Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tiết 50 hình 7(sưa2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.01 KB, 10 trang )


Đỗ Nhất LinhGIÁO VIÊN:
Chào mừng Hội giảng CẤP HUYỆN N M H C 2010-2011Ă Ọ
Tổ: Tốn-Tin
Tiết 50 LUYỆN TẬP

1/ Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng ?
Ba bạn Anh, Bảo, Chi đi từ nhà đến trường theo các con đường lần lượt là
Ba bạn Anh, Bảo, Chi đi từ nhà đến trường theo các con đường lần lượt là
AD, BD, CD (hình vẽ). Hỏi ai đi xa nhất? Ai đi gần nhất?
AD, BD, CD (hình vẽ). Hỏi ai đi xa nhất? Ai đi gần nhất?
Giải:
Vì CH < BH < AH nên CD < BD < AD (quan hệ
Vì CH < BH < AH nên CD < BD < AD (quan hệ
giữa đường xiên và hình chiếu của chúng)
giữa đường xiên và hình chiếu của chúng)
nên bạn Anh đi xa nhất, bạn Chi đi gần nhất.
nên bạn Anh đi xa nhất, bạn Chi đi gần nhất.
2/ Áp dụng:
H
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Phát biểu định lí quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng ?
KIỂM TRA BÀI CŨ

I. Sửa bài tập.
LUYỆN TẬP
Bài tập 9/59(sgk)
Để tập bơi nâng dần khoảng cách,
hàng ngày bạn Nam xuất phát từ M,
ngày thứ nhất bạn bơi đến A, ngày
thứ hai bạn bơi đến B, ngày thứ ba


bạn bơi đến C…(hình 12).
Hỏi rằng bạn Nam tập như thế có
đúng mục đích đề ra hay không
( ngày hôm sau có bơi được xa hơn
ngày hôm trước không )? Vì sao ?
Vì AB < AC < AD nên MA < MB < MC < MD
(quan hệ giữa đường xiên và hình
(quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu của chúng)
chiếu của chúng)
Bạn Nam tập như thế thì đúng mục đích vì ngày hôm sau bơi được xa
hơn ngày hôm trước.
Tiết 50
Giải:
H.12
DC
B
A
M

Chứng minh rằng trong một tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh
với một điểm bất kỳ của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng cạnh bên.
I. Sửa bài tập.
LUYỆN TẬPTiết 50
II. Luyện tập.
Bài 1:
BT10/59(sgk)
A
B
C

M≡
M
≡M
H
M
M
∆ABC (AB = AC), M ∈ BC
AM < AB
Gt
Kl
Gt
KlKl
Gt
Bài tập 9/59(sgk)

I. Sửa bài tập.
LUYỆN TẬPTiết 50
Bài tập 9/59(sgk)
II. Luyện tập.
Bài 1:
BT10/59(sgk)
∆ABC (AB = AC), M ∈ BC
AM < AB
Gt
Kl
Gt
KlKl
Gt
Chứng minh
A

B
C
M≡
M
≡M
H
M
M
* Trường hợp 1: M ≡ B (hoặc M ≡ C)
⇒ AM = AB = AC
* Trường hợp 2: M nằm giữa B và C.
+ Nếu M nằm giữa H và B
Từ (1), (2), (3) suy ra: AM < AB
Kẻ AH ⊥ BC (H∈BC)
(Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
+ Nếu M ≡ H
mà AH < AB nên
⇒ HM < HB
⇒ AM = AH
AM < AB
(1)
(2)
(3)
⇒ AM < AB
Khi M ≡ B (hoặc M ≡ C),
so sánh AB và AM?
Làm thế nào để so sánh AM
và AB?
(AM < AC)


I. Sửa bài tập.
LUYỆN TẬPTiết 50
Bài tập 9/59(sgk)
II. Luyện tập.
Bài 1:
BT10/59(sgk)
Bài 2:
BT12/60(sgk)
Cho hình 14. Ta gọi độ dài đoạn thẳng AB
là khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song a và b.
Một tấm gỗ có hai cạnh song song. Chiều
rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa hai
cạnh đó.
Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt
thước như thế nào? Tại sao? Cách đặt
thước như hình 15 có đúng không?
a
b
A
B
H.14
H.15
* Muốn đo chiều rộng tấm gỗ ta phải đặt
thước vuông góc với hai cạnh song song nên
cách đặt thước như hình 15 là sai
H.15

I. Sửa bài tập.
LUYỆN TẬPTiết 50

Bài tập 9/59(sgk)
II. Luyện tập.
Bài 1:
BT10/59(sgk)
Bài 2:
BT12/60(sgk)
Bài 3:
BT13/60(sgk)
Hãy chứng minh rằng:
a) BE < BC
b) DE < BC
A
D
B
C
E
Chứng minh
a) Chứng minh BE < BC
Từ (1) và (2) suy ra DE < BC
(1)
(2)
Cho hình vẽ:( Hình 16/60(sgk)
b) Chứng minh DE < BC
⇒ DE < BE
Tương tự:
AD < AB (D nằm giữa A và B)
Ta có AB ⊥ AC (gt) nên BE và BC là hai đường xiên kẻ từ B đến AC với AE và
AC là hai hình chiếu tương ứng
⇒ BE < BC (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Mà AE < AC (E nằm giữa A và C)

(Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

Cho điểm E nằm bên ngoài đường thẳng d. Vẽ EH vuông góc
với d( H thuộc d). P và Q trên đường thẳng d sao cho EP > EQ.
S là điểm bất kì trên EH.
Chọn phương án đúng trong các đáp án sau:
A.
B.
D.
C.
SP = SQ
SP < SQ
Cả A, B, C đều sai.
SP> SQ
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Chúc mừng
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
d
H
E
Q P
S
D.
Cả A, B, C đều sai.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
a) Bài vừa học:
b) Bài sắp học:

Tổng độ dài hai cạnh bất kì trong một tam giác như thế nào so
với độ dài cạnh còn lại ?
Làm bài tập 14/ 60 sgk
Bài tập thêm: Cho tam giác ABC vuông tại C,
đường cao CH. Trên các cạnh AB và AC lấy
tương ứng hai điểm M và N sao cho BM = BC,
CN = CH. Chứng minh:
a/ MN vuông góc AC
b/ AC + BC < AB + CH
Hướng dẫn: Bài tập thêm
H
A
C
B
M
N
Tiết sau: bài Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.Bất đẳng
thức tam giác.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×