Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 12 - sinh hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.24 KB, 4 trang )

Trường THPT Bình Mỹ
Tổ chuyên môn: Sinh – KTNN
Họ và tên GVHD: Lê Phước Dững
Họ và tên SV: Lê Tấn Đạt
MSSV: DSB071093
Ngày soạn: 02/11/09
Ngày dạy: 03/11/09
GIÁO ÁN
BÀI 13: KHÁI QUÁT
VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
− Học sinh phân biệt được động năng và thế năng. Cho ví dụ minh họa
− Biết được cấu trúc và chức năng của ATP. Hiểu được tại sao người ta gọi
ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào.
− Biết được thế nào là chuyển hóa vật chất
2. Hành vi thái độ:
− Vận dụng các kiến thức đã học được vào thực tiển đời sống.
− Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng thiên nhiên liên quan đến bài
mình đã học. Từ đó kích thích thái độ học tập tích cực ở các em.
3. Kỹ năng:
− Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp và suy luận hợp logic.
− Kỹ năng quan sát và liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
− Sơ đồ hình 13.1a và hình 13.2 phóng to
− Sách giáo khoa
− Sơ đồ về chuyển hóa vật chất.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
− Vấn đáp.
− Thuyết trình tái hiện thông báo
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Do tiết trước thực hành, hôm nay thầy không trả bài!
3. Bài mới:
− Vào bài: bất kì sinh vật nào muốn sinh trưởng, vận động và phát triển đều
cần rất nhiều năng lượng. Ngay trong bản thân chúng ta muốn tồn tại thì
cũng cần có năng lượng. Vậy các em hiểu gì về năng lượng? Để giải đáp
1
câu hỏi vừa nêu thầy mời các em vào bài mới, bài 13: “Khái quát về năng
lượng và chuyển hóa vật chất”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Năng lượng và các
dạng năng lượng trong tế
bào.
1. Khái niệm về năng
lượng:
- Năng lượng là gì? Cho ví
dụ về sử dụng năng lượng
trong tự nhiên mà em biết?
GV: Nhận xét và bổ
sung kiến thức.
GV: Mở rộng thêm: Năng
lượng có thể chuyển hóa từ
dạng này sang dạng
khác .Thế năng → động
năng.
2. Các dạng năng lượng
trong tế bào
- Trong cơ thể (TB) năng
lượng ở dạng nào?

GV: Bổ sung kiến thức.
+ Năng lượng tiềm ẩn
trong tế bào dưới dạng các
liên kết hóa học trong các
phân tủ hữu cơ như
cacbohiđrat, lipíp
+ Năng lượng này thô
giống như than đá, dầu mở
vì không trực tiếp sinh ra
công mà phải qua các hệ
thống chuyển hóa năng
lượng
+ Dạng năng lượng tế bào
dùng được phải là ATP
-HS nghiên cứu SGK và
trả lời
HS: Nghiên cứu SGK, trả
lời câu hỏi.

I. Năng lượng và các dạng năng
lượng trong tế bào.
1. Khái niệm về năng lượng:
- Năng lượng là đặc trưng cho
khả năng sinh công.
- Trạng thái của năng lượng.
+Động năng: Là dạng năng
lượng sẵn sàng sinh công.
+ Thế năng: Là loại năng lượng
dự trữ, có tiềm năng sinh công.
2. Các dạng năng lượng trong tế

bào
- Năng lượng trong tế bào tồn tại
ở dạng hóa năng, nhiệt năng,
điện năng, quang năng.
+ Nhiệt năng: Giữ ổn định nhiệt
độ cho cơ thể, tế bào, không có
khả năng sinh công.
+ Hóa năng: Năng lượng tiềm ẩn
trong các liên kết hóa học, đặc
biệt là ATP.
2
3. ATP đồng tiền của
năng lượng.
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 13.1 SGK trả
lời câu hỏi:
-ATP Là gì?
- Trình bày cấu tạo của
ATP?
-Tại sao ATP được coi là
đồng tiền của năng lượng?
 GV nhận xét
-Năng lượng ATP được sử
dụng trong tế bào như thế
nào? Cho ví dụ minh họa?
GV: Nhận xét và bổ sung
hoàn thiện kiến thức.
Liên hệ: Khi lao động
năng, lao động trí óc đòi
hỏi tốn nhiều năng lượng

ATP.
 GV nhận xét
II. Chuyển hóa vật chất
GV: Cho HS nghiên cứu
thông tin SGK / Trang 55
trả lời câu hỏi sau.
- Thế nào là chuyển hóa
vật chất?
- Bản chất của quá trình
chuyển hóa vật chất?
- Vai trò của chuyển hóa
vật chất là gì?
HS: Nghiên cứu SGK, và
hình 13.1 SGK / trang 54
để trả lời câu hỏi
+ Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến để trình câu trả
lời
+ Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung
- HS trả lời
- HS khác góp ý kiến bổ
sung
-HS: Nghiên cứu SGK /
trang 55 và hình 13.2 SGK
và kết hợp với nội dung trả
lời .
-Đại diện nhóm trình bày,
lớp nhận xét bổ sung thêm
kiến thức.


3. ATP: Đồng tiền của năng
lượng :
a - Cấu tạo:
- ATP là hợp chất cao năng gồm
3 thành phần:
+ Bazơ nitơ Ađênin
+ Đường ribôzơ
+ 3 nhóm phốt phát
- Liên kết giữa 2 nhóm phốt phát
cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải
phóng năng lượng.
- Vì ATP là một loại năng lượng
được tế bào sinh ra để dùng cho
mọi phản ứng của tế bào.
b - Sử dụng năng lượng ATP
trong tế bào.
+ Tổng hợp nên chất hóa học cần
thiết cho tế bào.
+ Vận chuyển các chất qua màng,
đặc biệt là vận chuyển chủ động
tiêu tốn nhiều năng lượng.
+ Sinh công cơ học đặc biệt co
cơ, hoạt động lao động.
II. Chuyển hóa vật chất
+ Chuyển hóa vật chất là tập hợp
các phản ứng sinh hóa xảy ra bên
trong tế bào.
+ Bản chất chuyển hóa vật chất:
* Đồng hóa: Tổng hợp các chất

hữu cơ phức tạp từ các chất hữu
cơ đơn giản.
* Dị hóa: Phân giải các chất hữu
cơ phức tạp thành các chất đơn
giản → Dị hóa cung cấp năng
lượng cho quá trình đồng hóa và
3
Liên hệ:
Sự chuyển hóa vật chất
lipíp, gluxit, prôtêin, sinh
ra năng lượng
Nếu ăn thức ăn giàu năng
lượng mà không được cơ
thể sử dụng dẫn đến bệnh
béo phì, tiểu đường
Cách ăn uống hợp lí, kết
hợp các loại thức ăn
GV: Nhận xét và bổ sung
kiến thức.
các hoạt động sống khác của tế
bào.
* Vai trò:
- Giúp cho tế bào thực hiện các
đặc tính đặc trưng khác của sự
sống như sinh trưởng, phát triển,
cảm ứng và sinh sản.
- Chuyển hóa vật chất luôn kèm
theo chuyển hóa năng lượng.
4. Củng cố:
− Trình bày khái niệm năng lượng? cho ví dụ minh họa?

− Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP? Vì sao người ta gọi”ATP là đồng
tiền năng lượng của tế bào”?
− Chuyển hóa vật chất là gì? Chuyển hóa vật chất bao gồm các mặt nào?
Trình bày các mặt đó?
5. Dặn dò:
− Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK?
− Nghiên cứu trước bài 14: “ Enzim và vai trò của enzim trong quá trình
chuyển hóa các chất”
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×