Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

400 bai tap vat ly 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.56 KB, 45 trang )

BT vật lý lớp 10
Phần I: Động học
Bài 1. Tâm đi xe đạp từ nhà đến trờng. Khi đi đợc 6 phút, Tâm chợt nhớ mình quên đem theo hộp chì
màu. Tâm vội trở về lấy và đi ngay đến trờng. Do đó thời gian chuyển động của Tâm lần này bằng 1,5 lần
thời gian Tâm đi từ nhà đến trờng khi không quên hộp chì màu. Biết thời gian lên hoặc xuống xe không
đáng kể và Tâm luôn chuyển động với vận tốc không đổi. Tính quãng đờng từ nhà Tâm đến trờng và thời
gian Tâm đi từ nhà đến trờng nếu không quên hộp chì màu.
Bài 2. Một ngời đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h ngời đó sẽ
đến B. Nhng khi đi đợc 30 phút, ngời đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đờng sau, ngời đó
phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B.
Bài 3. Một ngời đi mô tô toàn quãng đờng dài 60km. Lúc đầu, ngời này dự định đi với vận tốc 30km/h.
Nhng sau khi đi đợc
1
4
quãng đờng, ngời này muốn đến nơi sớm hơn 30ph. Hỏi ở quãng đờng sau ngời đó
phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 4. Tâm dự định đi thăm một ngời bạn cách nhà mình 19km bằng xe đạp. Chú Tâm bảo Tâm chớ 15
phút và dùng mô tô đèo Tâm với vận tốch 40km/h. Dau khi đi đợc 15 phút, xe h phải chờ sửa xe trong 30
ph. Sau đó chú Tâm và Tâm tiếp tục đi với vận tốc 10m/s. Tâm đến nhà ban sớm hơn dự định đi xe đạp là
15 phút. Hỏi nếu đi xe đạp thì Tâm đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 5. Một ngời đi xe mô tô từ A đến B để đa ngời thứ hai từ B về A. Ngời thứ hai đến nơi hẹn B sớm hơn
55 phút nên đi bộ (với vận tốc 4km/h) về phía A. Giữa đờng hai ngời gặp nhau và thứ nhất đa ngời thứ hai
đến A sớm hơn dự định 10 phút (so với trờng hợp hai ngời đi mô tô từ B về A). Tính:
1. Quãng đờng ngời thứ hai đã đi bộ
2. Vận tốc của ngời đi xe mô tô.
Bài 6. An và Bình cùng chuyển động từ A đến B (AB = 6km).
An chuyển động với vận tốc V
1
= 12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau An 30 phút.
1. Tìm vận tốc chuyển động của Bình.
2. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?


Bài 7. Một ngời đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v
1
= 12km/h.
Nếu ngời đó tăng vận tốc thêm 3km/h thì đến nơi sớm hơn 1h.
1. Tìm quãng đờng AB vừ thời gian dự định đi từ A đến B.
2. Ban đầu ngời đó đi với vận tốc v
1
= 12km/h đợc quãng đờng s
1
thì xe bị h phải sửa chữa mất 15
phút. Do đó trong quãng đờng còn lại ngời ấy đi với vận tốc v
2
= 15km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định
30ph. Tìm quãng đờng s
1
.
Bài 8. Một ngời đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận tốc v
1
= 5km/h. Sau khi đi đợc 2h, ngời ấy ngồi
nghỉ 30ph rồi đi tiếp về B. Một ngời khác đi xe đạp khởi hành từ A (AB > CB và C nằm giữa AB) cùng đi
về B với vận tốc v
2
= 15km/h nhng khởi hành sau ngời đi bộ 1h.
1. Tính quãng đờng AC và CB. Biết cả hai ngời đến B cùng lúc và khi ngời đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ
thì ngời đi xe đạp đã đi đợc
3
4
quãng đờng AC.
2. Để gặp ngời đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ ngời đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 9. Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v

1
= 12km/h. Sau khi đi đợc 10 phút,
một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc nh cũ.
Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trờng với vận tốc v
2
= 6km/h và hai bạn đến trờng cùng
một lúc.
1. Hai bạn đến trờng lúc mấy giờ ?Trễ học hay đúng giờ?Biết 7h vào học.
2. Tính quãng đờng từ nhà đến trờng.
3. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ? Hai bạn gặp
lại nhau lúc mấy giờ và cách trờng bao xa (để từ đó chở nhau đến trờng đúng giờ) ?
1
BT vật lý lớp 10
Bài 10. Mỗi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 6h đi về B, ô tô thứ hai khởi hành từ B lúc 7h đi về A
và hai xe gặp nhau lúc 9h.
Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn 2h nên hai xe gặp nhau lúc 9h48ph.
Hỏi mỗi ngày, 2 ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ ? Biết vận tốc của mỗi xe không đổi.
Bài 11. Giang và Huệ cùng đứng một nơi trên một chiệc cầu AB = s và cách đầu cầu một khoảng s =
50m. Lúc Tâm vừa dến một nơi cách đầu cầu A một quãng bằng s thì Giang và Huệ bắt đầu đi hai hớng
ngợc nhau. Giang đi về phía Tâm và Tâm gặp Giang ở đầu cầu A, gặp Huệ ở đầu cầu B. Biết vânh tốc của
Giang bằng nửa vận tốc của Huệ. Tính s.
Bài 12. Lúc 6h sáng, một ngời khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h.
1. Viết phơng trình chuyển động.
2. Sau khi chuyển động 30ph, ngời đó ở đâu ?
3. Ngời đó cách A 30km lúc mấy giờ ?
Bài 13. Lúc 7h sáng ngời thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó ngời thứ hai đi từ
B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km.
1. Viết phơng trình chuyển động của 2 ngời trên.
2. Hỏi hai ngời gặp nhau lúc mấy giờ ? ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi ngời đã đi đợc quãng đờng là
bao nhiêu ?

Bài 14. Lúc 7h, một ngời đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một ngời ở B
đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km.
1. Viết phơng trình chuyển động của hai ngời.
2. Ngời thứ nhất đuổi kịp ngời thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ?
Bài 15 . Lúc 7h, một ngời đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc 4km/h. Lúc 9h, một ngời đi xe đạp
cũng xuất phát thừ A đi về B với vận tốc 12km/h.
1. Viết phơng trình chuyển động của hai ngời.
2. Lúc mấy giờ, hai ngời này cách nhau 2km.
Bài 16 . Lúc 6h, xe thứ nhất chuyển động đều từ A về C. Đến 6h30ph, xe thứ hai đi từ B về C với cùng
vận tốc xe thứ nhất.
(Hình 1)
Lúc 7h, một xe thứ ba đi từ A về C. Xe thứ ba gặp xe thứ nhất lúc 9h và gặp xe thứ hai lúc
9h30ph. Biết AB = 30km.
Tìm vận tốc mỗi xe. (Giải bằng cách lập phơng trình chuyển động.)
Bài 17. Giải lại câu 2 của bài 13 bằng phơng pháp đồ thị.
Bài 18. Cho đồ thị chuyển động của hai xe đợc mô tả nh hình vẽ.
(Hình 2)
1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
2. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc bao nhiêu thì có thể gặp đợc xe thứ nhất hai lần.
Bài 19. Cho đồ thị chuyển động của hai xe đợc mô tả trên hình vẽ.
1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
2. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi đợc quãng đờng là bao nhiêu ?
(Hình 3)
Bài 20. Xét hai xe chuyển động có đồ thị nh bài 19.
1. Hãy cho biết khi xe thứ nhất đã đến B thì xe thứ hai còn cách A bao nhiêu kilômét ?
2. Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất lúc đó dừng lại thì xe thứ hai phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?
2
BT vật lý lớp 10
Bài 21. Cho đồ thị chuyển động của hai xe đợc mô tả trên hình vẽ.
1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.

2. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
(Hình 4)
Bài 22. Xét hai chuyển động có đồ thị nh bài 21.
1. Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất bắt đầu chuyển động sau khi dừng lại thì vận tốc của xe hai là bao nhiêu ?
2. Vận tốc xe hai phải là bao nhiêu thì nó gặp xe thứ nhất hai lần ?
3. Tính vận tốc trung bình của xe thứ nhất cả quãng đờng đi và về.
Bài 23. Cho đồ thị chuyển động của ba xe đợc mô tả trên hình vẽ.
1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
2. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
(Hình 5)
Bài 24. Xét ba chuyển động của ba xe có đồ thị nh bài 23.
1. Để xe 1 và xe 2 có thể gặp xe 3 lúc xe 3 dừng lại thì vận tốc xe 1 và xe 2 là bao nhiêu ?
2. Xe 1 và xe 2 cùng lúc gặp xe 3 (Khi xe 3 đang dừng lại) lúc mấy giờ ? Vận tốc xe 1 và xe 2 là
bao nhiêu ? Biết khi này vận tốc xe 2 bằng 2,5 lần vận tốc xe 1.
Bài 25. Một ngời đi bộ khởi hành từ A với vận tốc 5km/h để đi về B với AB = 20km. Ngời này cứ đi 1 h
lại dừng lại nghỉ 30ph.
1. Hỏi sau bao lâu thì ngời đó đến B và đã dừng lại nghỉ bao nhiêu lần
2. Một ngời khác đi xe đạp từ B về A với vận tốc 20km/h, khởi hành cùng lúc với ngời đi bộ. Sau
khi đến A rồi lại quay về B với vận tốc cũ, rồi lại tiếp tục quay trở lại A Hỏi trong quá trình đi từ A đến
B, ngời đi bộ gặp ngời đi xe đạp mấy lần ? Lúc gặp nhau ngời đi bộ đang đi hay dừng lại nghỉ ? Các thời
điểm và vị trí gặp nhau ?
Bài 26. Một ngời đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A với vận tốc v
1
= 5km/h về B cách A 10km. Cùng khởi
hành với ngời đi bộ tại A, có một xe buýt chuyển động về B với vận tốc v
2
= 20km/h. Sau khi đi đợc nửa
đờng, ngời đi bộ dừng lại 30ph rồi đi tiếp đến B với vận tốc cũ.
1. Có bao nhiêu xe buýt đuổi kịp ngời đi bộ ? (Không kể xe khởi hành cùng lúc tại A và biết mỗi
chuyến xe buýt khởi hành từ A về B cách nhau 30ph.)

2. Để chỉ gặp 2 xe buýt (không kể xe tại A) thì ngời ấy phải đi không nghỉ với vận tốc nh thế nào ?
Bài 27. Trên một đờng thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Nếu đi ngợc chiều thì sau
15ph, khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng chiều thì sau 30ph, khoảng cách giữa hai xe thay
đổi 10km. Tính vận tốc của mỗi xe. (Chỉ xét bài toán trớc lúc hai xe có thể gặp nhau.)
Bài 28. Trên một đờng thẳng, có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Xe 1 chuyển động với
vận tốc 35km/h. Nếu đi ngợc chiều nhau thì sau 30ph, khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng
chiều nhau thì sau bao lâu khoảng cách giữa chúng thay đổi 5km ?
Bài 29. Một hành khách ngồi trong một đoàn tầu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h, nhìn qua cửa
sổ thấy một đoàn tàu thứ hai dài l = 250m chạy song song, ngợc chiều và đi qua trớc mặt mình hết 10s.
1. Tìm vận tốc đoàn tàu thứ hai.
2. Nếu đoàn tàu thứ hai chuyển động cùng chiều với đoàn tàu thứ nhất thì ngời hành khách trên xe
sẽ thấy đoàn tàu thứ hai đi qua trớc mặt mình trong bao lâu ?
Bài 30. Hai ngời đều khởi hành cùng một lúc. Ngời thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc v
1
, ngời thứ hai
khởi hành từ B với vận tốc v
2
(v
2
< v
1
). Biết AB = 20 km. Nếu hai ngời đi ngợc chiều nhau thì sau 12 phút
họ gặp nhau. Nếu hai ngời đi cùng chiều nhau thì sau 1h ngời thứ nhất đuổi kịp ngời thứ hai. Tính vận tốc
của mỗi ngời.
Bài 31. Đoàn tàu thứ nhất có chiều dài 900m chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đoàn tàu thứ hai có
chiều dài 600m chuyển động đều với vận tốc 20m/s song song với đoàn tàu thứ nhất. Hỏi thòi gian mà
một hành khách ở đoàn tàu này nhìn thấy đoàn tàu kia đi qua trớc mặt mình là bao nhiêu ? Giải bài toán
trong hai trờng hợp:
1. Hai tàu chạy cùng chiều.
3

BT vật lý lớp 10
2. Hai tàu chạy ngợc chiều.
Bài 32. Một chiếc canô đi từ A đến B xuôi dòng nớc mất thời gian t, đi từ B trở về A ngợc dòng nớc mất
thời gian t
2
. Nếu canô tắt máy và trôi theo dòng nớc thì nó đi từ A đến B mất thời gian bao nhiêu ?
Bài 33. Một thuyền đi từ A đến B (với s = AB = 6km) mất thời gian 1h rồi lại đi từ B trở về A mất
1h30ph. Biết vận tốc của thuyền so với nớc và vận tốc của nớc so với bờ không đổi. Hỏi:
1. Nớc chảy theo chiều nào ?
2. Vận tốc thuyền so với nớc và vận tốc nớc so với bờ ?
Bài 34. Trong bài 33, muốn thời gian đi từ B trở về A cũng là 1h thì vận tốc của thuyền so với nớc phải
tăng thêm bao nhiêu so với trờng hợp đi từ A đến B.
Bài 35. Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc của thuyền so với
nớc là 15km/h, vận tốc của nớc so với bờ là 3km/h và AB = s = 18km.
1. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
2. Tuy nhiên, trên đờng quay về A, thuyền bị hỏng máy và sau 24h thì sửa xong. Tính thời gian
chuyển động của thuyền.
Bài 36. Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, rồi ngợc dòng từ B về A hết 2h30ph.
Biết rằng vận tốc thuyền khi xuôi dòng là v
1
= 18km/h và khi ngợc dòng là v
2
12km/h.
Tính khoảng cách AB, vận tốc của dòng nớc, thời gian xuôi dòng và thời gian ngợc dòng.
Bài 37. Trong bài 36, trớc khi thuyền khởi hành 30ph, có một chiếc bè trôi theo dòng nớc qua A. Tìm thời
điểm các lần thuyền và bè gặp nhau và tính khoảng cách từ nơi gặp nhau đến A.
Bài 38. Một thang cuốn tự động đa khách từ tầng trệt lên lầu (khách đứng yên trên thang) mất thời gian 1
phút. Nếu thang chạy mà khách bớc lên đều thì mất thời gian 40s. Hỏi nếu thang ngừng thì khách phải đi
lên trong thời gian bao lâu ? Biết vận tốc của khách so với thang không đổi.
Bài 39. Một ngời đi trên thang cuốn. Lần đầu khi đi hết thang ngời đó bớc đợc n

1
= 50 bậc. Lần thứ hai đi
với vận tốc gấp đôi theo cùng hớng lúc đầu, khi đi hết thang ngời đó bớc đợc n
2
= 60 bậc. Nếu thang nằm
yên, ngời đó bớc bao nhiêu bậc khi đi hết thang?
Bài 40. Một ngời lái xuồng dự định mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 240m theo phơng
vuông góc với bờ sông. Nhng do nớc chảy nên xuồng bị trôi theo dòng nớc và sang đến bờ bên kia tại
điểm cách bến dự định 180m và mất thời gian 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
Bài 41. Từ A, hai ô tô chuyển động theo hai hớng vuông góc nhau với vận tốc 60km/h và 80km/h. tính
vận tốc của ô tô thứ nhất đối với ô tô thứ hai.
Bài 42. Một ngời đi từ A đến B. Nửa đoạn đờng đầu, ngời đó đi với vân tốc v
1
, nuwuar thời gian còn lại đi
với vân tốc v
2
, quãng đờng cuối cùng đi với vận tốc v
3
. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả quãng
đờng.
Bài 43. Hai xe ô tô cùng khởi hành từ A đến B, AB có chiều dài s. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đờng đầu
với vận tốc v
1
và đi quãng đờng sau với vận tốc v
2
. Ô tô thứ hai đi với vận tốc v
1
trong nửa thời gian đầu
và vận tốc v
2

trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của mỗi ô tô trên cả quãng đờng.
Bài 44. Có hai ô tô chuyển động giống nh Bài 43. Hỏi:
1. Ô tô nào đến B trớc và đến trớc bao nhiêu lâu?
2. Khi một trong hai ô tô đã đến B hì ô tô còn lại cách B một quãng bao nhiêu?
Bài 45. Một ô tô khởi hành từ A đi đến B. Trên nửa quãng đờng đầu, ô tô đi với vân tốc v
1
= 30km/h, nửa
quãng đờng sau ô tô đi với vận tốc v
2
. Vận tốc trung bình trên cả quãng đờng là 37,5 km/h.
1. Tính vận tốc v
2
.
2. Nếu nửa thời gian (cần thiết đi từ A đến B) ô tô đi với vận tốc v
1
, nửa thời gian còn lại ô tô đi
với vận tốc v
2
thì vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đờng là bao nhiêu?
4
BT vật lý lớp 10
Bài 46. Hai ô tô cùng khởi hành từ A để đi đến B. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đờng với vận tốc v
1
=
20km/h và đi nửa quãng đờng sau với vận tốc v
2
. Ô tô thứ hai đi với vận tốc v
1
trong nửa thời gian đầu và
vân tốc v

2
trong nửa thời gian sau. Tính v
2
để khi một ô tô đã đi đến B thì ô tô còn lại mới đi nửa quãng đ-
ờng.
Bài 47. Một vật chuyển động trên một quãng đờng AB. ở đoạn đờng đầu AC, vật chuyển động với vân
tốc trung bình là v
tb1
= V
1
. Trong đoạn đờng CB còn lại, vật chuyển động với vận tốc trung bình v
tb2
= V
2
.
Tìm điều kiện để vận tốc trung bình trên cả quãng đờng AB bằng trung bình cộng của hai vận tốc trung
bình trên.
Bài 48. Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc 18km/s. Tìm gia tốc
của ô tô.
Bài 49. Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia
tốc 0,5m/s
2
. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se dừng hẳn ?
Bài 50. Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s
2
. Hỏi trong thời gian bao lâu thì vận tốc
tăng từ 18km/h tới 72km/h.
Bài 51. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc
2,5m/s
2

.
1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.
2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.
Bài 52. Cho đồ thị vận tốc 2 ô tô nh hình vẽ.
1. Xác định loại chuyển động. Lập công thức tính vận tốc.
2. ý nghĩa giao điểm của hai đồ thị.
(Hình 6)
Bài 53. Hãy vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị vận tốc thời gian của hai vật chuyển động thẳng biến
đổi đều theo chiều dơng trong trờng hợp sau:
- Vật một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s
2
và vận tốc đầu 36 km/h.
- Vật một chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,8m/s
2
và vận tốc đầu 15 m/s.
Dùng đồ thị hãy xác định sau bao lâu hai vật có vận tốc bằng nhau và bằng bao nhiêu ?
Bài 54. Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động nh sau: (H.7)
1. Nêu tính chất chuyển động của mỗi giai đoạn.
2. Lập phơng trình vận tốc cho mỗi giai đoạn.
(Hình 7)
Bài 55. Phơng trình vận tốc của một vật chuyển động là v
t
= 5 + 2t (m/s). Hãy tòm phơng trình tính đờng
đi trong chuyển động đó.
Bài 56. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều và qua A với vận tốc v
1
, qua B với vận tốc v
2
. Tính vận

tốc trung bình của vật khi chuyển động giữa hai điểm A và B.
Bài 57. Phơng trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều nh sau:
x = 5 - 2t + 0,25t
2
(với x tính bằng mét và t tính bằng giây)
Hãy viết phơng trình vận tốc và phơng trình đờng đi của chuyển động này.
Bài 58. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu
chuyển động, xe đi đợc 5m. Tính gia tốc và quãng đờng xe đi đợc sau 10s.
5
BT vật lý lớp 10
Bài 59. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và đi đợc quãng đờng s
trong t giây. Tính thời gian đi
3
4
đoạn đờng cuối.
Bài 60. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v
0
, gia tốc a. Sau khi đi đợc quãng đờng
10m thì có vận tốc 5m/s, đi thêm quãng đờng 37,5m thì vận tốc 10m/s. Tính v
0
và a.
Bài 61
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với
gia tốc 0,1m/s
2
và sau khi đi quãng đờng s kể từ lúc tăng tốc, ô tô có vận tốc 20m/s. Tính thời gian ô tô
chuyển động trên quãng đờng trên quãng đờng s và chiều dài quãng đờng s ?
Bài 62. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc v
A
và đi đến B mất thời gian 4s. Sau

đó 2s, vật đến đợc C. Tính v
A
và gia tốc của vật. Biết AB = 36m, BC = 30m.
Bài 63. Một vật chuyển động nhanh dần đều đi đợc những đoạn đờng 15m và 33m trong hai khoảng thời
gian liên tiếp bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
Bài 64. Chứng tỏ rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, quãng đờng đi đợc
trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp tỷ lệ với các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7
Bài 65. Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s
2
và đi đợc quãng đ-
ờng 100m. Hãy chia quãng đờng đó ra làm 2 phần sao cho vật đi đợc hai phần đó trong khoảng thời gian
bằng nhau.
Bài 66. Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốc lần lợt
là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính:
1. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB.
2. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A.
Bài 67. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phơng trình chuyển động nh sau:
x = 25 + 2t + t
2
Với x tính bằng mét và t tình bằng giây.
1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật.
2. Hãy viết phơng trình đờng đi và phơng trình vận tốc của vật.
3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?
Bài 68. Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phơng trình chuyển động là:
x = 30 - 10t + 0,25t
2
với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.
Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Biết rằng trong quá trình chuyển động vật không đổi
chiều chuyển động.
Bài 69. Giải lại bài toán trên, biết rằng trong quá trình chuyển động vật có đổi chiều chuyển động. Lúc t

= 30s, vật đã đi đợc quãng đờng là bao nhiêu ?
Bài 70. Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s
2
đúng lúc một xe thứ hai
chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vợt qua nó. Hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã
đi đợc quãng đờng và có vận tốc bao nhiêu ?
Bài 71. Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi hết kilômét thứ
nhất vận tốc của nó tăng lên đợc 10m/s. Tính xem sau khi đi hết kilômét thứ hai vận tốc của nó tăng thêm
đợc một lợng là bao nhiêu ?
Bài 72. Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 1km đầu tiên có
gia tốc a
1
và cuối đoạn đờng này nó có vận tốc 36km/h. Trong 1km kế tiếp xe có gia tốc là a, và trong
1km này vận tốc tăng thêm đợc 5m/s. So sánh a
1
và a
2
.
6
BT vật lý lớp 10
Bài 73. Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5m/s
2
. Cùng
lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về
phía A với gia tốc 30cm/s
2
. Tìm:
1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
2. Quãng đờng mà mỗi xe đi đợc kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.
Bài 74. Một thang máy chuyển động nh sau:

* Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc 1m/s
2
trong thời
gian 4s.
* Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc đạt đợc sau 4s đầu.
* Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại.
Tính quãng đờng mà nó đa đi đợc và vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này.
Bài 75. Sau 20s, một ô tô giảm vận tốc từ 72km/h đến 36km/h, sau đó nó chuyển động đều trong thời
gian 0,5ph, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm đợc 40m thì dừng lại.
1. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn.
2. Lập công thức tính vận tốc ở mỗi giai đoạn.
3. Vẽ đồ thị vận tốc diễn tả cả quá trình chuyển động của ô tô.
4. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đờng đó.
Bài 76. Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m. Vật bắt đầu chuyển động không vận tốc đầu
tại A và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s
2
, tiếp theo chuyển động chậm dần đều với gia tốc
1m/s và dừng lại tại B.
1. Tính thời gian đi hết đoạn AB.
2. Xác định vị trí của C trên AB mà tại đó vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều.
Bài 77. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phơng trình chuyển động thẳng là:
x = 20t + 4t
2
Với x tính bằng cm và tính bằng s.
1. Tính quãng đờng vật đi đợc trong khoảng thời gian từ t
1
= 2s đến t
2
= 5s và vận tốc trung bình
trong khoảng thời gian này.

2. Tính vận tốc của vật lúc t
1
= 2s.
Bài 78. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, khởi hành lúc t = 0 tại điểm A có tọa độ x
A
= -5m đi
theo chiều dơng với vận tốc 4m/s. Khi đến gốc tọa độ O, vận tốc vật là 6m/s. Tính:
1. Gia tốc của chuyển động.
2. Thời điểm và vận tốc của vật lúc qua điểm B có tọa độ 16m.
Bài 79. Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên đờng thẳng AAB và ngợc chiều nhau. Khi vật một
qua A nó có vận tốc 6m/s và sau 6s kể từ lúc qua A nó cách A 90m. Lúc vật một qua A thì vật hai qua B
với vận tốc 9m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 3m/s
2
. Viết phơng trình chuyển động của hai vật
và tính thời điểm chúng gặp nhau. Giải bài toán trong hai trờng hợp:
1. AB = 30m 2. AB = 150m
Biết trong quá trình chuyển động, hai vật không đổi chiều chuyển động.
Bài 80. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có:
Khi t
1
= 2s thì x
1
= 5cm và v
1
= 4cm/s
Khi t
2
= 5s thì v
2
= 16cm/s

1. Viết phơng trình chuyển động của vật.
2. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.
Bài 81. Lúc t = 0, một thang máy khởi hành từ mặt đất không vận tốc đầu để đi lên theo đờng thẳng đứng
tới đỉnh một tháp cao 250m. Lúc đầu thang có chuyển động nhanh dần đều và đạt đợc vận tốc 20m/s sau
khi đi đợc 50m. Kế đó thang máy chuyển động đều trong quãng đờng 100m và cuối cùng thang máy
chuyển động chậm dần đều và dừng lại ở đỉnh tháp. Viết phơng trình chuyển động của thang máy trong
ba giai đoạn.
7
BT vật lý lớp 10
Bài 82 . Một ngời đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi qua trớc mặt ngời
ấy trong t giây. Hỏi toa thứ n đi qua trớc mặt ngời ấy trong bao lâu ?
Bài 83. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi đợc quãng đ-
ờng s trong thời gian t. Hãy tính:
1. Thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.
2. Thời gian vật đi hết 1m cuối cùng.
Bài 84. Một ngời đứng ở sân ga nhìn một đoàn tàu chuyển động chậm dần đều qua trớc mặt. Ngời này
thấy toa thứ nhất qua trớc mặt mình trong thời gian 5s, toa thứ hai trong 45s. Khi đoàn tàu dừng lại thì
đầu toa thứ nhất cách ngời ấy 75m. Tính gia tốc của đoàn tàu.
Bài 85. Hai xe cùng khởi hành từ A chuyển động thẳng về B. Sau 2h thì cả hai xe cùng đến B một lúc.
Xe thứ nhất đi nửa quãng đờng đầu với vận tốc 45km/h. Xe thứ hai đi trên quãng đờng AB không
vận tốc đầu và chuyển động biến đổi đều.
Xác định thời điểm mà ở đó hai xe có vận tốc bằng nhau.
Bài 86. Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa khi vừa
chạm đất. Lấy g = 10m/s.
Bài 87. Ngời ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B đợc thả rơi sau vật A một thời gian
là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.
Bài 88. Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s
2
. Tìm:
1. Quãng đờng vật rơi đợc sau 2s

2. Quãng đờng vật rơi đợc trong 2s cuối cùng.
Bài 89. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
trong 2s cuối cùng rơi đợc 60m. Tính:
1. Thời gian rơi.
2. Độ cao nơi thả vật.
Bài 90. Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đờng rơi đợc là 24,5m và vận tốc
vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Bài 91. Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 50m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc buông hòn đá, ngời
quan sát nghe tiếng động (do sự và chạm giữa hòn đá và đáy giếng). Biết vận tốc truyền âm trong không
khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 92. Các giọt nớc rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất vừa
chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi.
Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết mái nhà cao 16m.
Bài 93. Hai giọt nớc rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g = 10m/s
2
.
1. Tính khoảng cách giữa giữa hai giọt nớc sau khi giọt trớc rơi đợc 0,5s; 1s; 1,5s.
2. Hai giọt nớc tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu ?
Bài 94. Sau 2s kể từ lúc giọt nớc thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nớc là 25m.
Tính xem giọt thứ hai rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu ?
Bài 95. Tính quãng đờng mà một vật rơi tự do rơi đợc trong giây thứ mời. Trong khoảng thời gian đó vận
tốc tăng lên đợc bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 96. Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc dài của hai đầu kim.
Bài 97. Một ô tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h.
Tìm gia tốc hớng tâm của xe.

Bài 98. Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm:
1. Chu kỳ, tần số quay.
8
BT vật lý lớp 10
2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe.
Bài 99. Một máy bay bay vòng trong một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 800km/h. Tính bán kính nhỏ
nhất của đờng vòng để gia tốc của máy bay không quá 10 lần gia tốc trọng lực g. (Lấy g = 9,8m/s
2
.)
Bài 100. Một vệ tinh của Trái đất chuyển động tròn đều trên vòng tròn đồng tâm với Trái đất cos bán
kính r = R + h với R = 6400km là bán kính Trái đất và h là độ cao của vệ tinh so với mặt đất.
Biết ở mặt đất gia tốc trọng lực là g
0
= 9,8m/s
2
, còn ở độ cao h gia tốc là g = g
0

R
R h


+

2
Vận tốc dài của vệ tinh là 11000km/h. Tính độ cao h và chu kì quay của vệ tinh.
Bài 101. So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hớng tâm của điểm nằm ở vành ngoài và điểm nằm ở
chính giữa bán kính một bánh xe.
Bài 102. Một cái đĩa tròn bán kính R lăn không trợt ở vành ngoài một đĩa cố định khác có bán kính R =
2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải quay mấy vòng xung quanh trục của nó.

Bài 103. Hai ngời quan sát A
1
và A
2
đứng trên hai bệ tròn có thể quay ngợc chiều nhau.
Cho O
1
O
2
= 5m, O
1
A
1
= O
2
A
2
= 2m,

1
=

2
= 1rad/s.
Tính vận tốc dài trong chuyển động của ngời quan sát A
1
đối với ngời quan sát A
2
tại thời điểm đã
cho. (Hai ngời A

1
và A
2
có vị trí nh hình vẽ)
Hình 8
Bài 104. Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi nh tròn bán kính R = 1,5.10
8
km, Mặt
Trăng quay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem nh tròn bán kính r = 3,8.10
5
km
1. Tính quãng đờng Trái Đất vạch đợc trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng (1 tháng âm lịch).
2. Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay đúng một vòng (1 năm).
Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: T
Đ
= 365,25 ngày; T
T
= 27,25 ngày.
Bài 105. Câu nói nào sau đây chính xác nhất:
a. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vật chuyển động theo hớng của lực tác dụng.
b. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại.
c. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
d. Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật không chuyển động đợc.
Bài 106. Hãy chỉ ra các lực cân bằng nhau tác dụng vào mỗi vật sau đây.
Hình a: Lò xo một đầu bị buộc chặt, đầu kia bị kéo.
Hình b: Quả cầu đợc treo bằng hai dây.
Hình 9, hình 10
Bài 107
Vì sao khi tác dụng vào thùng đặt sát tờng một lực F nh hình vẽ, thùng vẫn nằm yên ? Điều này có
trái với Định luật I Niutơn không ?

Hình 11
Bài 108 . Khi kéo thùng đầy nớc từ giếng, nếu kéo quá mạnh dây dễ bị đứt. Tại sao
Bài 109. Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s
2
dới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động
với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Bài 110. Tác dụng vào vật có khối lợng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng
của lực vật đi đợc quãng đờng là bao nhiêu và vận tốc đạt đợc khi đó?
Bài 111. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật ? Vào bàn? Có
những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau ? Có những cặp lực đối nào không cân bằng nhau ?
Bài 112. Một chiếc xe có khối lợng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau đó 3s.
Tìm quãng đờng vật đã đi thêm đợc kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là 4000N.
9
BT vật lý lớp 10
Bài 113. Một xe lăn có khối lợng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe
một lực F nằm ngang thì xe đi đợc quãng đờng s = 2,5m trong thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lợng m= 0,25kg thì xe chỉ đi đợc quãng đờng s bao nhiêu
trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.
Bài 114. Một ngời ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây một lực, thuyền
tiến vào bờ. Giải thích hiện tợng. Điều đó có trái với các định luật Niutơn không ?
Bài 115. Hai khối gỗ nh hình vẽ. Tác dụng vào khối B một lực F. Phân tích các lực tác dụng vào từng
khối. Chỉ rõ các cặp lực trực đối cân bằng, các cặp lực trực đối theo định luật III Niutơn.
Hình 12
Bài 116. Một quả bóng khối lợng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào tờng rồi bật trở lại
theo phơng cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bòng và tờng là 0,05s. Tính lực của tờng tác
dụng lên quả bóng.
Bài 117. Một lực F truyền cho vật khối lợng m
2
một gia tốc 6m/s
2

, truyền cho vật có khối lợng m
2
một gia
tốc 4m/s
2
. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc là bao
nhiêu ?
Bài 118. Có hai vật đặt sát vào nhau trên một mặt bàn phẳng và nhẵn nằm ngang. Tác dụng một lực
F
r
F
r

có phơng ngang và hệ vật nh hình vẽ.
Hãy xác định lực tơng tác giữa hai vật. Biết khối lợng của chúng lần lợt là m
1
và m
2
. Biện luận các
trờng hợp có thể xảy ra.
Hình 13
Bài 119. Một ô tô có khối lợng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s
2
. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi
hành với gia tốc 0,2m/s
2
.
Hãy tính khối lợng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trờng hợp đều bằng nhau.
Bài 120. Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả bóng một lăn đợc
quãng đờng 16m, quả bóng hai lăn đợc quãng đờng 9m rồi dừng lại. So sánh khối lợng của hai quả bóng.

Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc.
Bài 121. Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến 8m/s và
chuyển động từ A đến BC chịu tác dụng của nlợc F2 và vận tốc tăng đến 12m/s cũng trong thời gian t.
1. Tính tỷ số F
1
/F
2
2. Vật chuyển động trên đoạn đờng CD trong thời gian 1,5t vẫn dới tác dụng của lực F2. Tìm
vận tốc của vật tại D.
Bài 122. Dới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động với gia tốc 1m/s.
1.Tính khối lợng của vật đó.
2. Sau 2s chuyển động, lực
F
r
thôi tác dụng. Tính khoảng cách từ vật tới điểm bắt đầu chuyển
động nếu vật tiếp tục chuyển động thẳng đều thêm 3s nữa.
Bài 123. Lực F
1
tác dụng lên vật A, tác dụng này truyền sang vật B. Vật B tác dụng lại vật A một lực F
2
bằng và ngợc chiều với F
1
. Lực tổng hợp của hai lực này bằng không. Vì thế với bất kỳ giá trị nào của F
1
vật A cũng không bắt đầu chuyển động. Lý luận nh vậy có đúng không ?
(Hình 15)
Bài 124
Tìm lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng chì có khối lợng bằng nhau, bán kính R = 10cm.
Biết khối lợng riêng của chì là D = 11,3g/cm
3

.
10
BT vật lý lớp 10
Bài 125. Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8m/s
2
. Tìm độ cao của vật có gia tốc rơi là 8,9m/s
2
.
Biết bán kính Trái Đất R = 6400km.
Bài 126
1. Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng nếu khối lợng tơng ứng của chúng là: M
1
= 6.10
24
kg; M
2
=
7,2.10
22
kg và khoảng cách giữa hai tâm của chúng là: 3,8.10
5
km.
2. Tại điểm nào trên đờng nối tâm của chúng, lực hấp dẫn đặt vào một vật tại đó triệt tiêu ?
Bài 127. Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g
0
= 9,8m/s
2
. Tìm gia tốc ở độ cao h = R/2 với R là bán kính
Trái Đất.
Bài 128. Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g

0
= 9,8m/s
2
. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h = R/4 so với mặt
đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất.
Bài 129
Xác định độ cao h mà ở đó ngời ta thấy trọng lực tác dụng lên vật chỉ bằng nửa so với trên mặt
đất. Biết bán kính trái đất là 6400km.
Bài 130. Một lò so khi treo vật m
1
= 200g sẽ dãn ra một đoạn

l
1
= 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s
2
.
2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m
2
= 100g.
Bài 131. Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lợng m
1
= 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật
khối lợng m
2
= 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo.
Bài 132. Tìm độ cứng của hệ hai lò xo đợc nối với nhau nh hai hình vẽ.
Hình 16, 17
Tìm độ giãn của mỗi lò xo khi treo vật m = 1kg.

Biết k
1
= k
2
= 100
.
N
m
Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 133
Một lò xo có độ cứng là 100
.
N
m
Nếu cắt lò xo ra làm 3 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có độ
cứng là bao nhiêu ?
Bài 134
Có hai vật m = 500g và m nối với nhau
bằng một lò xo và có thể chuyển động trên mặt
phẳng ngang nh hình vẽ.
Dới tác dụng của lực
F
r
tác dụng vào m thì
m bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên, sau
10s đi đợc quãng đờng 10m. Tính độ giãn của lò
xo. Bỏ qua ma sát. Biết lò xo có độ cứng k =
10N/m. Hình 18

Bài 135. Lực cần thiết để nâng vật chuyển động đều lên cao có bằng lực cần thiết để kéo vật trợt đều trên
sàn nhà nằm ngang hay không ?
Bài 136. Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà
chỉ trợt lên đờng ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi đợc bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trợt giữa
bành xe và đờng ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s
2
.
11
BT vật lý lớp 10
Bài 137. Cần kéo một vật trọng lợng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một
mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trợt của vật và sàn là 0,4.
Bài 138. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng
đờng ô tô đi thêm đợc cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đờng là 0,6. Lấy g =
9,8m/s
2
.
Bài 139. Lấy tay ép một quyển sách vào tờng. Lực nào đã giữ cho sách không rơi xuống. Hãy giải thích.
Bài 140. Một ô tô khối lợng hai tấn chuyển động trên mặt đờng nằm ngang có hệ số ma sát lăn 0,1. Tính
lực kéo của động cơ ô tô nếu:
1. Ô tô chuyển động thẳng đều.
2. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến 36km/h. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 141 . Có 5 tấm tôn xếp chồng lên nhau. Trọng lợng mỗi tấm là 150N và hệ số ma sát giữa các tấm là
0,2. Cần có một lực là bao nhiêu để:
1. Kéo hai tấm trên cùng
2. Kéo tấm thứ ba.
Bài 142. Một vật khối lợng 100g gắn vào đầu một lò xo dài 20cm, độ cứng 100N/m quay tròn đều trong
mặt phẳng nằm ngang. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo giãn ra 2cm.
Bài 143. Đoàn tầu gồm một đầu máy, một toa 8 tấn và một toa 6 tấn nối với nhau bằng các lò xo giống

nhau. Sau khi chuyển động từ trạng thái đứng yên đợc 10s đoàn tầu có vận tốc là 2m/s. Tính độ giãn của
mỗi lò xo. Bỏ qua ma sát. Biết lò xo sẽ giãn ra 2cm khi có lực tác dụng vào nó là 500N.
Bài 144. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 1
0
=20cm và có cứng 12,5N/m có một vật nặng m = 10g gắn
vào đầu lò xo.
1. Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2 vòng/s.Tính độ giãn của lò xo.
2. Lò xo sẽ không thể co lại trạng thái cũ nếu có độ giãn dài hơn 80cm. Tính số vòng quay tối đa
của m trong một phút. Lấy
2


10.
Bài 145. Một xe ô tô khối lợng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đờng ngang thì hãm phanh
chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm :
1. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đờng.
2. Quãng đờng xe đi đợc từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.
3. Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s
2
Bài 146. Một đoàn tàu khối lợng 1000 tấn bắt đầu rời ga. Biết lực kéo của đầu máy 2.10
5
N, hệ số ma sát
lăn là 0,004. Tìm vận tốc đoàn tàu khi nó đi đợc 1km va thời gian để đạt đợc vận tốc đó. Lấy g = 10/s
2
.
Bài 147. Cho đồ thị vận tốc của đoàn tàu nh hinh vẽ. Đoàn tàu có khối lợng là 1000 tấn, hệ số ma sát 0,4.
1. Xác định tính chất của chuyển động, lập công thức tính vận tốc đoàn tàu.
2. Tính lực phát động của đoàn tàu. Lấy g = 10m/s
2
.

Bài 148. Một vật khối lợng 0,2kg trợt trên mặt phẳng ngang dới tác dụng của lực F có phơng nằm ngang,
có độ lớn là 1N.
1. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.
2. Thật ra, sau khi đi đợc 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt đợc vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển
động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 149. Một buồng thang máy có khối lợng 1 tấn
1. Từ vị trí đứng yên ở dới đất, thang máy đợc kéo lên theo phơng thẳng đứng bằng một lực
F
ur

độ lớn 12000N. Hỏi sau bao lâu thang máy đi lên đợc 25m? Lúc đó nó có vận tốc là bao nhiêu?
2. Ngay sau khi đi ợc 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào đ thang máy đi lên đợc
20m nữa thì dừng lại? Lấy g = 10m/s
2
.
12
BT vật lý lớp 10
Bài 150. Một đoàn tàu có khối lợng 10
3
tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi
đợc 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.10
4
N.
Tìm lực cản chuyển động cảu đoàn tàu.
Bài 151. Một chiếc ô tô có khối lợng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều.
Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi đợc 12m kể từ lúc vừa hãm phanh.
1. Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
2. Tìm lực hãm phanh.

Bài 152. Một vật khối lợng 1kg đợc kéo trên sàn ngang bởi một lực
F
r
hớng lên, có phơng hợp với phơng
ngang một góc 45
0
và có độ lớn là
2 2
N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Lấy g = 10m/s
2
.
1. Tính quãng đờng đi đợc của vật sau 10s nếu vật có vận tốc đều là 2m/s.
2. Với lực kéo trên thì hệ số ma sát giữu vật và sàn là bao nhiêu thì vật chuyển động thẳng đều.
Bài 153 Một ngời khối lợng m = 60kg đứng trên thang chuyển động lên trên gồm ba giai đoạn.
Lấy g = 10m/s
2.
. Hãy tính lực nén lên thang trong mỗi giai đoạn:
1. Nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s
2
.
2. Đều
3. Chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s
2
Bài 154
Một vật có khối lợng 60kg đặt trên sàn buồng thang máy, Lấy g = 10m/s
2
. Tính áp lực của vật lên
sàn trong các trờng hợp:
1.Thang chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s
2. Thang chuyển động xuống chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s

2
3. Thang chuyển động xuống đều
4. thang rơi tự do
Bài 155. Một lực kế, có treo vật khi đứng yên chỉ 20n. Lấy g = 10m/s
2
Tìm số chỉ của lực kế khi:
1. Kéo lực kế lên nhanh dần với gia tốc 1m/s
2
2. Hạ lực kế xuống chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s
2
Bài 156. Một sợi dây thép có thể giữ yên đợc một trọng vật có khối lợng lớn đến 450kg. Dùng dây để kéo
một trọng vật khác có khối lợng 400kg lên cao. Hỏi gia tốc lớn nhất mà vật có thể có để dây không bị đứt.
Lấy g= 10 m/s
2
Bài 157 . Một vật trợt không vận tốc đầu đỉnh dốc nghiêng dài 8m, cao 4m. Bỏ qua ma sát. Lấy g= 10
m/s
2
. Hỏi:
1. Sau bao lâu vật đến chân dốc?
2. Vận tốc của vật ở chân dốc.
Bài 158. Giải lại bài toán trên khi hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,2.
Bài 159. Một vật trợt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 30
0
so với ph-
ơng ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể. Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ tiếp tục
chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian là bao nhiêu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
ngang là k = 0,2. Lấy g = 10m/s
2.
Bài 160. Xe đang chuyển động với vận tốc 25m/s thì bắt đầu trợt lên dốc dài 50m, cao 14m. Hệ số ma sát
giữa xe và mặt dốc là 0,25.

1. Tìm gia tốc của xe khi lên dốc.
2. Xe có lên dốc không ? Nếu xe lên đợc, tìm vận tốc xe ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc.
Bài 161. Một vật có khối lợng m = 1kg trợt trên mặt phẳng nghiêng một góc

= 45
0
so với mặt phẳng
nằm ngang.
Cần phải ép lên một vật lực
F
r
theo phơng vuông góc với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao
nhiêu để vật trợt xuống nhanh dần đều với gia tốc 4m/s
2
. Biết hệ ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
k = 0,2. Lấy g = 10m/s
2
.
13
BT vật lý lớp 10
Bài 162. Giải lại bài toán khi vật trợt xuống đều.
Bài 163 . Một đầu máy tàu hoả có khối lợng 60 tấn đang xuống một dốc 5%(sin

= 0,050) và đạt đợc
vận tốc 72km/h thì tài xe đạp thắng. Đầu máy tàu hoả chạy chậm dần đều và dừng lại sau khi đi đợc
200m. Tính:
1. Lực thắng.
2. Thời gian đầu máy đi đợc quãng đờng 200m trên.
Lấy g = 10m/s
2

.
Bài 164. Tại một điểm A trên mặt phẳng nghiêng một góc 30
0
so với phơng ngang, ngời ta truyền cho
một vật vận tốc 6m/s để vật đi lên trên mặt phẳng nghiêng theo một đờng dốc chính. Bỏ qua ma sát. Lấy g
= 10 m/s
2
.
1. Tính gia tốc của vật.
2. Tính quãng đờng dài nhất vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
3. Sau bao lâu vật sẽ trở lại A? Lúc đó vật có vận tốc bao nhiêu?
Bài 165. Tác dụng lục
F
r
có độ lớn 15N vào hệ ba vật nh hình vẽ. Biết m
1
= 3kg; m
2
= 2kg; m
3
= 1kg và hệ số ma
sát giữa ba vật và mặt phẳng ngang nh nhau là k = 0,2. Tính gia tốc của hệ và lực căng của các dây nối.
Hình 20
Xem dây nối có khối lợng và độ dã không đáng kể. lấy g = 10m/s
2
.
Bài 166
Giải lại bài toán trên nếu ma sát không đáng kể
Bài 167
Cho hệ cơ học nh hình vẽ, m

1
= 1kg, m
2
= 2kg. hệ số ma sát giữa m
2
và mặt bàn là 0,2. Tìm gia tốc
hệ và lực căng dây. Biết ròng rọc có khối lợng và ma sát với dây nối không đáng kể. Lấy g = 10m/s
2
. Cho
dây nối có khối lợng và độ giãn không đáng kể.
Hình 21
Bài 168
Giải lại bài toán trên nếu hệ số ma sát giữa vật m
2
với mặt bàn là 0,6 và lúc đầu cơ hệ đứng yên.
Bài 169
Trong bài 167, biết lúc đầu cơ hệ đứng yên và m
1
cách đất 2m. Sau khi hệ chuyển động đợc 0,5 thì
dây đứt. Tính thời gian vật m
1
tiếp tục rơi và vận tốc của nó khi vừa chạm đất. Biết trớc khi dây đứt thì m
2
cha chạm vào ròng rọc. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 170
Trong bài 167, nếu cung cấp cho m
2
một vận tốc

v
r
0
có độ lớn 0,8/s nh hình vẽ. Mô tả chuyển
động kế tiếp của cơ hệ (không xét đến trờng hợp m
1
hoặc m
2
có thể chạm vào ròng rọc.
Hình 22
Bài 171
Ngời ta vắt qua một chiếc ròng rọc một đoạn dây, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối l-
ợng lần lợt là m
1
= 260g và m
2
= 240g. SAu khi buông tay, hãy tính:
1. Vận tốc của mỗi vật ở đầu giây thứ 3.
2. Quãng đờng mà mỗi vật đi đợc trong giây thứ 2.
Lấy g = 10m/s
2
. Bỏ qua khối lợng và độ giãn không đáng kể.
Hình 23
Bài 172
Cho hệ vật nh hình vẽ: m
1
= 1kg, m
2
= 2kg. Hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng ngang đều
bằng nhau là k = 0,1. Tác dụng vào m

2
lực
F
r
có độ lớn F = 6N và

= 30
0
nh hình vẽ. Tính gia tốc mỗi
vật và lực căng của dây. Biết dây có khối lợng và độ giãn không đáng kể. lấy g = 10m/s
2
.
Hình 24
14
BT vật lý lớp 10
Bài 173
Cho hệ vật nh hình vẽ: m
1
= 3kg, m
2
= 2kg,

= 30
0
. Bỏ qua ma sát, khối lợng của dây và khối l-
ợng ròng rọc. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 25
1. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật

2. Tính lực nén lên trục ròng rọc.
3. Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên thì hai vật ở ngang. Biết lúc
đầu m
1
ở vị trí thấp hơn m
2
0,75m.
Bài 174
Trên mặt phẳng nằm ngang có hai vật có khối lợng m
1
= 1kg và m
2
= 2kg nối với nhau bằng một
dây khối lợng và độ giãn không đáng kể. Tại một thời điểm nào đó vật m
1
bị kéo theo phơng ngang bởi
một lò xo (có khối lợng không đáng kể) và đang bị giãn ra một đoạn

l = 2cm. Độ cứng của lò xo là k =
300
N
m
. Bỏ qua ma sát. Xác định:
1. Gia tốc của vật tại thời điểm đang xét
2. lực căng dây tại thời điểm đang xét. (Hình 26)
Bài 175
Đặt một vật khối lợng m
1
= 2kg trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang. Trên nó có một vật khác khối
lợng m

2
= 1 kg. Hai vật nối với nhau bởi một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Cho độ giãn của sợi
dây, khối lợng của dây và ròng rọc không đáng kể.
Hình 27
Hỏi cần phải tác dung một lực
F
r
có độ lớn bao nhiêu vào vật m
1
(nh hình vẽ) để nó chuyển động
với gia tốc a = 5m/s
2
. Biết hệ số ma sát giữa hai vật m
1
và m
2
là k = 0,5. Lấy g = 10m/s
2
. Bỏ qua ma sát
với mặt bàn.
Bài 176
Có thể đặt một lực F theo phơng ngang lớn nhất là bao nhiêu lên m
2
để m
1
đứng yên trên mặt m
2
khi m
2
chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa m

1
và m
2
là k =
0,1; giữa m
2
và mặt ngang là k = 0,2; m
1
= 1kg; m
2
= 2kg. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 177
Có hệ vật nh hình vẽ, m
1

= 0,2 kg; m
2
= 0,3 kg đợc nối với nhau bằng một dây nhẹ và không giãn.
Bỏ qua ma sát giữa hai vật và mặt bàn. Một lực
F
r
có phơng song song với mặt bàn có thể tác dụng vào
khi m
1
hoặc m
2
.
1. Khi

F
r
tác dụng vào m
1
và có độ lớn 1N thì gia tốc của các vật và lực căng dây nối là bao
nhiêu?
2. Biết dây chịu đợc lực căng lớn nhất là 10N. Hỏi độ lớn cực đại của
F
r
tác dụng vào m
1
hoặc m
2
.
Hình 29
Bài 178
Có hệ vật nh hình vẽ, m
1
= 3kg, m
2
= 2kg, m = 5kg. Bỏ qua ma sát và độ giãn dây treo. Khối lợng
của các ròng rọc và của dây treo. Khối lợng của các ròng rọc và của dây treo không đáng kể. Lấy g =
10m/s
2
. Tính gia tốc chuyển động của m và lực căng dây nối m với ròng rọc động
Hình 30
Bài 179
Muốn kéo một vật có trọng lợng P = 1000N chuyển động đều lên một mặt phẳng nghiêng góc 60
0
so với đờng thẳng đứng, ngời ta phải dùng một lực

F
r
có phơng song song với mặt phẳng nghiêng và có
độ lớn 600N. Hỏi vật sẽ chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng với gia tốc bao nhiêu khi không có lực
F
r
. Biết giữa vật và mặt phẳng nghiêng có ma sát. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 180
Một vật khối lợng 2kg đợc kéo bởi một lực
F
r
hớng lên hợp với phơng ngang một góc

= 30
0
.
Lực
F
r
có độ lớn 8N. Biết sau khi bắt đầu chuyển động 2s từ trạng thái đứng yên vật đi đợc quãng đờng
4m.
Lấy g = 10m/s
2
.
15
BT vật lý lớp 10
1. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang.
2. Để cho vật có thể chuyển động thẳng đều thì

F
r
có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 181
Một vật khối lợng m
2
= 4kg đợc đặt trên bàn nhẵn. Ban đầu vật m
2
đứng yên cách sàn nhà 1m.
Tìm vận tốc vật m
1
khi vừa chạm sàn nhà. Lấy g = 10m/s
2
. Bỏ qua ma sát, khối lợng ròng rọc, khối lợng
và độ giãn của dây nối. Biết cơ hệ nh bài 167.
Bài 182
Một vật đợc ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s
2
. Bỏ qua sức cản không
khí.
Lấy g = 10 m/s
2
.
1. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s.
2. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt đợc và thời gian vận chuyển động trong không khí .
3. Sau bao lâu sau khi ném, vật ở cách mặt đất 15m? Lúc đó vật đang đi lên hay đi xuống?
Bài 183
Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá đợc ném lên với vận tốc ban đầu 5m/s
theo phơng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc


= 30
0
.
1. Viết phơng trình chuyển động, phơng tình đạo của hòn đá.
2. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất?
Lấy g = 10 m/s
2
Bài 184
Trong bài 183, tính:
1. Khoảng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật.
2. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
Từ bài 185 đến bài 200 đợc trích từ một số đề thi tuyển sinh.
Bài 185
Từ một khí cầu đang hạ thấp thẳng đứng với vận tốc không đổi v
01
= 2m/s, ngời ta ném một vật
nhỏ theo phơng thẳng đứng lên phía trên với vận tốc với vận tốc ban đầu v
02
= 18m/s so với mặt đất. Bỏ
qua sắc cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s
2
1. Tính khoảng cách giữa khí cầu và vật khi vật đến vị trí cao nhất.
2. Sau thời gian bao lâu thì vật rơi trở lại gặp khí cầu?
Bài 186
Cho một vật rơi tự do từ điểm S có độ cao H = h (nh hình vẽ). Trong khi đó một vật khác đợc ném
lên ngợc chiều với vận tốc ban đầu v
0
từ điểm C đúng lúc vật thứ nhất bắt đầu rơi.
1.Vận tốc ban đầu v
0

của vật thứ hai bằng bao nhiêu để những vật này gặp nhau tại B ở độ cao của
h?
2. Độ cao cực đại đạt đợc của vật thứ hai ứng với vận tốc ban đầu này là bao nhiêu? Hãy tính cho
trờng hợp riêng H = h
Hình 32
Bài 187
Từ một điểm A trên sờn một quả đồi, một vật đợc ném theo phơng nằm ngang với vận tốc 10m/s.
Theo tiết diện thẳng đứng chứa phơng ném thì sờn đồi là một đờng thẳng nghiêng góc

= 30
0
so với ph-
ơng nằm ngang điểm rơi B của vật trên sờn đồi cách A bao nhiêu? Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 188
Một máy bay theo phơng thẳng ngang với vận tốc v
1
= 150m/s, ở độ cao 2km (so với mực nớc
biển) và cắt bom tấn công một tàu chiến.
1. Tìm khoảng cách giữa máy bay và tàu chiến theo phơng ngang để máy bay cắt bom rơi trúng
đích khi tàu đang chạy với vận tốc v
2
= 20m/s?
Xét hai trờng hợp:
a. Máy bay và tàu chiến chuyển động cùng chiều.
b. Máy bay và tàu chiến chuyển động ngợc chiều.
16
BT vật lý lớp 10
2. Cũng ở độ cao đó, vào đúng thời điểm khi máy bay bay ngang qua một khẩu pháo đặt cố định

trên mặt đất (cùng độ cao với mặt biển) thì pháo nhả đạn. Tìm vận tốc ban đầu nhỏ nhất của đạn để nó
trúng máy bay và xác định góc bắn khi đó.
Cho biết: Máy bay và tàu chiến chuyển động trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng.
Lấy g = 10m/s
2
và bỏ qua sức cản không khí.
Bài 189
Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phơng ngang với vận tốc ban đầu v
0
= 20m/s.
1. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến
chân tháp.
2. Gọi M là một điểm trên quỹ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phơng thẳng đứng một góc

=
60
0
. Tính khoảng cách từ M tới mặt đất.
Bài 190
ừ đỉnh A cảu một mặt bàn phẳng nghiêng ngời ta thả một vật có khối lợng m = 0,2kg trợt không
ma sát không vận tốc đầu. Cho AB = 50cm; BC = 100cm; AD = 130cm; g = 10m/s
2
.
1. Tính vận tốc của vật tại điểm B
2. Chứng minh rằng quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn là 1 parabol. Vật rơi cách chân bàn một
đoạn CE bằng bao nhiêu? (Lấy gốc toạ độ tại C)
Hình 33
Bài 191
Một lò xo R cso chiều dài tự nhiên 1
0

= 24,3m và độ cứng k = 100
N
m
; có đầu O gắn với một
thanh cứng, nằm ngang T nh hình vẽ. Đầu kia có gắn với một vật nhỏ A, khối lợng m = 100g. Thanh T
xuyên qua tâm vật A và A có thể trợt không ma sát theo T. Lấy g = 10m/s
2
.
Cho thanh T quay đều quanh trục thẳng đứng Oy, với vận tốc góc

= 10rad/s. Tính độ dài của R.
Xác định phơng, chiều và cờng độ của lực do R tác dụng vào điểm O. Bỏ qua khối lợng của lò xo R.
Hình 34
Bài 192
Một đĩa phẳng tròn cso bán kính R = 10cm, nằm ngang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua
tâm của đĩa.
1. Nếu mỗi giây đĩa quay đợc 1,5 vòng thì vận tốc dài của một điểm ở mép đĩa là bao nhiêu?
2. Trên mặt đĩa có đặt một vật có kích thớc nhỏ, hệ số ma sát giữa vật và đĩa là
à
= 0,1. Hỏi với
những giá trị nào của vận tốc góc

của đãi thì vật đặt trên đĩa dù ở vị trí nào cũng không bị trợt ra phía
ngoài đĩa. Cho g = 10m/s
2
Bài 193
Có đĩa phẳng nh bài 192, treo một con lắc đơn (gồm vật nặng M treo vào đầu một sợi dây nhẹ)
vào đầu thanh AB cắm thẳng đứng trên mặt đĩa, đầu B cắm vào đĩa tại điểm cách tâm quay
2
R

. Cho AB =
2R.
1. Chứng minh rằng khi đĩa quay đều thì phơng dây treo hợp với phơng thẳng đứng một góc

nằm trong mặt phẳng chứa AB và trục quay.
2. Biết chiều dài con lắc là 1 = R, tìm vận tốc góc

của đãi quay để

= 30
0
.
Hình 35
Bài 194
Một quả khối lợng m đợc gắn vào một sợi dây mà đầu kia của đợc buộc vào đầu một thanh thẳng
đứng đặt cố định trên một mặt bàn quay nằm ngang nh hình vẽ. Bàn sẽ quay với vận tốc góc

bằng bao
nhiêu, nếu dây tạo với phơng vuông góc của bàn một góc

= 45
0
? Biết dây dài 1 = 6cm và khoảng cách
của h thẳng đứng quay là r = 10cm.
Hình 36
Bài 195
Một quả cầu khối lợng m, treo trên một sợ dây dài 1. Quả cầu quay đều trong một vòng tròn nằm
ngàng nh hình vẽ. Dây tạo một góc

với phơng thẳng đứng. Hãy tính thời gian để quả cầu quay đợc một

vòng. Biết gia tốc trọng lực tại nơi quả cầu chuyển động là g.
17
BT vật lý lớp 10
Hình 37
Bài 196
Một vật đợc ném lên từ mặt đất theo phơng thẳng đứng với vận tốc ban đầu v
0
= m/s. Lấy g =
10m/s
2
.
1. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt đợc, nếu bỏ qua lực cản của không khí.
2. Nếu có lực cản không khí, coi là không đổi và bằng 5% trong lợng cảu vật thì độ cao lớn nhất
mà vật đạt đợc và vận tốc chạm đất cảu vật là bao nhiêu?
Bài 197
Ngời ta buộc một viên đá vào một sợi dây có chiều dài 1,5m rồi quay đều sợi dây sao cho viên đá
chuyển động theo một quỹ đạo tròn. Biết rằng cả sợi dây và viên đá đều nằm trong mặt phẳng nằm ngang
cách mặt đất 2m. Khi dây đứt viên đá bị văng rơi ra xa 10m.
Hỏi khi chuyển động tròn viên đá có gia tốc hớng tâm là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s
2
và bỏ qua sức
cản của không khí.
Bài 198
ở những công viên lớn ngời ta thiết kế những xe điện chạy trên đờng ray làm thành những vòng
cung thẳng đứng.
1. Khi xe ở vị trí cao nhất (lúc đó đầu ngời chúc xuống) những lực nào gây nên gia tốc hớng tâm
của ngời ngồi trên xe.
2. Tính vận tốc tối thiểu ở vị trí cao nhất để ngời không rơi khỏi xe, biết bán kính vòng cung là R.
Bài 199
một máy bay bay theo vòng tròn thẳng đứng bán kính R = 200m, vận tốc v = 100m/s. Hỏi ngời lái

máy bay phải nén lên ghế một lực
F
r
có độ lớn gấp mấy lần trọng lợng của mình tại vị trí thấp nhất của
vòng lợn. Lấy g = 10m/s
2
.
ở vị trí cao nhất, muốn ngời lái máy bay không ép lên ghế một lực nào thì vận tốc máy bay phải là bao
nhiêu?
Bài 200
Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h so với mặt đất. Bán kính của Trái Đất là R.
Cho biết quỹ đạo của vệ tinh và vòng tròn, có tâm là tâm cảu Trái Đất. Tìm biểu thức tính các đại l ợng
cho dới đây theo h, R và g (g là gia tốc trọng lực trên mặt đất).
1. Vận tốc chuyển động của vệ tinh
2. Chu kì quay của vệ tinh
Phần III
Tĩnh học
Bài 201
Đầu C của một thanh nhẹ CB đợc gắn vào bức tờng đứng thẳng, còn đầu B của thanh thì đợc treo
vào một cái đợc treo vào một cái đinh O bằng dây OB sao cho thanh BC nằm ngang (CB = 2CO). Một vật
A có khối lợng m = 5kg đợc treo vào B bằng dây BD. Hãy tính lực căng của dây OB và lực nén lên thanh
BC. Bỏ qua khối lợng của thanh BC. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 38
Bài 202
Một giá treo nh hình vẽ gồm:
* Thanh AB = 1m tựa vào tờng ở A.
* Dây BC = 0,6m nằm ngang.
Treo vào đầu B một vật nặng khối lợng m = 1kg.

Tính độ lớn lực đàn hồi N xuất hiện trên thanh AB và sức căng của dây BCkhi giá treo cân bằng.
Lấy g = 10m/s
2
và bỏ qua khối lợng thanh AB, các dây nối.
Hình 39
Bài 203
Một dây căng ngang giữa hai điểm cố định A, B với AB = 2m.
18
BT vật lý lớp 10
Treo vào trung tâm của dây một vật có khối lợng m = 10kg thì khi vật đã cân bằng nó hạ xuống khoảng h
= 10cm (hình vẽ). Tính lực căng dây lấy g = 10m/s
2
. Nếu kéo căng dây để nó chỉ hạ xuống 5cm thì lực
căng dây sẽ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Hình 40
Bài 204
Vật có trong lợng P = 100N đợc treo bởi hai sợi dây OA và OB nh hình vẽ.
Khi vật cân thì

AOB
= 120
0
.
Tính lực căng của 2 dây OA và OB.
Hình 41
Bài 205
Hai thanh AB, AC đợc nối nhau và nối cào tờng nhờ các bản lề. Tại A có treo vật có trong lợng P
= 1000N. Tìm lực đàn hồi cuất hiện ở các thanh. Cho

+


= 90
0
; Bỏ qua trọng lợng các thanh
áp dụng:

= 30
0
Hình 42
Bài 206
Một thanh AB khối lợng 8kg dài 60cm đợc treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50cm nh ở hình.
Tính lực căng của dây treo và lực nén (hoặc kéo) thanh trong mỗi trờng hợp. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 43
Bài 207
Hai trọng vật cùng khối lợng đợc treo vào hai đầy dây vắt qua hai ròng rọc cố định. Một trọng vật
thứ ba có khối lợng bằng hai trọng vật trên đợc treo vào điểm giữa hai ròng rọc nh hình vẽ. Hỏi điểm treo
trọng vật thứ ba bị hạ thấp xuống bao nhiêu? Cho biết khoảng cách hai ròng rọc là 2l. Bỏ qua các ma sát.
Hình 45
Bài 208
Một trụ điện chịu tác dụng của một lực F = 5000N và đợc giữ thẳng đứng nhờ dây AC nh hình.
Tìm lực dây căng AC và lực nén lên trụ AB. Cho

= 30
0
.
Hình 46
Bài 209
Một quả cầu có khối lợng 10kg nằm trên hai mặt phẳng nghiêng vuông góc với nhau. Tính lực nén

của quả cầu lên mỗi mặt phẳng nghiêng trong hai trờng hợp:
a.

= 45
0
; b.

= 60
0
. Lấy g = 10m/s
2
Hình 47
Bài 210
Treo một trọng lợng m = 10kg vào giá đỡ nhờ hai dây AB và AC làm với phơng nằm ngang góc

= 60
0


= 45
0
nh hình. Tính lực căng của các dây treo. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 48
Bài 211
Một vật khối lợng m = 30kg đợc treo ở đầu cảu thanh nhẹ AB. Thanh đợc giữu cân bằng nhờ dây
AC nh hình vẽ. Tìm lực căng dây AC và lực nén thanh AB. Cho

= 30

0


= 60
0
. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 49
Bài 212
Một ròng rọc nhỏ, treo một vật A có khối lợng m = 4kg, đợc đỡ bằng sợi dây BCDE, có phần DE
thẳng đứng, còn phần BC nghiêng một góc

= 30
0
so với đờng thẳng đứung. Do tác dụng của lựu kéo
F
r
nằm ngang (hình vẽ) ròng rọc cân bằng. Tính độ lớn của
F
r
và lực căng của dây. Bỏ qua khối lợng của
ròng rọc. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 50
Bài 213
Một quả cầu đồng chất khối lợng m = 3kg, đợc giữ trên mặt phẳng nghiêng trơn nhờn một dây
treo nh hình vẽ. Cho


= 30
0
, lấy g = 10m/s
2
.
a. Tìm lực căng dây và lực nén cảu quả cầu lên mặt phẳng nghiêng.
b. Khi dây treo hợp với phơng đứng một góc

thì lực căng dây là
10 3
N. Hãy xác định góc


và lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng lúc này.
Hình 51
Bài 214
19
BT vật lý lớp 10
Hai vật m
1
và m
2
đợc nối với nhau qua ròng rọc nh hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật m
1
và mặt
phẳng nghiêng là
à
. Bỏ qua khối lợng ròng rọc và dây nối. Dây nối không co dãn. Tính tỉ số giữa m
2


m
1
********* để vật m
1
:
a. Đi lên thẳng đều.
b. Đi xuống thẳng đều
c. Đứng yên (lúc đầu vật đứng yên)
Hình 52
Bài 215
Một vật có khối lợng m = 20kg nằm trên một mặt phẳng nghiêng một góc

= 30
0
so với phơng
ngang.
1. Bỏ qua ma sát, muốn giữ vật cân bằng cần phải đặt phải đặt vào vật một lực F bằng bao nhiêu
trong trờng hợp:
a. Lực
F
r
song song với mặt phẳng nghiêng.
b. Lực
F
r
song song với mặt phẳng nàm ngang
2. Giả sử hệ số ma sát của vật với mặt phẳng nghiêng là k = 0,1 và lực kéo
F
s
song song với mặt

phẳng nghiêng.
Tìm độ lớn
F
r
khi vật đợc kéo lên đều và khi vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lấy g =
10m/s
2
.
Bài 216
Một vật có trọng lợng P = 100N đợc giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc

bằng lực
F
r

phơng nằm ngang nh hình vẽ. Biết*********** = 0 và hệ số ma sát
à
= 0,2. Tính giá trị lực F lớn nhất
và bé nhất. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 53
Bài 217
Ngời ta giữ cân bằng vật m
1
= 6kg, đặt trên mặt phẳng ngiêng góc

= 30
0
so với mặt ngang bằng

cách buộc vào m
1
hai sợi dây vắt qua ròng rọc 1 và 2, đầu kia của hai sợi dây treo hai vật có khối lợng m
2
= 4kg và m
3
(hình). Tính khối lợng m
3
của vật và lực nén cảu vật m
1
lên mặt phẳng nghiêng. Lấy g =
10m/s
2
. Bỏ qua ma sát.
Hình 54
Bài 218
Giải lại bài 217 trong trờng hợp hệ số ma sát giữa m
1
và mặt phẳng nghiênglà
à
= 0,1. Xác định
m
3
để m
1
cân bằng.
Bài 219
Trong một hộp (đáy nằm ngang, cạnh thẳng đứng, nhẵn) có hai hình trụ đồng chất cùng bán kính
R, cùng trọng lợng P nằm chồng lên nhau nh hình. Đờng nối hai trục O
1

O
2
nghiêng một góc

= 45
0
với
phơng ngang. Tìm lực nén của các hình trụ lên hộp và lực ép tơng hỗ giữa chúng.
Hình 55
Bài 220.
Tơng tự bài 219. Trong trờng hợp 3 khối trụ nh hình. Tính lực nén của mỗi ống dới lên đáy và lên
tờng.
Hình 56
Bài 221.
Một viên bi khối lợng m = 500g treo vào điểm cố định A nhờ dây AB, AB = 1 = 40cm. Bi nằm
trên mặt cầu tâm O, bán kính R = 30cm. Cho AC = 20cm, AO thẳng đứng. Tìm lực căng dây và lực nén
của viên bi lên mặt cầu. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 57
Bài 222
Một thanh dài OA có trọng tâm O ở giữa thanh và có khối lợng m = 1kg. Một đầu O của thanh
liên kết với tờng bằng một bản lề, còn đầu A đợc treo vào tờng bằng dây AB. Thanh đợc giữ nằm ngang
và dây làm với thanh một góc

= 30
0
(hình vẽ). Hãy xác định:
a. Giá của phản lực Q của bản lề tác dụng vào thanh.
b. Độ lớn của lực căng của dây và phản lực Q. Lấy g = 10m/s

2
.
Hình 58
Bài 223
20
BT vật lý lớp 10
Thanh OA trọng lợng không đáng kể, gắn vào tờng tại O, đầu A có treo vật nặng trọng lợng p. Để
giữ thanh nằm ngang, ngời ta dùng dây BC. Biết OB = 2BA. Tính sức căng dây và phản lực tại O khi:
a. Dây BC hợp với thanh OA góc

= 30
0
.
b. Dây BC thẳng đứng (

= 90
0
).
Hình 59
Bài 224
Hai lò xo L
1
và L
2
có độ cứng là K
1
và K
2
, chiều dài tự nhiên bằng nhau. đầu trên của hai lò xo
móc vào trần nhà nằm ngang, đầu dới móc vào thanh AB = 1m, nhẹ cứng sao cho hai lò xo luôn thẳng

đứng. Tại O (OA = 40cm) ta móc quả cân khối lợng m = 1kg thì thanh AB có vị trí cân bằng mới nằm
ngang.
a. Tính lực đàn hồi của mỗi lò xo.
b. Biết K
1
của L
2
. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 60
Bài 225
Thanh AB = 60cm, trọng lợng không đáng kể. Đặt vật m = 12kg tại điểm C, cách A 20cm. Tìm
lực nén lên các điểm tựa tại A và B. Lấy g = 10m/s
2
.
Bài 226
Ngời ta đặt một thanh đồng chất AB, dài 120cm, khối lợng m = 2kg, lên một giá đỡ tại O và móc
vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lợng m
1
= 4kg và m
2
= 6kg. Xác định vị trí O đặt giá đỡ
để thanh nằm cân bằng.
Bài 227
Một ba-ri-e gồm thanh cứng, AB = 3m, trọng lợng P = 50N. đầu A đặt vật nặng có trọng lợng p
1
=
150N, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh trục nằm ngang ở O cách đầu A 0,5m.
Tính áp lực của thanh lên trục O và lên chốt ngang ở B khi thanh cân bằng nằm ngang.

Hình 61
Bài 228
Một thanh cứng đợc treo ngang bởi hai dây không giãn CA và DB (hình vẽ). Dây CA và DB chịu
đợc lực căng tối đa là T
1
= 60N và T
2
= 40N. Biết khi cân bằng thanh cứng nằm ngang, các dây treo thẳng
đứng và AB = 1m. Tính trọng lợng tối đa cảu thanh cứng, vị trí các điểm treo A và B.
Hình 62
Bài 229
Một ngời có khối lợng m
1
= 50kg đứng trên một tấm gỗ AB có khối lợng m
2
= 30kg đợc treo trên
hai ròng rọc 1 và 2 nhờ hai sợi dây ac và bd nh trên hình. Muốn cho tấm gỗ cân bằng nằm ngang ngời đó
phải kéo dây d với lực bằng bao nhiêu. Bỏ qua khối lợng các ròng rọc và dây. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 63
Bài 230
Một thanh đồng chất AB có khối lợng m = 2kg có thể quay quanh bản lề B (gắn vào tờng thẳng
đứng) đợc giữ cân bằng nằm ngang nhờ một sợi dây buộc vào đầu A vắt qua một ròng rọc cố định, đầu
kia của sợi dây treo vật m
2
= 2kg và điểm C của thanh (AC = 60cm) treo vật m
1
= 5kg. Tìm chiều dài của
thanh; lấy g = 10m/s

2

Hình 64
Bài 231
Có một cân đòn không chính xác do hai đòn cân không bằng nhau. Tìm cách kênh chính xác một
vật m với các quả cân cho trớc.
Bài 232
Thanh AB có khối lợng m
1
= 1kg gắn vào bức tờng thẳng đứng bởi bản lề B, đầu A treo một vật
nặng có khối lợng m
2
= 2kg và đợc giữ cân bằng nhờ dây AC nằm ngang (đầu C cột chặt vào tờng), khi
đó góc

= 30
0
(hình). Hãy xác định lực căng dây và phản lực của tờng lên đầu B. Lấy g = 10m/s
2
Hình 65
Bài 233
Một thanh AB dài 2m khối lợng m = 3kg đợc giữ nghiêng một góc

trên mặt sàn nằm ngang
bằng một sợi dây nằm ngang BC dài 2m nối đầu B của thanh với một bức tờng đứng thẳng; đầu A của
thanh tự lên mặt sàn. Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng
3
2
.
Hình 66

21
BT vật lý lớp 10
a. Tìm các giá trị của

để thanh có thể cân bằng.
b. Tính các lực tác dụng lên thanh và khoảng cách AD từ đầu A của thanh đến góc tờng khi

=
60
0
. Lấy g = 10m/s
2
Bài 234
Để có thể di chuyển một chiếc hòm cao h dài d ngời ta đã tác dụng một lực F theo phơng ngang.
Hỏi hệ số ma sát giữa hòm với mặt sàn, phải có giá trị bao nhiêu để hòm di chuyển mà không lật ?
Hình 67
Bài 235
Thanh OA đồng chất là tiết diện đều dài l = 1m, trọng lực P = 8N, thanh có thể quay quang mặt
phẳng thẳng đứng xung quanh bản lề O gắn vào tờng. Để thanh nằm ngang, đầu A của thanh đợc giữ bởi
dây DA hợp với tờng góc 45
0
. Dây chỉ chịu đợc lực căng tối đa là T
max
=
20 2
N.
a. Hỏi ta có thể treo vật nặng p
1
= 20N tại điểm B trên thanh xa bản lề O nhất là bao nhiêu cm ?
b. Xác định giá trị và độ lớn của phản lực

Q
r
của thanh lên bản lề ứng với vị trí B vừa tìm.
Hình 68
Bài 236
Ngời ta giữ cho một khúc AB hình trụ (có khối lợng m = 50kg) nghiêng một góc

so với mặt
sàn nằm ngang bằng cách tác dụng vào đầu A một lực
F
r
vuông góc với trục AB của khúc gỗ và nằm
trong mặt phẳng thẳng đứng (hình). Tìm độ lớn của
F
r
, hớng và độ lớn của phản lực của mặt sàn tác dụng
lên đầu B của khúc gỗ, lấy g = 10m/s
2
trong các trờng hợp

= 30
0


= 60
0
.
Hình 69
Bài 237
Một vật hình trụ bằng kim loại có khối lợng m = 100kg, bán kính tiết diện R = 15cm. Buộc vào

hình trụ một sợi dây ngang có phơng đi qua trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao O
1
O
2
= h.
a. Khi F = 500N, tìm chiều cao h để hình trụ có thể vợt qua đợc. Lấy g = 10m/s
2
.
b. Khi h = 5cm, tìm lực F tối thiểu để kéo hình trụ vợt qua.
Hình 70
Bài 238
Đẩy một chiếc bút chì sáu cạnh dọc theo mặt phẳng nằm ngang (hình vẽ). Với các giá trị nào của
hệ số ma sát
à
giữa bút chì và mặt phẳng thì bút chì sẽ trợt mà không quay.
Hình 71
Bài 239
a. Một bảng hiệu có chiều cao AB = 1 đợc treo vào tờng thẳng đứng nhờ một sợi dây AC dài d,
hợp với tờng một góc

(hình vẽ); mép dới B của bảng hiệu đứng cân bằng thì hệ số ma sát
à
giữa bảng
hiệu và tờng phải bằng bao nhiêu ?
b. Xét khi d = 1, tìm giá trị góc

khi 1


à



2.
Hình 72
Bài 240
Một thanh đồng chất AB có trọng lực P; đầu B dựa vào mặt phẳng nằm ngang, đầu A dựa vào mặt
phẳng nghiêng góc

(hình vẽ). đặt vào đầu A một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Tính F để
thanh cân bằng. Bỏ qua ma sát giữa các mặt phẳng và đầu thanh.
Hình 73
Bài 241
Một thanh đồng chất có hai đầu A, B tì trên một máng hình tròn có mặt phẳng thẳng đứng, chiều
dài thanh bằng bán kính hình tròn (hình). Hệ số ma sát là
à
. Tìm góc cực đại

m
của thanh làm với đ-
ờng nằm ngang khi thanh cân bằng.
Bài 242
Ta dựng một thanh dài có trọng lực P vào một bức tờng thẳng đứng. Hệ số ma sát giữa sàn và
thanh là là
1
à
, giữa tờng và thanh là
2
à
gọi là góc hợp bởi thanh và sàn.
a. nhỏ nhất băng bao nhiêu để thanh còn đứng yên

b. Xét các trờng hợp đặc biệt
22
BT vật lý lớp 10
*
1
à
= 0
*
2
à
= 0
*
1
à
=
2
à
= 0
Hình 75
Bài 243
Một thang nhẹ dài 1 = 4m tựa vào tờng nhẵn và nghiêng với sàn góc

= 60
0
. Hệ số ma sát giữa
thang và sàn là
à
. Hỏi ngời ta có thể leo lên đến chiều dài tối đa bao nhiêu mà thang vẫn đứng yên trong
hai trờng hợp:
à

= 0,2,
à
= 0,5.
Bài 244
Giải lại bài toán khi trọng lợng thang P
1
= 100N; trọng lợng ngời P = 500N.
Bài 245
Một chiếc thang có chiều dài AB = 1 và đầu A tựa vào sàn nhà nằm ngang, đầu B tựa vào tờng
thẳng đứng. Khối tâm C của thang ở cách đầu
1
3
A
. Thang làm với sàn nhà góc

.
1. Chứng minh rằng thang không thể đứng cân bằng nếu không có ma sát.
2. Gọi K là hệ số ma sát ở sàn và tờng. Cho biết

= 60
0
. Tính giá trị nhỏ nhất K
min
của K để thang
đứng cân bằng.
3. K = K
min
. Thang có trợt không nếu:
a. Một ngời có trọng lợng bằng trọng lợng của thang đứng ở điểm C?
b. Ngời ấy đứng ở điểm D cách đầu

21
3
A
Hình 76
Bài 246
Một thang AB khối lợng m = 20kg đợc dựa vào một bức tờng thẳng đứng trơn nhẵn. Hệ số ma sát
giữa thang và sàn bằng 0,5.
a. Khi góc nghiêng giữa thang và sàn là

= 60
0
thang đúng cân bằng. Tính độ lớn các lực tác
dụng lên thang đó.
b. Để cho thang đứng yên không trợt trên sàn thì góc

phải thoả mãn điều kiện gì? Lấy g =
10m/s
2
.
Bài 247
Một thanh đồng chất AB chiều dài l khối lợng m = 6kg có thể quay xung quanh bản lề A gắn vào
mặt cạnh bàn nằm ngang AE (AE = 1)
Ngời ta treo vào đầu cảu hai thanh vật m
1
= 2kg và m
2
= 5kg bằng các dây BC và dây BD vắt qua
một ròng rọc nhỏ gắn cạnh E của mặt bàn (hình vẽ). Tính góc BAE =

để hệ cân bằng, độ lớn và hớng

của phản lực
Q
r
cảu mặt bàn tại A. Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 77
Bài 248
Một quả cầu có trọng lực P đợc giữ nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc

so với phơng ngang
nhờ dây AB nằm ngang (hình vẽ).
Tính sức căng T và hệ số ma sát
à
giữa quả cầu và mặt phẳng nghiêng.
Hình 78
Bài 249
Hai tấm ván mỏng, giống hệt nhau có mép đợc bao tròn, nhẵn và đợc đặt tựa vào nhay trên mặt
sàn. Góc tựa mặt phẳng đứng và mỗi tấm ván là

. Hỏi hệ số ma sát
à
giữa mép dới của các tấm ván và
mặt sàn phải bằng bao nhiêu để chúng không bị đổ?
Hình 79
Bài 250
Một quả cầu bán kính R khối lợng m đợc đặt ở đáy phẳng không nhẵn cảu một chiếc hộp có đáy
nghiêng một góc

so với mặt bàn nằm ngang.

Quả cầu đợc giữ cân bằng bởi một sợi dây AC song song với đáy hộp (hình vẽ).
23
BT vật lý lớp 10
Hệ số ma sát giữa quả cầu và đáy hộp là
à
. Muốn cho quả cầu nằm cân bằng thì góc nghiêng

của đáy hộp có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu.
Tính lực căng T của dây AC khi đó
Hình 80
Bài 251
Đầu A của một thanh đồng chất AB khối lợng m = 6kg đợc gắn vào sàn bằng một bản lề. Đầu B
của thanh đợc nâng lên nhờ sợi dây BC cột vào bức tờng đứung thẳng tại điểm . Chi biết thanh AB và dây
BC làm với mặt sàn góc

= 30
0


= 60
0
. Tính lực căng T của dây BC và phản lực N của sàn tại A
(hình vẽ). Lấy g = 10m/s
2
.
Hình 81
Bài 252
Một thanh đồng chất trọng lợng p =
2 3
N có thể quay quanh chốt ở đầu O. Đầu A của thanh đợc

nối bằng dây không giãn vắt qua ròng rọc S với một vật có trọng lợng p
1
= 1N. S ở cùng độ cao với O và
OS = OA. Khối lợng của ròng rọc và dây không đáng kể.
a. Tính góc

= SOA ứng với cân bằng của hệ thống và tìm phản lực của chốt O.
b. Cân bằng này là bền hay không bền?
Hình 82
Bài 253
Một vật có dạng khói hộp đáy vuông cạnh a = 20cm chiều cao b = 40cm đợc đặt trên một mặt
phẳng nghiêng góc

. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng bằng
1
3
. Khi tăng dần góc

, vật sẽ trợt
hay đổ trớc?
Bài 254
Giải lại bài trên khi đặt khối hộp cho mặt chữ nhật tiếp xúc mặt nghiêng.
Bài 255
Ngời ta đặt mặt lồi cảu bán cầu trên một mặt phẳng nằm ngang. Tại mép của bán cầu đặt một vật
nhỏ làm cho mặt phẳng bán cầu nghiêng đi một góc

so với mặt nằm ngang. Biết khối lợng của bán cầu
là m
1
, của vật nhỏ là m

2
, trọng tâm G của bán cầu cách tâm hình học O của mặt cầu là
3
8
R
trong đó R là
bán kính của bán cầu.
Tính góc

.
áp dụng: m
1
= 800g
m
2
= 150g
Hình 83
Bài 256
Một khung kim loại ABC với â = 90
0
,

B
= 30
0
, BC nằm ngang, khung nằm trong mặt phẳng thẳng
đứng. Có hai viên bi giống hệt nhau trợt dễ dàng trên hai thanh AB và AC. Hai thanh viên bi này nối với
nhau bằng thanh nhẹ IJ.
Khi thanh cân bằng thì


AIJ
=

a. Tính

?
b. Cân bằng trên là bền hay không bền
Bài 257
Một khối gỗ lập phơng giống nhau, khối lợng mỗi khối là M, đợc kéo bởi lực
F
ur
bằng dây ABC
(AC = BC), ACB = 2

. Hệ số ma sát giữa hai khối là
à
, khối lợng dới gắn chặt vào sàn. Tìm độ lớn của
F
ur
để khối gỗ trên cân bằng.
Bài 258
Một khối gỗ lập phơng đặt trên sàn, kê một cạnh vào tờng nhẵn. Mặt dới hợp với sàn một góc

.
Tìm điều kiện của góc

để khối gỗ cân bằng. Cho hệ số ma sát giữa khối gỗ và sàn là
à
.
Bài 259

24
BT vật lý lớp 10
Khối cầu bán kính R bị cắt một chỏm cầu đờng kính a, đặt trên bàn. Xác định hệ số ma sát
à

giữa khối cầu và bàn để dới tác dụng của lực
F
ur
, khối cầu trợt đều mà không quay. áp dụng: R = a.
Bài 260
Khối hộp chữ nhật, khối lợng m
2
, kích thớc nh hình. Vật m
1
mắc vào dây qua ròng rọc gắn trên
khối M. H số ma sát giữa M và sàn là
à
. Tìm điều kiện để hệ đứng cân bằng.
Bài 261
Khối lập phơng gắn trên khối hộp chữ nhật M tại O nh hình. Khối M trợt không ma sát trên sàn.
Tìm giá trị của lực
F
ur
đặt vào khối M để khối M không bị lật.
Bài 262
Đòn ABC trọng lợng 80N gồm hai tay đòn AB = 0,4m; BC = 1m vuông góc nhau tại trục nằm
ngang B của đòn. Tại hai đầu A và C buộc hai dây, đầu treo hai vật nặng P
1
= 310N, P
2

vắt qua hai ròng
dọc nhỏ E, F. Khi cân bằng,
0

135EAB =
, trọng tâm G của đòn cách đờng thẳng BD một đoạn 0,212 m.
Xác định góc

=

BCF
.
Bài 263
Đập nớc có thiết diện hình chữ nhật, chiều cao h = 12m, trọng lợng riêng 30kN/m
3
. Tìm bề rộng a
của chân đập để khi chứa nớc đầy sát mặt đập để khi chứa nớc đầy sát mặt đập, đập không bị lật. Cho
trọng lợng riêng của nớc d = 10kN/m
3
.
Hình 90
Bài 264
Giải lại bài 263 khi
a, Thiết diện đập là tam giác.
b. Thiết diện đập là hình thang, đáy nhỏ bằng nửa đáy lớn.
Hình 91
Bài 265
Hai quả cầu đồng chất, bán kính R
1
, R

2
(R
1
> R
2
) trọng lợng P
1
, P
2
(P
1
>P
2
) tựa vào nhau và cùng
đợc treo vào điểm O nhờ hai dây OA
1
, OA
2
(hình). Biết OA
1
+ R
1
= OA
2
+ R
2
= R
1
+ R
2

. Tìm góc

của
dây OA
1
với phơng thẳng đứng khi cân bằng.
Hình 92
Bài 266
Thanh AB, đầu B gắn vào bản lề và ép khối trụ tại C nh hình. Cho trọng lợng khối trụ là P;

=
60
0
; đầu A nằm trên đờng thẳng đứng qua O. Tìm các phản lực ở trục B; phản lực của nền và tờng; lực ép
tại C. Cho lực tác dụng vào A là
F
r
, bỏ qua trọng lợng của thanh AB.
Hình 93
Bài 267
Thanh đồng chất OA, trọng lợng P quay đợc quanh trục O và tựa vào quả cầu đồng chất tại điểm
giữa B của nó. Quả cầu có trọng lợng Q, bán kính R, đợc treo vào O nhờ dây OD = R. Biệt OD nghiêng
30
0
với OA. Tìm góc nghiêng

của dây với đờng thẳng đứng khi cân bằng.
Bài 268
Một hạt xúc xắc khối lợng m, đợc đặt bên trong một cái phễu, thành phễu hợp với phơng ngang
một góc


. Phễu quay xung quanh trục thẳng đứng với tần số n (vòng/giây), R là bán kinh quỹ đạo của
hạt xúc xắc. Hãy tính giá trị cực đại và cực tiểu của tần số n để hạt xúc xắc đứng yên với thành phễu. Cho
hệ số ma sát giữa hạt xúc xắc và thành phễu là
à
.
Bài 269.
Một cái chén có dạng nửa mặt cầu bán kính R đặt ngửa sao cho trục đối xứng của nó trùng với ph-
ơng thẳng đéng. Ngời ta cho chén quay quanh trục với tần số f. Trong chén có một viên bi nhỏ quay cùng
với chén. Hãy xác định góc tạo bởi bán kính mặt cầu vẽ qua hòn bi với phơng thẳng đứng (

) khi cân
bằng. Xét trạng thái cân bằng của hòn bi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×