Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề bài kiểm tra năng lực GVG cấp trường (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.85 KB, 4 trang )

BTC HỘI THI CHỌN GV DẠY GIỎI
TRƯỜNG THCS SỐ 2 TÂN MỸ
(Đề chính thức)
ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2010 – 2011
MÔN : SINH HỌC - THỜI GIAN: 90 PHÚT

ĐỀ BÀI:
Phần I: Nghiệp vụ sư phạm (3.0 điểm)
Câu 1: (1.0 đ)
Theo điều 32 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp
học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày 02 tháng 4 năm 2007 quy định giáo viên có những quyền
nào?
Câu 2: (1.0đ)
Theo điều 39 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông nhiều cấp
học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày 02 tháng 4 năm 2007 quy định học sinh có những quyền
nào?
Câu 3: (1.0đ )
Đồng chí hãy cho biết phương pháp dạy học nêu vấn đề có mấy mức độ , Hãy nêu những mức độ đó ?
Đồng chí hãy nêu những thuận lợi , khó khăn khi sử dụng phương pháp này ?
Phần II: Kiến thức bộ môn ( 7.0 điểm)
Câu 1:( 1.5điểm)
Qua sự sinh sản của các lớp động vật có xương sống, hãy cho thấy sự tiến hóa từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến hoàn thiện dần.
Câu 2:( 2,0 điểm)
Khi lai 2 giống thuần chủng của 1 loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, ở F2
thu được 4800 cây, trong đó có 2700 cây cao, quả đỏ. cho biết các tính trạng tương ứng là các cây thân
thấp, quả vàng và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác
nhau.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Chọn 2 cây ở F2 sao cho khi tạp giao với nhau thì ở thế hệ sau có tỉ lệ phân ly kiểu hình: 3 : 3 : 1 : 1.


Câu 3: (1.5điểm)
Ở cà chua , gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và
kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:
a. Cây quả vàng x cây quả vàng
b. Cây quả đỏ x cây quả vàng
c. Cây quả đỏ x cây quả đỏ
Câu 4 (2.0điểm)
Đồng chí hãy giải và xây dựng đáp án chấm cho đề bài sau đây :
Bằng các thí dụ thực tế, hãy chứng minh các sinh vật khác loài có mối quan hệ, ảnh hưởng lẫn nhau
và cùng tồn tại, phát triển ./.
Ghi chú: Đề này là đề kiểm tra 15 phút (thang điểm 10)
Duyệt đề
Trần Xuân Hưng
Người ra đề
Quan Văn Doãn Phạm Hồng Hải
TRƯỜNG THCS SỐ 2 TÂN MỸ
ĐÁP ÁN
Phần I: Nghiệp vụ sư phạm (3.0 điểm)
Câu 1: (1.0 đ) Chấm đúng theo Điều lệ
Câu 2: (1.0đ) Chấm đúng theo Điều lệ
Câu 3: (1.0đ)
* Mức độ 1 : GV đặt vấn đề *Phương pháp dạy, nêu cách giải quyết vấn đề , học sinh thực
hiện giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV . GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
* Mức độ 2 : GV nêu vấn đề , gợi ý để HS tự tìm ra cách giải quyết vấn đề . HS thực hiện
cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của GV khi cần . GV và HS cùng đánh giá
* Mức độ 3 : GV cung cấp thơng tin tạo tình huống cĩ vấn đề học sinh phát hiện và xác định
vấn đề nảy sinh , tự lực đề xuất các giả thuyết và lựa chọn các giải pháp HS thực hiện cách
giải quyết vấn đề . GV , HS cùng đánh giá
* Mức độ 4 : HS tự lực phát hiện vấn đề , lựa chọn vấn đề phải giải quyết . HS giải quyết vấn
đề , tự đánh giá chất lượng , hiệu quả , cĩ ý kiến bổ sung của GV khi kết thúc .

• Nêu những thuận lợi , khĩ khăn :
Phần II: Kiến thức bộ môn ( 7.0 điểm)
Câu 1:
Đặc điểm tiến hóa qua sự sinh sản của động vật;(1,5điểm)
- Lớp cá: sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài. Tỷ lệ trứng được thụ tinh thấp, do ảnh
hưởng của các điều kiện bên ngoài ( nước, t
o
, động vật khác…) tỷ lệ hợp tử phát triển thành sinh
vật con, sinh vật trưởng thành cũng rất thấp do sự hao hụt nhiều trong quá trình phát triển.(0,5
điểm)
- Lớp Ếch Nhái: Vẫn còn hiện tượng thụ tinh ngoài nhưng có hiện tượng “ ghép đôi” nên tỷ lệ thụ
tinh khá hơn. Tuy vậy sự thụ tinh và sự phát triển của hợp tử vẫn còn chịu ảnh hưởng của môi
trường ngoài nên tỷ lệ phát triển sinh vật trưởng thành cũng còn thấp.(0,25đ)
- Lớp bò sát: Tiến hóa hơn các lớp trước là đã có sự thụ tinh trong, sinh vật đã có ống dẫn sinh
dục, tỷ lệ thụ tinh khá cao, tuy nhiên trứng đẻ ra ngoài vẫn chịu ảnh hưởng các điều kiện bên
ngoài nên sự phát triển từ trứng đến sinh vật trưởng thành vẫn còn hạn chế, tỷ lệ phát triển vẫn
còn thấp.(0,25điểm )
- Lớp chim: Có sự thụ tinh trong, đẻ trứng như bò sát. Tuy nhiên thân nhiệt chim ổn định, nhiều
loài có sự ấp trứng và chăm sóc con nên sự phát triển của trứng có nhiều thuận lợi hơn các lớp
trước. Tỷ lệ phát triển thành sinh vật trưởng thành cao hơn các lớp trước.( 0,25 điểm)
- Lớp thú: Có sự thụ tinh trong đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thai phát triển trong cơ thể mẹ an
toàn và thuận lợi hơn trứng ở ngoài, nên tỷ lệ phát triển cao nhất.(0,25đ)
Câu 2( 2đ).
Quy ước: AA thân cao, aa thân thấp
BB quả đỏ, bb quả vàng
a, Cây thân cao, quả đỏ có kết quả AABB
Cây thân thấp, quả vàng có kết quả aabb
Sơ đồ lai: P: AABB (cao, đỏ) x aabb (thấp, vàng)
GP: AB ab
F

1
: AaBb (100% cao, đỏ)
F
1
x F
1
: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)
GF
1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
: KG: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1Aabb : 2Aabb
1aaBb : 2aaBb : 1aabb
KH: 9cao, đỏ : 3cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
b, P: AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, vàng)
GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
KG: 1AABb : 2AaBb : 1Aabb : 2Aabb : 1aaBb : 1 aabb
KH: 3cao, đỏ : 3cao, vàng : 1thấp, đỏ : 1thấp, vàng
Câu 3:( 1.5điểm)
a. Cây quả vàng x cây quả vàng (0.5đ)
P : aa x aa
GP : a a
F1 : aa
Kiểu gen: aa
Kiểu hình: 100% quả vàng.
b. Cây quả đỏ x cây quả vàng: (0.5đ)
- Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA)
P: AA x aa
GP: A a

F1: Aa
Kiểu gen: Aa
Kiểu hình: 100% quả vàng.
- Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa)
P: Aa x aa
GP: A ; a a
F1: Aa ; aa
Kiểu gen: Aa ; aa
Kiểu hình: 50% quả đỏ, 50%quả vàng.
c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ: (0.5đ)
- Trường hợp1: đỏ thuần chủng (AA)
P: AA x AA
GP: A A
F1: AA
Kiểu gen: AA
Kiểu hình: 100% quả đỏ.
- Trường hợp2: đỏ không thuần chủng (Aa)
P: Aa x Aa
GP: A ; a A ; a
F1: 1AA ; 2 Aa ; 1 aa
Kiểu gen: 1AA; 2 Aa ; 1 aa
Kiểu hình: 75% quả đỏ , 25%quả vàng.
Câu 4 (2.0 điểm)
Giữa các sinh vật khác lồi cĩ 2 hình thức quan hệ. Đĩ là quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
* Quan hệ hỗ trợ:
- Quan hệ cộng sinh là 2 lồi cùng sống với nhau và cùng cĩ lợi. (0,25 điểm)
Thí dụ: + Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y
+ Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu. . . (0,25 điểm)
- Quan hệ hội sinh: 2 lồi cùng sống với nhau, 1 lồi cĩ lợi, 1 lồi khơng bị ảnh hưởng gì.
(0,25 điểm)

Thí dụ:+ Địa y sống trên cây gỗ.
+ Cá ép bám vào rùa biển để được rùa biển đưa đi xa. . (0,25 điểm)
* Quan hệ đối địch:
- Quan hệ cạnh tranh: Là các lồi giành nhau nguồn thức ăn, nơi ở và điều kiện sống, dẫn đến kìm hãm sự
phát triển của nhau. (0,25 điểm)
Thí dụ: + Lúa và cỏ dại trong một ruộng lúa.
+ Dê bị cùng ăn trên một cánh đồng . . . (0,25 điểm)
- Quan hệ kí sinh: Là sinh vật lồi này bám vào lấy chất dinh dưỡng hoặc hút máu của cơ thể sinh vật lồi
khác.
Thí dụ: + Giun đũa trong ruột người.
+ Rận sống trên da trâu, bị . . . (0,25 điểm)
- Quan hệ kẻ thù và con mồi: Là sinh vật lồi này ăn sinh vật lồi khác.
Thí dụ:+ Cáo đuổi bắt gà.
+ Hươu, nai và hổ sống trong một cánh rừng, số lượng hươu, nai bị khống chế bởi hổ. . .
(0,25 điểm)
- Hết -

×