bình thờng gọi là điện
thế nghỉ ( Khoảng 90 mV).
đề tài tốt nghiệp tec-7200
Khi có kích thích, màng tế bào thay đổi tính thấm và vận chuyển ion, ion Na
+
vào trong và
K
+
ra ngoài. Sự vận chuyển tích cực đó dẫn đến trạng thái cân bằng ion rồi sau đó lại đảo ngợc
cực tính tế bào. Sự biến đổi lợng ion gây biến đổi điện thế gọi là điện thế động.
Nh vậy khi tế bào bắt đầu hoạt động (bị kích thích) điện thế mặt ngoài tế bào sẽ trở
thành âm, tính tơng đối so với so với mặt trong (khử cực dơng). Hiện tợng này gọi là khử cực.
Sau đó tế bào dần lập lại thế cân bằng ion lúc nghỉ , điện thế mặt ngoài trở thành dơng
tính tơng đối (tái lặp cực). Hiện tợng này gọi là tái cực.

II. Cơ sở hình thành tín hiệu điện tim:
Một sợi cơ đồng nhất bao gồm nhiều tế bào, khi hoạt động sợi cơ co lại, lúc đó xuất hiện
điện thế động, giữa phần đã đợc và phần đang đợc khử cực xuất hiện một điện trờng lỡng cực.
Điện trờng này lan truyền cùng một tốc độ với sóng dọc theo sợi cơ. Sau đó khoảng nửa giây
bắt đầu xuất hiện quá trình tái cực, kèm theo điện trờng có cực ngợc lại với quá trình khử
cực và chuyển động chậm hơn.
Hiện tợng khử cực của một sợi cơ xảy ra rất nhanh và hiệu điện thế cao nên sóng khử cực
có biên độ lớn và biến thiên nhanh còn quá trình tái cực xảy ra chậm hơn và điện thế cũng thấp
hơn, do đó có tốc độ biến thiên chậm và biên độ nhỏ.
* Quá trình hoạt động co bóp của tim:
Tim là một khối cơ rỗng gồm bốn buồng dầy mỏng không đều nhau. Cấu trúc phức tạp làm
cho tín hiệu của tim phát ra (Khử cực và tái cực), thực chất là tổng cộng các tín hiệu điện của
các sợi cơ tim, cũng phức tạp hơn một tế bào hay của một sợi cơ nh đã nói trên.
Hình.2
Tim hoạt động co bóp theo một thứ tự nhất định, hoạt động này lặp đi lặp lại và mỗi vòng
đợc gọi là chu chuyển của tim. Một chu chuyển của tim gồm 3 giai đoạn :
+Tâm nhĩ thu.
+Tâm thất thu.
+Tâm trơng.
Tim hoạt động đợc là nhờ một xung động truyền qua hệ thống thần kinh tự động của tim. Đầu
nút xoang của tim phát xung động toả ra cơ nhĩ của tim làm cho cơ nhĩ khử cực trớc, nhĩ bóp
và đẩy máu xuống thất. Sau đó nút nhĩ thất Tawara tiếp nhận xung động truyền qua bó His
xuống thất làm thất khử cực, lúc này thất đã đầy máu sẽ bóp mạnh đẩy máu ra ngoại biên.
Hiện tợng nhĩ và thất khử cực lần lợt trớc sau nh thế chính là duy trì quá trình huyết động bình
thờng của hệ thống tuần hoàn. Đồng thời điều đó cũng tạo cho điện tâm đồ 2 phần:
+Nhĩ đồ: Ghi lại dòng điện hoạt động của nhĩ, đi trớc.
đề tài tốt nghiệp tec-7200
+Thất đồ : Ghi lại dòng hoạt động của thất, đi sau .
* Quy ớc về việc đặt dấu của máyghi tin hiệu điện tim nh sau:
+Điện cực dơng B đặt bên trái của tim , điện cực âm A đặt bên phải của tim

+Khi tim ở trạng thái nghỉ (tâm trờng) không có điện thế động, đờng ghi chỉ là đờng thẳng
ngang gọi là đờng đồng điện .Khi tim hoạt động ( tâm thu) mà khi điện cực B thu đợc điện thế
dơng(+) so với bên A thì ta có sóng dơng(+) ở mé trên đờng đồng điện.Ngợc lại nếu điện thế
A dơng hơn B thì ta có sóng âm ở dới đờng đồng điện.
III. Đặc điểm của tín hiệu điện tim.
Tín hiệu điện tim là tín hiệu phức tạp với tần số lặp lại khoảng từ 0.05 đến 300 Hz. Hình
dạng của sóng P,Q,R,S,T,U đợc mô tả:
Hình.2
Về mặt lý thuyết thì tín hiệu này có thể coi nh là tổ hợp các hài có dải tầntừ(0 đến vô
cùng). Quá trình tính toán ,phân tích , kể cả đến các trờng hợp bệnh lý, trờng hợp méo tín
hiệu ,ngời ta xác định đợc dải tần tiêu chuẩn , bảo đảm thể hiện trung thực tín hiệu điện tim là
từ 0.05 đến 100Hz. ở giới hạn trên để bảo đảm phức bộ QRS không bị méo. Giới hạn dới để
bảo đảm trung thực sóng P và T.
Xét về dải rộng của tín hiệu thì biên độ của sóng P,Q,R,S,T,U rất khác nhau. Biên độ các sóng
ghi đợc trong các chuyển đạo mẫu là nhỏ nhất ( vì điện trờng vào các chi là yếu nhất). Biên độ
các chuyển đạo ở lồng ngực là lớn nhất.
*Biên độ các sóng P,Q,S nhỏ nhất cỡ 0.2 đến 0.5 mV.
*Biên độ lớn nhất là sóng R cỡ 1.5 đến 2 mV.
*Quãng thời gian tồn tại của sóng là:
P- R : 0.12 đến 0.2 giây.
Q- T : 0.35 đến 0.44 giây.
S -T : 0.05 đến 0.15 giây.
QSR : 0.09 giây.
A B
P
T
Q
S
R
đề tài tốt nghiệp tec-7200

Phần ii
giới thiệu máy phá rung tim tec - 7200 .
Máy phá rung tim TEC - 7200 do hãng NIHON - KOHDEN của Nhật sản xuất . Đây là máy
rất thông dụng trên thế giới và ngày càng phát triển ở Việt Nam. Máy thuộc thế hệ mới
với những u điểm nổi bật. Kết cấu của máy gọn gàng, chắc chắn, kiểu dáng đẹp. Máy đảm
bảo độ chính xác cao, dể sử dụng, kết cấu theo từng phần theo vỉ nên rất dễ dàng trong
công việc tháo lắp để bảo dỡng hay sửa chửa khi gặp sự cố và can thể di chuyển dẽ dàng
nhờ máy can kích thớc và trọng lợng nhẹ.
I . chức năng và cấu tạo chung của máy
1. chức năng:
Là một thiết bị để dùng trong việc cấp cứu hay điều trị một số bệnh về tim nh :
nhịp đập nhanh , rung thất , loạn nhịp ., chứng cuồng động .
Những chức năng của máy để phục vụ cho việc điều trị hay phá rung nh : màn hình theo dõi
nhịp tim , dạng sóng của tim , và bộ phận ghi lại dạng sóng của tim tại thời điểm đó , điện cực
phá rung
Mức năng lợng dùng để phá rung trong máy là từ 35 ữ 3605. Điều khiển công việc phá
rung chủ yếu là nhờ các bộ vi xử lý trong máy nh : CPU trung tâm, CPU điện tim, CPU đèn
hình .
2.Cấu tạo của máy gồm có 6 phần :
+ Phần ghi
+ Phần điều khiển (phía trớc mặt máy)
+ Phần phá rung
+ Phần nguồn
+ Phần hiển thị
+ Phần VXL (phần vi xử lý)
II. Những vấn đề chung
Máy phá rung tim này đợc điều khiển 3 bộ vi xử lý:
+ CPU trung tâm
+ CPU điện tim
+ CPU đèn hình

CPU trung tâm điều khiển các bộ vi xử lý khác và chuyển đổi các dữ liệu giữa chúng . Tham
khảo nhứng sơ đồ khối trong những trang tiếp theo .
1. Quá trình xử lý tín hiệu điện tim:
Bộ vi xử lý trung tâm gửi những dữ liệu nh trạng thái của phím tới bộ nhớ ECG RAM Từ
những dữ kiện này , CPU điện tim sẽ điều khiển mạch khuếch đại tín hiệu điện tim và bộ
chuyển đổi A/D . Các tín hiệu ngắt quãng đợc truyền đi từ CPU trung tâm CPU tín hiệu điện
tim cho phép bộ chuyển đổi A/D bắt đầu đợc làm việc. Những dữ liệu chuyển đổi đợc thay đổi
đề tài tốt nghiệp tec-7200
cách thức đa đến CPU chủ thông qua bộ nhớ ECG RAM . Tín hiệu báo điện cực rời và tín hiệu
trở kháng đầu phá rung cũng đợc đa đến CPU trung tâm.
CPU điện tim phát hiện điểm đồng bộ của tín hiệu QRS và tính toán nhịp tim cho CPU trung
tâm. Đối với TEC-7300, CPU điện tim cũng phân tích VPC và tính toán đợc tỷ lệ VPC.
2. Đèn hình hiển thị :
CPU trung tâm gửi đi những dữ liệu nh trạng thái các phím bấm , dạng sóng và các đặc
đa đến CPU đèn hình thông qua bộ nhớ CRT RAM trong một chu trình nhất định . CPU CRT
phát đi những tín hiệu điều khiển nh tín hiệu đồng bộ và tín hiệu xung xoá để hiển thị thành
dạng sóng và đặc tính .
3. Bộ ghi :
Khi bộ vi xử lý trung tâm nhận rằng phím ghi đã đợc ấn , CPU trung tâm sẽ gửi đi những
tín hiệu điều khiển tới bộ điều khiển motơ và điều khiển sự quay cho mạch motơ kéo giấy với
vận tốc không thay đổi . Bộ CPU chủ này cũng gửi một chuỗi thông tin đến đầu in nhiệt để in
ra đặc tính và dạng sóng .
4. Sự nạp năng lợng :
Nặng lợng nạp hay phóng đợc điều khiển bởi CPU trung tâm tơng ứng trạng thái với một
phím . CPU chủ gửi đi tín hiệu điều khiển nạp điện thông qua cổng vào ra I/O tới mạch nạp
năng lợng để cung cấp điện áp cao cho tụ điện ở khối cao áp . Trong suốt quá trình nạp, năng l-
ợng tích luỹ đợc kiểm soát bởi CPU chủ thông qua bộ chuyển đổi A/D. Khi phóng năng lợng đ-
ợc xử lý nhờ mạch TTR là bộ chuyển đổi A/D và CPU trung tâm tính toán đợc năng lợng giải
phóng đi (TEC 7200/7300) . Khi quá trình phóng xảy ra đa đến nguồn tải chuẩn. Bộ vi xử lý chủ
công nhận rằng mạch phóng có làm việc bình thờng hay không thông qua mạch phân tích chuẩn

.
5. Khoá lối vào và đèn LED hiển thị :
CPU chủ công nhận phím đóng vai trò nh công tắc đóng / mở thông qua sự tác động qua lại
giữa phím và đèn LED nhờ sự phân tích và cổng vào ra.
Đèn LED hiển thị cũng đợc điêù khiển dựa trên sự tác động qua lại giữa phím và đèn .
6. Bộ vi xử lý trung tâm:
Ngoài những chức năng trên, CPU này còn điều khiển nhiều âm thanh khác , thông tin giữa
đồng hồ đặt thời gian thực và đọc đợc chỉ số của công tắc DIP đợc thiết lập . Khi CPU chủ này
chạy bình thờng, thì những xung nhất định đợc phân tích bị mất đi và mọi hoạt động của các
CPU khác đợc thiết lập từ đầu.
7 Phần nguồn
Bộ điều khiển công tắc nguồn : Cung cấp nguồn cho tất cả các khối trong dãy điện áp xoay
chiều và ac quy. Điện áp cung cấp của phần nguồn đợc theo dõi bởi CPU chủ . Nguồn ac quy đ-
ợc nạp theo một chu trình hoăc nạp từ từ.
III . Thông số kỹ thuật của máy
1 . Phần khử rung tim
- Năng lợng ở đầu ra: 3, 5, 10, 20, 30, 50, 70, 100, 150, 200,300J (Với 50 cho
nguồn tải)
- Giới hạn năng lợng: Lớn nhất khi phá rung bên trong là 50J
- Dạng sóng đầu ra: Edmark
đề tài tốt nghiệp tec-7200
Hình 1.1
- Thời gian nạp: 10 msec (đối với nguồn cung cấp AC)
12 msec (đối với nguồn cung cấp ắc quy mới nạp đầy)
- Sự đồng bộ hoá đối với các chuỗi chuyển đạo:
,,,aVR, aVL ,aVF,V mạch chuẩn và tín hiệu điện tim từ bên ngoài.
Sự đồng bộ sẵn có tơng ứng với thiết lập chuyển mạch DIP.
- Mạch phóng chuẩn: <<Test OK>> đợc hiển thị trên CRT khi năng lợng phóng bình thờng là
50 J phóng qua tải chuẩn. Nếu có một năng lợng nào lớn hơn 50 J phóng tới tải chuẩn thì lúc đó
trên màn hình sẽ nhắc test tại 50 J .

- Bộ báo trạng thái nạp:
+ Bộ đèn LED trên bảng mạch chính và ở điện cực
+ Trong quá trình nạp đều sẽ nhấp nháy
+ Sau khi nạp đầy đèn LED sẽ phát sáng
- Thể hiện giá trị hiển thị trên màn hình
+ Trong quá trình nạp: Giá trị năng lợng nhấp nháy
+ Sau khi việc nạp hoàn thành: Giá trị hiển thị đợc thể hiện trên màn hình. Khi nạp đủ hoàn
toàn năng lợng, sẽ có âm thanh liên tục phát ra.
- Thời gian phóng: 30 msec sau khi nút phóng đợc ấn.
30 msec sau khi ở thời điểm đợc đồng bộ hoá.
- Sự tự động phóng bên trong: Năng lợng dự trữ bên trong tiếp tục đợc phóng vào những trờng
hợp sau đây:
* Phóng: + 40 sec ( 5 sec) sau khi bắt đầu nạp
+ Nguồn bị tự ngắt
+ Bộ chọn lựa năng lợng đợc đặt ở ECG/MON
+ 300 msec sau khi đợc phóng trong lúc nguồn cung cấp đợc
Delivered Enery =
360 I
Load Resistance
(1) 75
(2) 50
(3) 100
đề tài tốt nghiệp tec-7200
thay đổi từ AC ắc quy trong suốt quá trình nạp năng lợng.
- Xoá bỏ sự đồng bộ hoá tự động: Phần đồng bộ hoá đợc ngắt tự động trong kiểu không đồng
bộ khi năng lợng phóng đã đợc phóng (trong model TEC 7100/7200/7300)
- Bảng đầu tiếp xúc trở kháng: đợc chỉ ra bằng 3 mầu của đèn LED (TEC 7200/7300) Mầu
xanh: 0 100
Mầu vàng:100 200
Mầu đỏ: 200

- Điện trở trên ngực bệnh nhân :Đợc in ra khi nặng lợng phóng đến cơ thể bệnh nhân <TEC
7200/7300>
- (TEC 7200/7300) :Đợc in ra khi năng lợng phóng đến cơ thể bệnh nhân.
2. phần khuếch đại tín hiệu điện tim:
- Đối với đầu vào dùng 5 điện cực gồm:
. Bộ điện cực phá rung
. Bộ truyền tín hiệu từ xa (khi sự ghi đợc nối lại )
. Các đạo trình : I, II, III, aVr, aVl , aVf , V,
. Đầu vào bên ngoài
. Mạch chuẩn
- Đối với đầu vào dùng 3 điện cực : gồm có
. Điện cực phá rung
. Bộ ghi nhận và truyền tín hiệu (khi máy ghi đợc nối ở TEC 7300): các đạo trình
I, , và mạch chuẩn

- Hệ số khuếch đại: ì1, x1/2, x 2, x 4 và x AG
- Tần số : 0,5 100 Hz( thông qua các điện cực tim sử dụng MON)
0,05 100 Hz (thông qua các điện cực tim sử dụng ECG)
0,5 30Hz (thông qua các bộ điện cực phá rung )
- Hệ số khử nhiễu đồng pha : (CMRR) 95dB
- Trở kháng vào : 5M với f =10Hz ( thông qua các điện cực tim)
100K với f = 10Hz (thông qua các điện cực phá rung)
- Dòng qua bệnh nhân : 10 MA
- Dung sai cho phép đối với U da : 30mV
- Sự báo động bắt đầu khi các điện cực không tiếp xúc .
- Bộ lọc xoay chiều : Đã đợc cung cấp .
- Đầu vào bên ngoài : 10mmV/V trên CRT ứng với hệ số Kì1
- Đầu ra bên ngoài : 1V/ mV
- Tín hiệu QRS đồng bộ hoá âm thanh : Đã đợc cung cấp với mức một âm thanh điều chỉnh
đợc .

- Dạng sóng chuẩn : Dạng sóng vuông = 1mV ( quy về đầu vào )
- Dạng sóng test: mô phỏng sóng QRS xấp xỉ 1mV, 100 msec và 60 nhịp/phút
đề tài tốt nghiệp tec-7200
- Nhịp độ thay đổi của tim có thể đếm đợc trong phạm vi 12 300nhịp/phút
- Sự baó động đối với nhịp thay đổi của tim
+ ở mức cao : 15 300 nhịp / phút . Mỗi bớc 5 nhịp và dừng.)
+ ở mức thấp : 15 295 nhịp / phút . Mỗi bớc 5 nhịp và dừng.
- Nhịp độ thay đổi của Vpc có thể đếm đợc : 0 99 nhịp /phút(TE7300)
- Sự báo động đối với nhịp độ thay đổi Vpc : 1 99 nhịp /phút , mỗi bớc nhịp cho đến hết.
3 . Phần màn hình
- Đèn hình : không xen kẽ , 5,5 inches, sử dụng quét điện tử.
- Vùng hiển thị có hiệu quả: 100Hz ì 85V(mm)
- Phơng pháp hiển thị : không xen kẽ, hiển thị tia X-Y
- Vận tốc quét : 25mm/ sec.
- Quét ngang (theo chiều dài): 100mm
- Tần số đáp ứng DC 30Hz (-3dB)
- Dạng sóng làm lệch lớn nhất: 40mm/ vạch.
- Vị trí trạng thái đờng nền : cố định
- Đánh dấu vị trí đồng bộ hoá : trong phơng thức đòng bộ, điểm đợc đồng bộ lấy ở dạng sóng
QRS.
- Phơng thức hiển thị : dùng monitor theo dõi, có hệ thống đặt và sử dụng hệ thống báo
động (TEC7300)
- Dùng monitor theo dõi( TEC7100/7200): thể hiện sóng điện tim và sóng điện tim nối liên tục
- Đối với TEC7300) Hiển thị dạng sóng điện tim và sóng điện tim nối tiếp liên tục.
- Cách thức Vpc: hiển thị điện tim và điểm dừng Vpc, phục hồi lại dạng sóng, Vpc đợc phát
hiện theo thời gian , các trạng thái loạn nhịp và đạo trình
- Dung lợng các File : 10 file .
- Các trạng thái loạn nhịp : thời kì tâm trơng,rung tâm thất, cơn nhịp nhanh thất, loạt
Vpc,nhịp đợi , sớm Vpc.
- Quá trình thay đổi của nhịp tim: hiển thị diện tim và biểu đồ của sự thayđổi nhịp độ của tim

Ghi lại quá trình thay đổi bao gồm : Nhịp cao nhất , nhịp thấp nhất , và nhịp trung bình .
- Quá trình Vpc và biểu đồ của quá trình của Vpc ; bao gồm tỷ lệ Vpc và tỷ lệ ECG trung
bình .
Hiển thị điện tim và của huyết áp :thở tâm trơng, tâm thu,và huyết áp trung bình .
- Quá trình thời gian: nhỏ nhất 2 , 1 , 2, 4 , 8, và 24 giờ
- Quá trình về dữ liệu : 60 mẫu
- Các thức của hệ thống đặt : (TEC 7300)
Đặt các mục : thời gian , chu kì sự ghi, loại bỏ xung tạo nhịp ở vị trí ON/OFF, sự phóng ,
tóm tắt về qúa trình in, quá trình biến đổi theo cột ON/OFF , tốc độ kéo giấy , sử dụng bút
ghi điện tim( thời gian thực/đặt
và thông tin cùng với thời gian và ngày tháng .
- Sử dụng hệ thống báo động : ( TEC7300)
+ Mức 1: không tâm thu , tâm trơng, rung thất , cơn nhịp nhanh thất và loạt Vpc.
+ Mức 2: ngoài những mức1: nhịp đợi , sớm Vpc .
đề tài tốt nghiệp tec-7200
+ Đặt các mục : Giới hạn mức cao, thấp của nhịp thay đổi tim, giới hạn nhịp thay đổi
Vpc, các mức loạn nhịp , báo bút ghi ở vị trí ON/ OFF ,giới hạn áp lực tâm trơng.
4. Phần ghi
Quá trình ghi các mục: Thời gian thực của dạng sóng điện tim và điểm dừng của dạng sóng
(TEC7100/7200/7300).
- Tốc độ kéo giấy : 25mm/sec . 10 (đối với TEC7100/7200)
5 mm/sec . 15 và 5, 25 mm/sec đợc lựa chọn xen kẽ nhau (TEC7300).
- Độ rộng để sự ghi có hiệu quả : 40mm ( đối với dạng sóng ).
30mm (đối với đặc tính ).
- Tần số đáp ứng : DC 80Hz (-3dB)
- Ghi tự động :
+ Ghi sự nạp năng lợng : 15 sec. Khi nng lợng bắt đầu nạp .
+ Báo động về sự ghi: cứ 15 sec sẽ có một báo động xảy ra .
Chu kỳ- quá trình ghi:


- Chú giải về quá trình in : theo các mục đợc in trong phần ngoài lề ở phía trên cao hoặc thấp
hơn .
Các mục đợc chú thích tuỳ theo cách thức hiển thị .
- Đánh dấu điểm phóng : lựa chọn năng lợng, đạo trình , độ nhạy, nhịp biến đổi tim , sử
dụng MON / ECG., đánh dấu thời điểm đồng bộ , ngày và thời gian (TEC 7100/7200/7300) .
- Giấy ghi : yêu cầu là giấy Z- fold, giấy loại FQS 50-32-100, khổ50mmì30m.
Giấy cuộn : là loại RQS 50-30 , khổ 50mm ì30m (tuỳ theo yêu cầu)
- Sensor báo hết giấy:
+ khi giấy hết sự ghi dừng lại , một âm thanh gián đoạn đợc phát ra và paper empty đợc
hiển thị trên màn hình.
5 . Nguồn ac quy.
- Ac quy : yêu cầu LCT-1912NK, loại ac quy axit.
- Thời gian nạp acquy : khoảng 2giờ để đạt đợc 80% và 15 giờ để nạp đầy.
Sự thay đổi tự động từ cách thức nạp nhanh đến cách thức nạp từ từ cho đến khi nạp đầy .
- Dung tích : 1,9 AH( 20 HR) .
30 lần sự phóng ( với mức năng lơng 300J) với một bình acquy nạp đầy
1giờ theo dõi liên tục với một bình acquy cha nạp đầy.
- Dụng cụ chỉ báo quá trình nạp acquy : là đèn phát sáng trong suốt quá trình nạp.
- Mức độ của acquy đợc chỉ dẫn nhờ dùng 3đèn LED . LOW BATTERY
đợc hiển thị trên CRT khi ở mức thấp .
Phần bảo vệ việc phóng quá nhiều :
- Ngắt nguồn cung cấp khi mức nguồn acquy ở gần mức trống rỗng để bảo vệ cho nguồn
acquy khỏi sự phóng quá tải .
- Sự tự phóng : Dung tích phần acquy giảm một cách tự nhiên ở nhiệt độ khoảng 20C .
Khi không sử dụng thì dung lợng acquy còn lại theo các trờng hợp dới đây:
đề tài tốt nghiệp tec-7200
3tháng còn 90%
6

tháng còn 80 %

12 tháng còn 60 %
- Đặc tính : Mối quan hệ giữa sự tự phóng theo thời gian tại các nhiệt độ khác .
5 điện cực phá rung tim
- Kích thớc : Cỡ điện cực - Dành cho ngời lớn : 70ì 106mm.
- Dành cho trẻ em : 45,8ì53,8mm.
- Chiều dài dây cáp : 2,5m
6 Tổng quát
- Nhiệt độ làm việc : 0 ~ 35
0
C
- Nguồn yêu cầu :
- Nguồn tiêu thụ : < 200VA (đối với mạch TEC-7100/7200)
< 250VA (đối với mạch TEC-7300)
- Kích cỡ : 344W x195H x 370D ()
IV. giới thiệu mặt máy
1 . Giới thiệu sơ đồ mặt máy :
Hình .2 Sơ đồ mặt máy TEC - 7200
2 . Chức năng các phím điều khiển trên mặt máy
3 . Vận hành máy
- Trớc khi vận hành máy . Ngời sử dụng máy phải đợc chuyên môn hoặc đợc trực tiếp dới
sự hớng dẫn của kỹ thuật viên chuyên môn sử dụng thành thạo và phải qua các bớc kiểm tra sơ
bộ toàn máy
+ Kiểm tra các bộ phận dây dẫn điện , phích cắm điện nguồn.
+ Kiểm tra đầy đủ các điện cực phá rung , các điên cực gián
+ Kiểm tra báo động về sự tiếp xúc điện cực can tót không.
+ Kiểm tra xem ắc qui can đầy không (khi mất điện lới)
Khi đẫ đạt đợc thông tin cần thiết , nhất thiết phải hành động nhanh để ổn định tình trạng
của bệnh nhân .
3.1 Bật công tắc nguồn on / đặt mức năng lợng:
chọn lựa mức năng lợng từ (3 - 360), nh vậy là tự động khởi động máy.

3.2 Nạp năng lợng :
Việc nạp năng lợng đợc thực hiệnmột cách dễ dàng, khi ấn một trong hai phím . Một phím đặt
ngay trên điện cực APEX, phím còn lại đặt trứoc mặt máy.
Để đảm bảo an toàn, khi không sử dụng để phóng tiêu tán năng lợng đợc dự trữ trong vòng 40s.
3 .3 Phóng năng lợng :
Nhân scả 2 phím để phóng trong chế độ tự động in máy, in nhiệt tự động hởi động khi phím
nạp đợc nhấn và dừng sau 15s sau khi phóng. Nếu việc phóng không đợc thực hiệnviệc in sẽ
tiếp tục trong 40s.
Điều chỉnh mức năng lợng tăng hoặc giảm nhanh
Ngay sau khi nạp, mức năng lợng có thể đợc tăng hoặc giảm rất nhanh, bằng cách xoay công
tắc chọn mức năng lợng, để đặt lại một mức năng lợng mới . Mức năng lợng mới đợc điều
đề tài tốt nghiệp tec-7200
chỉnh tự động , không cần phải phóng hết mức năng lợng đang đợc dự trữ mà chỉ thêm hoặc bớt
mức năng lợng để phù hợp với mức năng lợng cho yêu cầu phá rung .
Chỉ thị tiếp xúc điện cực
Nhằm để đảm bảo chất lợng tiếp xúc giửa điện cực giửa điên cực với cơ thể bệnh nhân , cần
phải có một chỉ thị tiếp xúc điện cực trên điện cực STERNUM . chỉ thị tự động sáng khi phím
nạp đợc ấn và ngời sử dụng có thể kiểm tra sự tiếp xúc điện cực trong 3 trạng thái :
-Đèn chỉ thị màu xanh với trở kháng tiếp xúc < 100
- Đèn chỉ thị màu vàng với trở kháng tiếp xúc < 100 - 200
- Đèn chỉ thị màu đỏ với trở kháng tiếp xúc > 200
4. Sơ đồ khối chung - chức năng và nhiệm vụ của các khối
4.1 Sơ đồ khối chung máy TEC - 7200
hình .3 sơ đồ khối chung máy TEC - 720
4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các khối :
4.2.1 Bàn phím :
Có chức năng giao diện , giao tiếp giữa ngời sử dụng với CPU chủ để đa các lệnh theo yêu
cầu điều khiển các khối khác nhau của máy .
4.2.2 Hệ thống đèn LED hiển thị : trạng thái ấn / nhả của phím theo từng chức năng của
máy.

4.2.3 Công tắc chọn mức năng lợng :
Để lấy ra năng lợng cần thiết cho việc phá rung . Thông qua việc chuyển đổi chức năng
thành từng nhóm mã nhị phân tơng ứng với giá trị các mức năng lợng đợc lựa chọn .
4.2.4 Chuyển mạch liên kết .
- Tạo tính hiệu quét ma trận phím.
- Thu nhận trạng thái của từng phím từ tín hiệu quét bàn phím đa tới CPU chủ.
- Các Led trên mặt máy và trên điện cực làm nhiệm vụ hiển thị chế độ đồng bộ các mức điện
áp của ắc qui , nạp , báo nguồn , chế độ nạp cho ắc qui , tình trạng trở kháng tiếp xúc điện cực .
4.2.5 Cổng vào / ra (I/O)
- Nhận các nhóm mã từ công tắc chọn mức năng lợng chuyển tới CPU chủ .
- Chuyển lệnh từ CPU chủ tới mạch cao áp và nhận tín hiệu từ mạch cao áp chuyển tới CPU
chủ để xử lý .
- Nhận tín hiệu từ điên cực phá rung đa tới CPU chủ .
- Gửi tín hiệu tới nguồn để lấy nguồn cấp cho công tắc chọn mức năng lợng .
4.2.6 CPU trung tâm .
- Điều khiển các CPU khác nh : CPU điện tim , CPU đèn hình và chuyển đổi dữ liệu giửa
chúng .
- Điều khiển máy in , đồng bộ chuyển dữ liệu tới đầu in nhiệt với nhịp xung đồng hồ máy in .
- Điều khiển sự phóng nạp năng lợng của mạch phá rung thông qua cổng vào / ra .
- Theo dõi , kiểm soát mức năng lợng nạp / phóng .
- Cung cấp , điều khiển các âm thanh cảnh báo .
- Điều khiển hệ thống đền chỉ thị .
- Kiểm soát mức điện nguồn cung cấp.
- Nhân trạng thái của các phím để đa lệnh điều khiển tới các khối .
4.2.7 CPU điện tim :
đề tài tốt nghiệp tec-7200
- Điều khiển bộ chuyển đổi tín hiệu điện tim .
- Trao đổi dữ liệu với CPU chủ thông qua ECG CPU RAM .
- Điều khiển bộ chuyển đổi A/D các dạng sóng , dữ trử ắc qui , chon đạo trình , phát hiên đạo
trình sai

- Phát hiên điểm đồng bộ của sóng QRS .
- Tính toán nhịp tim cho CPU chủ .
- Phát dạng sóng chuẩn .
4.2.8 chuyển A/D:
- Chuyển đổi tín hiệu điện tim đã đợc điều chế .
- Chuyển đổi tính hiệu từ mạch theo dõi tiếp xúc điên cực .
- Chuyển đổi tín hiệu từ bộ đổi - đảo DC/DC .
- Chuyển đổi tín hiệu từ bộ điều chỉnh điên áp .
- Chuyển đổi tín hiệu chuẩn cho tính toán mức năng lợng phóng .
4.2.9 khuếch đại tín hiệu điện tim:
- Chọn đạo trình .
- Phát hiên đạo trình sai
- Lọc và khuyếch đại tín hiệu điện tim .
- Nhận tín hiệu điên tim từ bên ngoài thông qua điện cực .
- Cách ly tín hiệu điện tim .
- Điều chế và giải điều chế tín hiệu điện tim .
- Đa tín hiệu điện tim tới bộ chuyển đổi A/D .
- Gửi tín hiệu điện tim tới bộ chuyển đổi A/ D .
- Phục hồi đờng tín hiệu cơ bản sau quá trình phóng năng lợng .
4.2.10 theo dõi tiếp cúc điện cực:
- Đo dòng điện để theo dõi trở kháng tiếp xúc điện cực .
- Chuyển tín hiệu đo đợc tới bộ chuyển đổi A/D .
4.2.11 CPU đèn hình :
- Điều khiển chọn kênh hiển thị .
- Chuyển dữ liệu hiển thị từ CPU chủ vào CRT CPU RAM .
- Gia công , xử lý đỉnh và điểm dới cùng dạng sóng điện tim .
- Tạo tính hiệu điều khiển thời gian cho điều khiển đèn hình .
- Điều khiển bộ chuyển đổi A/ D để chuyển đổi dạng sóng điện tim .
- Điều khiển chế độ hiển thị .
4.2.12 Bộ chuyển đổi D/ A

- Sau khi nhận dữ liệu từ CPU chủ , CPU đèn hình sẽ chuyển một khung dữ liệu để bộ chuyển
đổi dạng sóng điện tim thành dạng tơng tự .
- Chuyển đổi số sang dạng tơng tự chử , ký hiệu để hiển thị quýet mành , khi nhận dữ liệu số
đợc đợc chuyển từ CPU chủ tới CPU đèn hình và đồng bộ dữ liệu này với tín hiệu điều khiển
thời gian từ CPU đèn hình đa tới .
4.2.13 Khối điều khiển đèn hình
- Nhận tín hiệu từ CPU đèn hình để điều khiển quét dọc , quét ngang và vị trí lái tia hiển thị
dạng sóng và các ký tự trên màn hình .
- Điều khiển tốc độ quét , vị trí quét ngang , vị trí quét dọc .
4.2.14:Cao áp và đèn hình
đề tài tốt nghiệp tec-7200
- Cao áp : Tạo cao áp cấp cho anốt của đèn hình
- Đèn hình : Hiển thị dạng sóng , ký tự .
4.2.15 chuyển đổi DC/ DC :
- Cung cấp điện áp + : + 6V, + 8,5V, cấp cho các mạch khuyếch đại thuật toán bên trong .
- Cấp nguồn điện áp một chiều + 5V làm điện áp chuẩn để so sánh trong các bộ so sánh điện
áp
- Tạo nguồn + 12VB đa tới bộ biến đổi A/ D để CPU chủ kiểm soát mức điện áp của ắc qui
khi dùng nguồn .
- Tạo ra nguồn 12V đèn hình đa tới CPU chủ để điều khiển chuyển dữ liệu sang CPU đèn
hình .
- Tạo nguồn + 12 REC đa tới CPU chủ để điều khiển dữ liệu trực tiếp đến máy in .
4.2.16 Mạch TTR :
- Làm nhiệm vụ tích hợp giá trị của điện áp ngợc trên cuộn thứ cấp đa tới bộ biến đổi A/ D tới
CPU: chủ để tính toán , điều khiển mức năng lợng phóng .
4.2.17 Khối nguồn
- Có thể dùng nguồn AC 220V / 110V, với tần số 50Hz hoặc nguồn ắc qui . Để cho toàn máy
làm việc thì khối nguồn đóng vai trò là nguồn nuôi để taoj ra các mức điện áp để cung cấp cho
toàn máy .
4.2.18 Khối phá rung :

- Tụ điện : Là tụ cao áp có nhiệm vụ tích điện áp đủ lớn để phá rung .
- Cuộn dây tạo ra điện áp cách ly .
- Rơle : Đóng các tiếp điểm trong phần phá rung .
- Điện cực phá rung : Dẫn năng lơng phóng từ máy tới bệnh nhân , can điện cực phá rung
và bên ngoài và can điện cực dành cho ngời lớn và cho trẻ em .
5 . Nguyên lý làm việc chung của máy
- Máy TEC-7200 là loại kết hợp phá rung tim
Mônitơ theo dõi / ghi và thực hiện. một số chức năng khác nh cảnh báo, dừng, chọn đạo
trình,chọn nhịp tim, phóng nạp năng lợng Do vậy cần phải dùng IC để điều khiển trạng thái
các phím. Trạng thái ma trận các phím đợc quýet lần lợt và tín hiệu từ ma trận phím đợc thu
nhận bởi IC8279là loại giao diện / bàn phím lập trình. Trạng thái bàn phím đợc nhận ở hai mức:
nhấn : 1 ; nhả : 0.
Phím nào đợc nhấn, LED tơng ứng sẽ hiển thị sáng và tín hiệu này đợc chuyển tới CPUtrung
tâm để xử lý .
Các mức năng lợng lựa chọn đợc mã hoá nhị phân, mổi giá trị mức năng lợng chọn tơng ứng
với một nhóm mã nhị phân, nhóm mã chọn chuyển tới IC8255là cổng giao tiếp giửa thiết bị
ngoại vi và CPU trung tâm.
Đồng thời nó cũng chuyển một tín hiệu tới bộ chuyển đổi đảo DC/DC để nhận một mức điện
áp cho các vị trí chọn mức năng lợng và cắt điện áp khi ở vị trí OFF.
* Khối nguồn có nhiệm vụ :
Cung cấp nguồn cho toàn máy, nguồn ban đầu sử dụng là 220V/110V với tần số là 50Hz sử
dụng các linh kiện trong mạch để chóng nhiểu , C801, C802, L801, L802. và các linh kiện bảo
vệ TH801, TH802.
Các phân tử tạo dao động, khuyết đại và cách ly với mục đích tăng độ ổn định cho nguồn để
máy hoạt động tốt. Ngoài ra còn sử dụng các cổng NAND và NOR để dùng cho việc chọn
đề tài tốt nghiệp tec-7200
nguồn sử dụng , có thể là nguồn AC có thể là nguồn ắc qui . Mạch cung cấp dòng nạp cho ắc
qui , nguồn cung cấp đợc theo dõi bằng CPU trung tâm cuối cùng để tạo ra các mức điện áp :
6V, 8,5V, +12V, +5V cung cấp cho các khối trong máy làm việc .
-* Bộ khuyếch đại tín hiệu điện tim:

Nhận tín hiệu ECG qua điện cực để lấy ra tín hiệu bên ngoài. Sau đó chọn đạo trình và điều
chế tín hiệu ECG đợc đa vào bộ khuyếch đại đệm và lọc để làm suy giảm các tần số nhiểu cao
và đợc đa tới một bộ khuyếch đại với hệ số khuyếch đại khoãng 5 lần để khuyếch dại tín hiệu
tín hiệu ECGlên đủ lớn.
Mặt khác nếu phát hiện có sự cố nó sẽ cắt đạo trình. Trớc khi đa tín hiệu ECG nó đợc
khuyếch đại và điều chế phải qua một mạch cách ly ECG. Sau khi điện tim đợc điều chế, tín
hiệu này sẽ đợc gửi tới bộ chuyển đổi tín hiệu A/Dđể đa tới CPU điện tim để đa ra thiết bị bên
ngoài .
Trong quá trình xử lý, các bộ khuyếch đại tín hiệu điện tim luôn cần can mạch theo dõi tiếp
xúc điện cực để xác định trở kháng tiếp xúc của điện cực và chuyển tín hiệu này về bộ chuyển
đổi A/D.
Toàn bộ quá trình xứ lý , khuyếch đại tín hiệu điện tim đều đợc điều khiển bởi CPU điện tim .
Qúa trình xử lý tín hiệu ECG đợc mô tả nh sau :
CPU gửi dữ liệu, chẳng hạn núm diều chỉnh lên xuống giới hạn báo động nửa trên /dới, phím
chọn đạo trình , phím tới ECG RAM . Tuỳ thuộc vào dữ liệu , CPU điện tim , bộ chuyển đổi
A/D. một tín hiệu ngắt đợc giử đều đặn từ CPU trung tâm tới CPU điện tim cho phép bộ chuyển
đổi A/D bắt đầu làm việc. Dữ liệu sau khi đợc chuyển tới CPU trung tâm thông qua ECG
RAM . tín hiệu đạo trình sai và trở kháng tiếp xúc cũng đợc gửi tới CPU trung tâm .
CPU điện tim phát hiện điểm đồng bộ của sóng QRS và tính toán nhịp tim cho CPU chủ. Khi
điểm đồng bộ R đợc phát hon, thì một âm thanh với tần số 3,58KHz đợc phát ra trong 100ms .
* Dạng sóng và ký tự cần đợc hiển thị trên màn hình:
Nhiệm vụ này đợc CPU đèn hình điều khiển để thực hiện. CPU trung tâm sẽ chuyển các dữ
liệu điều khiển tới CPU đèn hình bằng cách cứ 24ms nó phát ra một tín hiệu để treo CPU đèn
hình và chuyển dữ liệu tới RAM của CPU đèn hình . Sau khi dữ liệu đợc chuyển đổi thành dạng
sóng ECG 2 kênh cho chế độ hiển thị X Y và hiển thị các ký tự cho chế độ quýet mành . Đồng
thời CPU đèn hình phát một tín hiệu điều khiển thời gian tới khối điều khiển đèn hình để đồng
bộ và tín hiệu xoá để xoá chùm tia giữa điểm cuối và điểm bắt đầu của cả 2 lần quýet ngang và
quyét dọc kề cận nhau, đồng thời điều khiển chiếu / tắt chùm tia để hiển thị ký tự ,
- CPU trung tâm nhận tín hiệu điều khiển từ bàn phím, phím nạp / phóng LED trên mặt máy ,
trên điện cực cầm tay lấp lọc sáng cho tới khi năng lợng nạp đẫ đầy. đồng thời một âm thanh

cảnh báo với tần số xấp xĩ bằng 1KHz đợc phát ra. CPU trung tâm sẽ gửi tín hiệu điều khiển
nạp qua cổng vào / ra qua bộ đổi - đảo DC/DC để cấp một điện áp 2 cực tính 8,5V DV và
6,5V DC cho máy phá rung . Mạch này sẽ tạo ra một điện áp cao để nạp cho tụ cao áp . Trong
khi nạp cho tụ , năng lợng nạp sẽ đợc theo dõi bởi CPU trung tâm nhờ bộ chuyển đổi A/D để
tránh sự quá điện áp. Khi phóng tơng ứng việc nhả phím nạp / phóng năng lợng đợc tích luỷ
trong tụ cao áp phóng tới cuộn dây điện cảm qua Rơle tới điện cực lúc này LED tắt , còi cảnh
báo ngừng kêu . Quá trình phóng , mức năng lợng phóng đợc kiểm soát bởi mạch TTR là mạch
tích hợp giá trị điện áp biến đổi ngợc trên cuộn thứ cấp , sau điện áp tích hợp này đợc chuyển
đổi bởi bộ chuyển đổi A/D để đa tới CPU chủ xử lý, tính toán và khống chế mức năng lợng .
đề tài tốt nghiệp tec-7200
Ngoài ra để thử tải là 50 , trong mạch phá rung có một mạch đảm nhận nhiệm vụ này.
CPU trung tâm thông qua bộ chuyển đổi A/D sẻ nhận biết kết quả của việc phóng thử tải để xử
lý và điều chỉnh việc thử tải sẽ đợc cảnh báo trong thời gian là 3s .
- Khi ấn phím Record. CPU trung tâm nhận đa một tín hiệu thông qua giao diện bàn phím
/hiển thị Led, Led tơng ứng phím ghi sóng , lúc này CPU trung tâm gửi tín hiệu điều khiển tới
bãng mạch diều khiển môtơ, làm môtơ cuộn giấy quay với một tốc độ ổn định , bởi sự hồi tiếp
số vòng quay qua một cảm biến từ tính . Bộ cảm biến làm việc theo nguyên lý : phát một dãy
xung hình sin can tần số phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ ở đầu ra bộ so sánh thành dạng
xung vuông làm thay đổi điện áp điện áp đầu vào của IC điều khiển tốc độ môtơ .
Khi môtơ cuộn giấy quay , đồng thời CPU trung tâm gửi một chuổi dữ liệu nối tiếp và một
tín hiệu xung đồng bộ tới đầu in nhiệt của máy in để in các ký tự và dạng sóng .
Khi phím REC đợc nhả tơng ứng với việc ngừng in - động cơ dừng .
Trong trờng hợp hết giấy hoặc không có đầu in nhiệt thì một tín hiệu sẽ đợc gửi tới CPU trung
tâm để hiển thị thông báo lên màn hình và âm thanh cũng đợc phát đi trong 3s
6. Sơ đồ khối chi tiết.
Hình .4 Sơ đồ khối chi tiết của máy TEC - 7200
7. Sơ đồ lắp ráp .
Hình 5 Sơ đồ lắp ráp của máy TEC - 7200
8 . Phân tích sơ đồ nguyên lý của các khối cấu thành .
8.1 ECG CPU BOARD UP 7635/76351/7737

Phần ECG/CPU bao gồm 4 khối :
Khuếch đại tín hiệu điện tim.
CPU điện tim .
CPU trung tâm.
CPU CRT
- Hiển thị lại dữ kiện trong bộ nhớ RAM :
Sự thuật lại những dữ kiện trong các bộ nhớ ROM trong phần ECG/ CPU có thể đợc hiển thị
lại nhờ sự vận hành sau đây :
Đối với TEC 7100/7200: Bật nguồn cung cấp trong khi ấn phím
Đối với TEC7300 : ấn cả 2 phím CAL và FREERE cùng một lúc.
8.1.1 Khuếch đại tín hiệu điện tim.
* Đầu vào tín hiệu điện tim và chọn đạo trình ( hình .5 )
đề tài tốt nghiệp tec-7200
Hình.5
Tín hiệu điện tim đợc chọn lựa đạo trình và đợc đa đến bộ điêù chế. Để caỉ thiện hệ số
khử nhiễu đồng pha , ngời ta sử dụng một tín hiệu chung hồi tiếp đa trở về điện cực quy
chiếu .
Tín hiệu điện tim đa đến tầng khuếch đại, khuếch đại đệm gồm :
IC301~302. R301~304; RA306 và C301~304 cấu thành nên mạch lọc tần cao của 5KHz để
loại ra tạp âm tần số cao.Mạch bảo vệ DA301~302 giới hạn điện áp đầu vào quá lớn . Các
điện trở R305~308 ; 316 và 317 làm giảm điện áp đầu vào xuống mức 3V Khi một điện
cực bị tháo rời .
Đầu ra của mạng cầu Wilson RA301~302 đợc lựa chọn bởi IC đa chức năng IC303 ~
304 . Tín hiệu điều khiển (1,5V/0V) từ CPU điện tim đợc cách ly và đợc biến đổi từ (+6v/-
6v) nhờ bộ ghép quang PC 301. Sự liên quan giữa tín hiệu điều khiển (SEL 0~2) và bộ
chọn đạo trình đợc trình bầy nh sau:
Bộ chọn đạo trình IC303 ~ 304:
Điều khiển Ra
Đạo
trình

SEL0 SEL1 SEL2 X IC303 IC304
0 0 0 X0 LA(L) RA(R) I
0 0 1 X1 LL(F) RA(R) II
0 1 0 X2 LL(F) LA(L) III
đề tài tốt nghiệp tec-7200
0 1 1 X3 RA(R) LL(F) & LA(L)
aVR
1 0 0 X4 LA(L) LL(F) & RA(R)
aVL
1 0 1 X5 LL(F) RA(R) & LA(L)
aVF
1 1 0 X6 V(C)
RA(R), LA(L) &
LL(F)
V
1 1 1 X7 EF1 EF1
OFF
(Paddle
Lead)
Các tín hiệu chọn lựa đợc khuếch đại nhờ IC306 với hệ số khuếch đại =5 [= ( R310+R309)/
R310= (R311+R312)/ R311]. R313~314 và C305 hợp thành mạch lọc tần cao ở f= 240Hz. Một
tín hiệu chung tại TP304 hồi tiếp đa trở về các điện cực quy chiếu bởi IC so sánh IC307-12.
Xem vào phần điện cực bị tháo rời đợc phát hiện bởi IC 305. Ngay cả khi điện áp đầu vào quá
lớn và DA301~302 đợc mở thì điện áp nguồn cung cấp vẫn đợc duy trì ở mức ở 9V nhờ
D303~304.
* Sự phát hiện điện cực bị tách rời
Giả sử ban đầu : các điện cực RA(R) ; LA(L); LL(F); và V(C) giảm xuống tới (-3V) thông
qua R305~308, mạch so sánh IC307-1 2 hồi tiếp tích cực tới các điện cực đang hoạt động thông
qua điện cực quy chiếu và cơ thể bệnh nhân để loại bỏ tín hiệu chung với điện áp bù là -3V tại
TP304. Bởi vậy, bình thờng , điện áp (-3V) không làm ảnh hởng đến tín hiệu điện tim. Khi một

điện cực bị hở , đờng hồi tiếp là không đợc cân bằng, đầu ra lệch hớng một cách tăng lên và sự
rời điện cực đợc phát hiện. Về trờng hợp điện cực bị tháo rời sẽ đợc trình bầy chi tiết ở những
phần sau đây:
+ Khi một điện cực quy chiếu bị hở:
Điện thế của các điện cực đang hoạt động sẽ trở thành (-3V)và vì không có mạch hồi tiếp
dòng điện , (-3V) xuất hiện ở TP304, IC so sánh
307-12chuyển sang mức cao, IC so sánh 308-4 trở thành mức thấp và ở đầu ra bộ ghép quang
PC817 thu đợc tín hiệu LF AULT ở mức thấp.
+ Khi một điện cực đang hoạt động bị hở:
VD ở đạo trình I~III
Điện thế của điện cực bị tháo rời đó trở thành(-3V) , IC307-1mạch hồi tiếp dòng điện tới
các điện đang hoạt động khác để phát ra điện áp (+3V). IC306-1 làm bão hoà ( +) và( - ). Một
trong hai IC308-1 hoặc IC308-2sẽ trở thành mức thấp (đầu ra IC308 đợc lấy ở cực C) và đầu ra
bộ ghép quang PC817 có một tín hiệu LFAULT ở mức thấp.
* Mạch cách ly tín hiệu điện tim (hình .6 )


đề tài tốt nghiệp tec-7200
Hình.6
Q230~231: điều khiển đợc nhờ xung đồng hồ có tần số=50KHz từ vi xử lý điện tim đa tới làm
mở nguồn +5V của biến áp cách ly TB23 .ở bên thứ cấp của T302, chu kỳ (+) và (-) là 1/2chu kỳ
nắn, lần lợt để cung cấp điện áp 6V cho đầu vào thả nổi .
Công tắc truyền cách ly tính hiệu ECG
20àS
10V
T302(1)
0

10V
T302(4)

0
+ 6V
T302(5) 0

- 6V

* Mạch điều chế / Dải điều chế tín hiệu điện tim :
Đầu ra của T302 điều khiển IC đa chức năng IC309 để điều chế dạng sóng điện tim. Dạng
sóng điện tim đã điều chế đợc truyền đi thông qua T301 và đợc giải điều chế nhờ IC230.
DA232~233 giới hạn điện áp đầu ra của TP301 ở mức U nguồn. IC230 chọn lựa đạo trình điện
tim này hoặc bảng đạo trình điện tim đợc điều khiển bởi SELO-2 .
* Bảng điều khiển tín hiệu vào của điện tim qua điện cực phá rung :
đề tài tốt nghiệp tec-7200
Hình .7 Bãng điều khiển tín hiệu vào của điện tim qua điện cực phá rung
Tín hiệu điện tim đi vào thông qua rơ le RLY550 phóng điện ngoài tới CNJ355. Trở kháng
vào đã đợc xác định là 243K nhờ R353 ~354. Mạch lọc tần cao (497KHz) đợc hợp thành bởi
R351-R355-C351-R352-R356 và C352 để loại bỏ tạp âm nhiễu tần số cao. Hệ số khuếch đại
của IC351 là 5,4[=(R357+R359)/ (R358+12)] . Mạch lọc tần cao của 40Hz đợc cấu thành bởi
R360- R361- và C353. Ngay cả khi điện áp đầu vào quá lớn và D351~354 đợc mở thì nguồn
cung cấp vẫn đợc duy trì trong phạm vi 9V nhờ D355~356. R351~352 là mạch giới hạn dòng
điện đầu vào quá lớn để bảo vệ D351~354.
* Bảng điều khiển mạch cách ly tín hiệu điện tim qua điện cực phá rung

Hình.8 Bãng điều khiển mạch cách ly tín hiệu điện tim qua điên cực phá rung
Q240~241 cung cấp +5V điều khiển nhờ xung đồng hồ với f=50KHz từ vi xử lý điện tim ,
nguồn điện áp này sẽ cung cấp cho cuộn sơ cấp của biến thế cách ly T352. ở cuộn thứ cấp của
T352 , dãy xung (+) và (-) là 1/2chu kỳ nắn , lần lợt để cung cấp U 6V cho nguồn thả nổi
10V
T352(1)
0V(ED)

20àS
10V
T352 (5)
0V(ED)

6V
T352(6) 0V(EF2)
- 6V
hình. 9
* Mạch điều chế / Giải điều chế tín hiệu điện tim
Đầu ra của T352 điều khiển IC đa chức năng IC352 để điều chế dạng sóng điện tim. Dạng
sóng điện tim đã điều chế đợc chuyển đổi thông qua T351 và đợc giải điều chế nhờ IC230.
D232~233 giới hạn U đầu ra của T351 ở mức U nguồn . IC230 chọn lựa đạo trình điện tim đạt
tiêu chuẩn này hoặc chọn bảng đạo trình điện tim đợc điều khiển bởi SELO~2.
đề tài tốt nghiệp tec-7200

-
Hình.10
* Sự phát hiện trở kháng tiếp xúc của điện cực phá rung (TEC - 7200/7300)
Gắn một xung vuông có tần số 50KHz đến điện cực phá rung , tiếp xúc trở kháng của điện cực
phá rung này đợc phân tích nhờ phép đo dòng điện . Mạch đợc cách ly từ mạch kích thích / đến
mạch phát hiện cho bảo đảm sự an toàn nhờ T381.
Một điện áp thăm dò khoảng 4,0V đợc cung cấp bởi IC255-1đợc mở nhờ IC đa chức năng
IC380 để tạo ra một xung vuông tại X (14) . Điện áp của tín hiệu xung này đợc chia áp
nhờ R381 và trở kháng Z. Điện áp VPc đã phân tích gửi tới IC 381-1với hệ số khuếch đại
15 lần đợc biểu diễn bằng biểu thức sau đây:
Vpc=4,0ì Z/ (R381+Z) với Z: là trở kháng của đầu tiếp
xúc,T381 , C381~382
D381~ 382 bảo vệ IC381-1khi điệ áp quá lớn bởi do sự phóng điện bên ngoài của rơ le,
trong khi đó nguồn tải không có. C384 mất đi điện áp cân bằng. Điện áp bù đợc tính thêm

cho IC381-2thông qua biến trở VR381 và R386để đạt đợc trở kháng đầu tiếp xúc duy nhất
từ Z. IC381-2có điện áp vào tuyến tính và gửi nó tới bộ chuyển đổi A/D IC202. Bảng chỉ
báo đầu tiếp xúc ở trên điện cực phá rung sẽ phát ánh sáng tơng ứng với giá trị này.
đề tài tốt nghiệp tec-7200
* Mạch phát xung chuẩn : ( hình .11 )

Hình .11 Mạch phát xung chuẩn
+ Sự phóng nạp của C250 đợc điều khiển bởi TCLK phát tín hiệu điện tim đợc mô phỏng ở dạng
xung chuẩn. U đầu ra đợc điều chỉnh đến 5mVp-p bằng biến trở VR254.
Hình.12
* Bộ chọn đầu vào:
IC250-1chọn lựa sóng điện tim hoặc xung chuẩn. Còn IC 250-2chọn lựa một dạng sóng từ
điện tim/ mạch chuẩn, mạch phụ và bộ ghi điện tim từ xa(vô tuyến ) đa vào đầu vào. Mạch
nằm giữa hai đầu vào bộ chọn sẽ đợc mô tả ở sau đó. Mối quan hệ giã tín hiệu điều khiển và
các đầu ra đợc chỉ ra dới đây:
Lựa chọn
Z
Lựa chọn
X Y Đầu ra
Tùy chọn SEL3 SEL4
0 Z0 0 0 X0 Y0 ECG
0 Z0 0 1 X2 Y2 TELE
0 Z0 1 0 X1 Y1 AUX
0 Z0 1 1 X3 Y3 TEST
1 Z1 0 0 X0 Y0 OPTION


Mạch hồi phục lại trạng thái ban đầu - hằng số thời gian - điều khiển ngắn mạch tức thời
( Hình 13 )
đề tài tốt nghiệp tec-7200






Hình 13 . Mạch phục hồi lại trạng thái ban đầu - hằng số thời gian - ngắn mạch tức thời
Hằng số thời gian đợc chọn lựa ở đây là 0,32 và 3,2sec, đợc điều khiển bởi hai khối gồm :
IC255-4; 258-1và IC256. Tất cả những khối này đợc điều khiển nhờ mạch lọc thông thấp. Chức
năng chính của IC255-4 và IC258-1là phục hồi lại trạng thái ban đầu khi quá trình phóng năng
lợng xảy ra.3,2sec là giá trị đợc chọn lựa duy nhất khi công tắc DIP đặt bên ngoài panel đợc đặt
ở vị trí điện timvà năng lợng đã chọn lựa đợc gửi tới vị trí ECG/ MON. Mạch lọc thông thấp từ
CPU điện tim là ở mức cao khi giá trị3,2 đợc chọn lọc.
- Mạch phục hồi lại trạng thái xuất phát:
Mạch này phục hồi nhanh lại trạng thái bão hoà ban đầu bởi vì nguyên nhân trong quá
trình phóng năng lợng gây ra điện áp phân cực lớn . Mạch này vận hành khi một hằng số
thời gian=0,32 sec đợc chọn lựa( ở mức thấp của mạch lọc thông thấp mở cho công tắc
IC257-3 ).
Khi năng lợng đợc phóng thì ở đầu ra của IC255-4 trở thành mức cao hơn rất nhiều lần
so với bình thờng, D258 hoặc D259 mở, và hệ số khuếch đại của mạch lọc tần cao IC258=
30 lần, lớn hơn rất nhiều so với lệ thờng. Vì vậy ở đầu ra của IC255-4 đợc chia áp nhờ hai
điện trở R230 và R229. IC258-1cung cấp một lợng hồi tiếp lớn cho mạch IC khuếch đại
IC255-4 để phục hồi nhanh lại trạng thái ban đầu. C271~272 không cho phép một xung
hẹp nào nh những xung nhịp tới để mở cho D258~259.
* Chọn lựa hằng số thời gian :
(1)Hằng số thời gian của 3,2sec.
Giả sử ở mức thấp của mạch lọc thông thấp, khi đó IC257-3 ở trạng thái tắt, để không nối
với mạch khuếch đại hồi tiếp IC258-1; IC255-4 có chức năng duy nhất là mạch khuếch
đại đảo. Đầu ra của IC256-1đợc đa đến mạch lọc tần cao IC256-2 thông qua R263 để hồi
tiếp lại thành phần tần thấp.
(2)Hằng số thời gian của 0,32 sec:

đề tài tốt nghiệp tec-7200
Giả sử ở mức cao của mạch lọc thông thấp, khi đó IC257-3 ở trạng thái mở, hằng số thời
gian đã đợc xác định nhờ cả hai khối. Đầu ra của IC255-4, bình thờng đợc khoảng vài mV
cho tới vài chục mV. ở giá trị này không đủ để mở cho D258~259, điện áp đầu vào của bộ
chia áp tạo bởi R228~229, sau đó đa đến IC258-1.R230, D258~259 và C271~272 không
có tác dụng gì ở đây.
+ Đầu ra của IC256-1 đợc gửi tới mạch lọc tần cao IC256-2 thông qua R264.
* Điều khiển ngắn mạch tức thời:
Khi tín hiệu ISNTcủa bộ vi xử lý điện tim trở thành mức cao sẽ xảy ra ngắn mạch tức
thời. Lúc này IC253-2 mở và R265 đợc chọn lựa để cho phép lợng tải qua trong một thời gian
cực ngắn để đặt lại trạng thái ban đầu cho mạch điều khiển hằng số thời gian của giai đoạn tr-
ớc.
* Sự chuyển sóng CAL:
Khi ở cổng CAL, từ bộ vi xử lý điện tim chuyển sang mức thấp, làm cho Q250 mở và
đa tới IC255-4.
Toàn bộ hệ số khuếch đại của những mạch trên đợc điều chỉnh bởi biến trở VR251 đến
giá trị 100(= (R257+VR251)/ R256ì R266/R267).
* Đầu vào bên ngoài: (hình 14 )
Hình 15 . Đầu vào bên ngoài
Phụ trợ: - Đầu vào phụ trợ 1Vp-p đợc đa ra cũng là 1Vp-p với độ nhạy ở đây là ì1.
Hệ sốkhuếch đại của IC254 là 0,5 .
* TELEW: - Khi máy thu đợc nối, tín hiệu TELEMETRY của bộ biến đổi điên tim là
0,5V/1mV đa ra là tín hiệu TELEW. Bộ lọc tần số cao 1,6KHz bao gồm R297 và C256.
* Bộ lọc xoay chiều: (hình 16 )
Hình 16 Bộ lọc xoay chiều
+ ở mức cao của HUMFIL, bộ AC IC251 sẽ đợc mở, công tắc 102 sẽ lựa chọn tần số lọc(
Khi bật : 60Hz
đề tài tốt nghiệp tec-7200
Khi tắt : 50Hz)
* Mạch chọn độ nhạy : (hình 17 )

Độ nhạy đợc lựa chọn bởi IC đa chức năng IC252. Mức độ đầu vào của bộ chọn độ nhạy này là
0,125V/mV. Dùng tay( có các mức ì0,5; ì12; ì21; ì4) hay chọn tự động
Hình.17 Mạch chọn độ nhạy
IC252 lựa chọn độ nhạy
Total Gain (V/mV) Control Out put
Selection Sensitivity
Auto Manual GAIN 0 GAIN 1 GAIN 2 (V/mV)
0 0 0 X0 không sử dụng
0,5 0,5 0 0 1 x1 0,25

0,7 0 1 0 x2 0,35

1 1 0 1 1 x3 0,50

1,5 1 0 0 x4 0,75

2 2 1 0 1 x5 1,0


3 1 1 0 x6 1,5

4 4 1 1 1 x7 2,0

* Đầu ra tơng tự ( Analog) của tín hiệu điện tim
phát ra
IC255-1 cung cấp một điện áp chuẩn là 4,0V. Điện áp 2,5V của ZD250 đợc khuếch đại theo
tỷ lệ 1,6 để cung cấp điện áp 4,0V.
* Mạch lọc tần cao bằng lợng bù:
_ IC 255-2 là mạch lọc tần cao của 100Hz với hệ số khuếch đại là1. Một U chuẩn khoảng
4V đợc chia ra 2V và đa vào IC255-2để bù . Lợng bù này sẽ dịch chuyển tín hiệu điện tim trong

phạm vi 2V~+2V đa tới bộ chuyển đổiA/D thành phạm vi 0~ +4V.
đề tài tốt nghiệp tec-7200
* Các đầu ra bên ngoài
Đầu ra bên ngoài
IC254-2 là mạch lọc tần cao của 170Hz với hệ số khuếch đại là 2 . Đầu ra sẽ đạt khoảng 1V/
1mV.
Điện cực đầu ra :
+ Tín hiệu ZBECG đợc gửi tới máy phát truyền tin thông qua dây cáp với bộ suy giảm bớt để
đa ra màn hình theo dõi trung tâm . IC255-3 là mạch lọc tần cao của 170Hz với hệ số khuếch
đại =2. Đầu ra đạt mức 1V/mV.
Khi phát hiện điện cực không có , một xung vuông có f= 300Hz đợc phát đi từ bộ vi xử lý đèn
hình (CRT) đa đến IC255-3 thông qua tụ C274 để ngăn thành phần một chiều.
+ Tín hiệu ZBECG sau khi đợc giảm bớt xuống tới khoảng 1/1000 trong công tắc DIP, đợc
đa ra tại đầu ra với độ nhạy là 1mV/1mV .
8.1.2 - Bảng ECG CPU:
+ Các khối chính:
Bộ điều khiển ECG CPU bao gồm phần chính sau :
Bộ khuếch đại tín hiệu điện tim
Bộ truyền dữ liệu đi / từ bộ vi xử lý trung tâm thông qua bộ nhớ
ECG CPU RAM.
Bộ chuyển đổi tơng tự số A/D của dạng sóng , nạp U , phóng năng
lợng và ăc quy.
Điện áp vv
Phát hiện sóng QRS.
Đếm nhịp tim.
Phát hiện Vpc (chỉ riêng với TEC 7300).
_ECG CPU vận hành ở hệ thống xung đồng hồ (f=2MHz) [ đối với TEC7300 là f= 3MHz] theo
chơng trình đã đợc cài đặt trong bộ nhớ ngoài . Bộ CPU trung tâm tạm dừng điều khiển CRT
ECG mỗi khi t=2msec, để chuyển đổi các dữ liệu . Sau khi dữ liệu đợc thay đổi , ECG CPU bắt
đầu quá trình chuyển đổi dữ liệu A/D và lệnh gọi mở chính.


CPU điện tim và thiết bị ngoại vi
Cpu
điện tim
Ic201
Bộ chuyển
đổi a/d
Ic202
Khối
khuyếch đại
Ram
ic204
Rom
Ic203
Cpu
trung tâm
ic107

×