Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

bai 4 sinh hoc 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.15 KB, 81 trang )

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày dạy: ……/……/………
Phần một
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tiết 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn
bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi + hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Thầy :
Soạn giáo án, tranh : H
1
sgk
2. Trò :
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu chương trình sinh học toàn cấp và lớp 10.
3. Bài mới Bài mới:
a. Đặt vấn đề :


Thế giới sống gồm các cấp độ khác nhau. Vậy các cấp độ đó là gì ? Đặc điểm chung của
các tổ chức sống ?
b. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các cấp độ tổ chức
của thế giới sống
GV. Y/c học sinh quan sát H1 và đọc
SGK, thảo luận các nội dung sau :
- Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới
sống?
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới
sống? Giải thích các khái niệm : tế bào,
cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái ?
- Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu
tạo nên mọi cơ thể sinh vật
- Virút có được coi là cơ thể sống?
HS. Quan sát H1, đọc SGK thu thập
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống:
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc
thứ bậc chặt chẽ : phân tử→ bào quan→ tế
bào→ mô → cơ quan→ hệ cơ quan→ cơ thể
→ quần thể → quần xã → hệ sinh thái→ sinh
quyển
1
thông tin, thảo luận và thống nhất đáp án.
GV. Gọi đại diện 1-3 nhóm trả lời câu
hỏi và yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét
và bổ sung.
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.

GV. Bổ sung và tổng kết.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ
thể sinh vật
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống
bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ
sinh thái.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của các
cấp độ tổ chức sống
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi :
- Nguyên tắc thứ bậc là gì?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Thế nào là đặc tính nổi trội ? Ví dụ ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể
sống là gì?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi :
- Tại sao cơ thể sống là một hệ thống
mở ?
HS : (… )

GV: Kết luận, bổ sung
- Tại sao các cơ thể sống luôn phải tự
điều chỉnh ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn đến
phát sinh các bệnh ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.
II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để
xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
Bào quan→ tế bào→ mô→ cơ quan→cơ thể
-Tính nổi trội:
+ Chỉ có ở tổ chức cấp cao hơn.
+ Được hình thành do sự tương tác của các bộ
phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành
không thể có được.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng của cơ thể sống :
chuyển hoá vật chất và năng lượng, sinh sản,
sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, khả năng
tự điều chỉnh và khả năng thích nghi.
2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường
sống luôn có tác động qua lại qua quá trình
trao đổi chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả

năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động
động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để
giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển…
3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:
2
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi :
- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế
hệ này sang thế hệ khác ?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi
trường?
HS : (… )
GV: Kết luận, bổ sung
-Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa
mạc có nhiều gai nhọn?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin di truyền trên ADN từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải
qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự
đa dạng và phong phú ngày nay của sinh giới
-Sinh giới sinh vật không ngừng tiến hoá.
4.Củng cố:
- Nêu các cấp độ tổ chức sống cơ bản ?
- Đặc tính nổi trội của cơ thể sống ?

5. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm :
+ Các cấp tổ chức sống cơ bản.
+ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Đọc trước bài 2 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Khái niệm giới ?
+ Đặc điển của giới nguyên sinh ?
+ Sự khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật ?

 Rút kinh nghiệm giờ dạy:








Ngày soạn: ……/……/………
3
Ngày dạy: ……/……/………
Tiết 2 : CÁC GIỚI SINH VẬT
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới
Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

3.Thái độ :
Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn
B. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi + hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên :
- Soạn giáo án, phiếu học tập, tranh : H
2
.
2. Trò :
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm chung của các cấp độ sống ?
3. Bài mới Bài mới:
a. Đặt vấn đề
Sinh vật được phân chia thành các giới khác nhau. Vậy đặc điểm của các giới là gì ?
b. Triển khai bài (30’)
Hoạt Động 1: Tìm hiểu giới và hệ thống phân loại 5 giới
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi :
- Giới là gì ?
- Hệ thống phân loại sinh vật ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết

luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát
H
2
, đọc SGK và trả lời các câu
hỏi : nêu các giới trong hệ thống
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1) Khái niệm giới:
- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm
các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
định.
- Giới  ngành  lớp  bộ  họ  chi  loài.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
4
phân loại 5 giới ?
HS. Quan sát H
2
và Đọc SGK
thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi) Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae) nhân thực
-Giới Động vật(Animalia)
Hoạt Động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi giới
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK

và trả lời các câu hỏi : Đặc điểm
cấu tạo, môi trường sống,
phương thức sống của giới Khởi
sinh?
HS. Quan sát H
2
và Đọc SGK
thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau : đặc
điểm của các đại diện ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Giới Nấm gồm những đại diện
nào?
- Đặc điểm cấu tạo chung, hình
thức sống của giới Nấm?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :

II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1)Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ
1-5µm.
- Môi trường sống : đất, nước, không khí, trên cơ thể
sinh vật khác.
- Phương thức sống đa dạng : hoại sinh, quang tự
dưõng, hoá tự dưỡng.
2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
-Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống
quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn
bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng,
sống dị dưỡng.
3) Giới Nấm:(Fungi)
-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.
Thành tế bào chứa kitin.
- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng
sinh.
4) Giới Thực vật:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
5
- Đặc điểm của giới thực vật ?
Đại diện ?
- Sự phát triển của thực vật ở
trên cạn ?
- Vai trò của giới thực vật ?

HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Giới Động vật gồm những đại
diện nào?
- Đặc điểm cấu tạo chung, hình
thức sống của giới Động vật?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng
xenlulôzơ.
-Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang
hợp(có diệp lục) là sinh vật tự dưỡng, cảm ứng chậm.
5) Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt,
Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây
sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với
các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
4. Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập :
PHIẾU HỌC TẬP
Giới Đại diện
Đặc

điểm
Nhân

Nhân
thực
Đơn
bào
Đa
bào
Tự
dưỡng
dị
dưỡng
Khởi
sinh
Vi khuẩn
+ + + +
Nguyên
sinh
Tảo
+ + + +
Nấm
nhày
+ + +
ĐVNS
+ + + +
Nấm
Nấm men
+ + +
Nấm sợi

+ + +
Thực
vật
Rêu,Quyết
Hạt trần
Hạt kín
+ + + +
Động
vật
Đ.vật có
dây sống
Cá,lưỡng

+ + +
5. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm : Đặc điểm chung của các giới sinh vật.
- Đọc thêm hệ thống 3 lãnh giới (tr13, sinh học 10 cơ bản).
- Đọc trước bài 3 và trả lời câu hỏi : cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế bào ?
6
Ngày soạn: ……/……/………
Ngày dạy: ……/……/………
Phần II : SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1 : THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của

nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
Soạn giáo án, tranh : H 3.2.
2. Trò :
Học bài cũ, đọc trước bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hãy nêu các đặc điểm của giới động vật và thực vật ?
3. Bài mới Bài mới:
a. Đặt vấn đề (2’)
Không có nước thì không có sự sống. Vậy nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
b. Triển khai bài (30’)
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu các nhân tố hóa học
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
- vì sao C là nguyên tố quan trọng?

HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới
sống và không sống
- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối
lượng cơ thể sống
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên
sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ
7
GV. Y/c học sinh đọc SGK và trả lời câu
hỏi sau :
- Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng
?
- Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi
lượng ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
- Nguyên tố đa lượng:
+ Tham gia cấu tạo các đại phân tử như
protein, axit nucleic,…
+ VD : C, H, O, N, S, P, K…
- Các nguyên tố vi lượng:
+ Các nguyên tố có tỷ lệ < 0,01%
+ VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr…
+ Vai trò :
* Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
* Thành phần cơ bản của enzim, vitamin…

Hoạt Động 2 : Tìm hiểu nước và vai trò của nước trong tế bào
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu câu học sinh quan sát H 3. Bài
mới1-2, đọc SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của
nước?
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Em nhận xét về mật độ và sự liên kết
giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và
rắn?(khi cho nước đá vào cốc nước
thường)
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống
vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích ?
HS. Quan sát H3.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : theo
em nước có vai trò như thế nào? đối với tế
bào cơ thể sống?( Điều gì xảy ra khi các
sinh vật không có nước?)
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1)Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử
ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết

cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh
điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới
nước.
2)Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan
và vận chuyển các chất cần cho hoạt động
sống của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho
các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.
- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế
bào và cơ thể…


8
4. Củng cố: (5’)
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa
thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
-Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?
5. Dặn dò: (2’)
- Kiến thức trọng tâm : nguyên tố đa lượng và vi lượng, vai trò của nước.
- Đọc trước bài 4 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Phân biệt các loại đường đơn, đường đôi và đường đa ?
+ Chức năng của cacbonhydrat ?
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:









Ngày soạn: ……/……/………
9
Ngày dạy: ……/……/………
Tiết 4: CÁCBOHYĐRAT VÀ LIPIT,PRÔTÊIN
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức)
có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng
của các loại lipit trong cơ thể.
- Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc
3 và bậc 4.
- Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
Soạn giáo án, tranh : H4.1-2, H5.1-2 sgk
2. Trò :
Đọc trước bài mới

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng với vi lượng?
- Vai trò của nước đối với tế bào ?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề (2’)
Trong tế bào có nhiều loại đường. Vậy chúng gồm những loại nào ? Vai trò của đường đối
với tế bào ?
b. Triển khai bài (30’)
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu Cacbonhiđrat
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- Cấu tạo chung của cacbonhydrat ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Treo tranh các loại đường. HS quan
I. Cacbohyđrat: ( Đường)
1. Cấu tạo chung :
- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H,
O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân
: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
2. Các loại cacbonhydrat.
10
sát tranh và đọc SGK,trả lời câu hỏi sau :
- Phân biệt các loại đường ?

HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. HS đọc SGK,trả lời các câu hỏi sau :
- Chức năng của cacbonhydrat ?
HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
a. Đường đơn: (monosaccarit)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6
C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
b.Đường đôi: (Disaccarit)
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
* Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân
tử Glucôzơ
*Saccarôzơ(đường mía) gồm 1 ptử
Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ
* Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ
và 1 ptử galactôzơ.
c. Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…
3. Chức năng của Cacbohyđrat:
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận
của cơ thể…
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu về lipit

Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu câu học sinh quan sát H4.2, đọc
SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Đặc điểm chung các loại lipit ?
HS: (…)
GV: Kết luận
- Nêu cấu tạo của các loại lipit ?
HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi sau :
- Chức năng của các loại lipit ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
II. Lipit: ( chất béo)
1. Cấu tạo của lipit:

- Có đặc tính kị nước
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)
-Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo
b.Phôtpholipit:(lipit đơn giản)
- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit
béo và 1 nhóm phôtphat(alcol phức).
c. Stêrôit:
- Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen,
testostêrôn.
d. Sắc tố và vitamin:
- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…

2. Chức năng:
- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.
11
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
Hoạt Động 3 : Tìm hiểu về Prôtêin
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Y/c HS qs H5.1, đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- Cấu tạo chung của prôtêin ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
- Phân biệt các cấu trúc của prôtêin ?
HS: (…)
GV: Kết luận
GV. y/c HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi sau :
- Chức năng của prôtêin ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
III. prôtêin
1.Cấu trúc của prôtêin:
- Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà
đơn phân là các axit amin.
- axit amin có công thức cấu tạo chung:
H
2

N – CH – COOH
(Gốc amin) (Gốc cacboxyl)

R
a. Cấu trúc bậc 1:
- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1
chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit.
- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
b. Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắnα) hoặc
gấp nếp (β).
c. cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc
bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều
đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3. Bài
mới
- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2
liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu
trúc bậc 4
2. Chức năng của prôtêin:
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
(nhân, màng sinh học, bào quan…)
- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin)
- Bảo vệ cơ thể.( kháng thể)
- Thu nhận thông tin.(các thụ thể)
- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim)
- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn)

4. Củng cố (5’)

Phân biệt các loại cacbonhydrat ? chức năng của chúng trong tế bào ?
5. Dặn dò (2’)
- Kiến thức trọng tâm : Chức năng các loại cacbonhydrat, lipit, protein.
- Đọc trước bài 6 và trả lời các câu hỏi sau : cấu trúc của ADN và ARN ?
Ngày soạn: 06/09/2009
Ngµy d¹y: / 09/2009 (Líp 10C
6
) /09/2009 (Líp 10C
5
)
12
Nguồn giáo án: Tài liệu tham khảo Sgk, Sgv
Tiết 5 : AXIT NUCLÊIC
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này Hs cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. TRỌNG TÂM BÀI DẠY:
Cấu trúc hóa học và sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng ADN và ARN
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1’)
…………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Phân biệt các loại cacbonhydrat? Vai trò của cacbonhydrat ?

3. Bài mới : (39’)
a. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp tìm tòi.
b. Phương tiện ,thiết bị dạy học:
Thầy : Soạn giáo án, tranh : H6.1-2
Trò : Học bài cũ, đọc trước bài mới
c. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động 1:(20’) Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của ADN
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Treo và giới thiệu H6.1, yêu cầu học
sinh trả lời câu hỏi.
-Nêu cấu trúc của ADN ?
HS: (…)
GV: Kết luận
- Cấu tạo của một đơn phân ? các loại
đơn phân ?
GV. Chỉnh lí và kết luận.
HS: (…)
GV. Sự liên kết giữa các đơn phân của
ADN ở trên một mạch và hai mạch ?
HS. Quan sát H6.1 và đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Nhận xét và kết luận.
I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)
1) Cấu trúc của ADN:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi
đơn phân là 1 nuclêôtit.
- 1 nuclêôtit gồm:
▪ 1 phân tử đường 5C (C
5
H

10
O
4
)
▪ 1 nhóm phôtphat ( H
3
PO
4
)
▪ 1 gốc bazơ nitơ (A,T,G,X)
- Các nuclêôtit trên từng mạch liên kết với
nhau băng liên kết cộng hóa trị (Nhóm P của
nu này lk với p.tử đường của nu kia) tạo
thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng
liên kết H giữa các bazơ của các nu theo
13
GV. - Nêu cấu trúc không gian của ADN ?
HS. Quan sát H6.1, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
GV. Nhận xét và kết luận.
GV. - Chức năng của ADN ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
NTBS:
A=T → làm cho phân tử ADN khá
G=X bền vững và linh hoạt
- 2 chuỗi polinu của ADN xoắn đều quanh
trục tạo nên chuỗi xoắn kép .

2. Chức năng của ADN:
- Mang thông tin di truyền:
Thông tin di truyền : trình tự các nuclêôtit
trên ADN quy định trình tự các axit amin
trong chuỗi pôlipeptit.
- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót
trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ
thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi
ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
Hoạt Động 2: (13’) Tìm hiểu về ARN
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Cấu tạo chung của ARN ? ARN có gì
giống và khác so với ADN ?
HS. ( ……… )
Hs: Nhận xét
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H6.2 và
đọc SGK trả lời câu hỏi :
- phân biệt các loại ARN ?
HS. ( ……… )
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Chức năng của các loại ARN ?
HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
II. Axit Ribônuclêic:
1) Cấu trúc của ARN:

a. cấu tạo chung :
- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn
phân là nuclêôtit.
- Mỗi nuclêôtit gồm:
▪ 1 phân tử đường 5C (C
5
H
10
O
5
)
▪ 1 nhóm phôtphat ( H
3
PO
4
)
▪ 1 gốc bazơ nitơ (A,U,G,X)
- Gồm một chuỗi pôlinuclêotit.
b. Cấu trúc:
- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu
tạo 3 thuỳ.
- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục
bộ
2. Chức năng của ARN:
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN
đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
- rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên
ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.

14

4. Củng cố (5’)
So sánh giữa ADN và ARN về cấu trúc và chức năng
ADN ARN
Cấu tạo
Chức năng

5. Dặn dò (2’)
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo của ADN và ARN
- Đọc trước bài 7 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
+ Đặc điểm cấu tạo của tế bào chất ?
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Líp 10C
6





Líp 10C
5





Duyệt của tổ (nhóm )trưởng CM Duyệt của BGH


Ngày soạn: 06/09/2009
Ngµy d¹y: / 09/2009 (Líp 10C
6
) /09/2009 (Líp 10C
5
)
15
Nguồn giáo án: Tài liệu tham khảo Sgk, Sgv
Tiết 6 : TẾ BÀO NHÂN SƠ
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. TRỌNG TÂM BÀI DẠY:
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ, cấu tạo tế bào nhân sơ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
…………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu cấu tạo của ADN ?
3. Bài mới: (33’)
a. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp tìm tòi.
b. Phương tiện ,thiết bị dạy học:
Thầy: Soạn giáo án, tranh : H7.1-2
Trò : Đọc trước bài mới

c. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động 1: (10’) Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK ,qs H7.1
và trả lời các câu hỏi sau :
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
- Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho tế
bào nhân sơ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có
màng nhân bao bọc)→ Nhân sơ.
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và
không có các bào quan có màng bao bọc.
- Khoảng 1- 5µm, bằng khoảng 1/10 tế bào
nhân thực.
=>Lợi thế : Kích thước nhỏ giúp trao đổi
chất với môi trường sống nhanh→ sinh
trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản
ngắn).
Hoạt Động 2: (23’) Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
16
GV: - Màng sinh chất có cấu tạo như thế
nào ?
HS: .(… )
GV: Kết luận

GV. Yêu cầu học sinh quan sát đọc SGK
trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng của
tế bào chất ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV:
- cấu tạo và chức năng của vùng nhân ?
HS (………)
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.7.1,đọc
SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Cấu tạo của thành tế bào? Vai trò của
thành tế bào ? Phân biệt vi khuẩn Gram
dương và vi khuẩn Gram âm ?
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Vì sao khi khám bệnh do vi khuẩn gây ra
người ta phải xác định xem đó là loại VK
gram+ hay gram - ?
HS (………)
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
- Chức năng của thành tế bào là gì ?
GV:
- Vai trò của lớp vỏ nhầy, lông và roi ?
HS. Quan sát H7.1, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
1. màng sinh chất:
Gồm: ▪ Phôtpholipit

▪ Prôtêin
2. Tế bào chất
- Cấu tạo : Gồm ▪ bào tương
▪ ribôxôm (Prô + rARN)
và hạt dự trữ.
- Chức năng : là nơi diễn ra các phản ứng
sinh hoá : tổng hợp hay phân giải các chất.
3. Vùng nhân
- Cấu tạo :
+ Chưa có màng nhân
+ có phân tử ADN dạng vòng. Một số vi
khuẩn khác có thêm plasmit.
- Chức năng :
+ Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
+ Điều khiển các hoạt động sống.
4. Các thành phần khác:
- Thành tế bào: Cấu tạo bởi peptiđôglican
Có 2 loại: Gram+ : Khi nhuộm có màu tím
Gram - : Khi nhuộm có màu đỏ
* CN: Tạo cho tb nhân sơ có hình dạng
ổn định
- Lông, roi:
+ Lông: Giúp VK gây bệnh bám được vào
vật chủ
+ Roi: Giúp vk di chuyển
- Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ
nhày(vi khuẩn gây bệnh ở người).
4. Củng cố (5’)
Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, vùng nhân ?
5. Dặn dò (2’)

- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, tế chất và vùng nhân.
- Đọc trước bài 8 và trả lời câu hỏi sau :
Điểm khác nhau cơ bản của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ?

17
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Líp 10C
6





Líp 10C
5





Duyệt của tổ (nhóm )trưởng CM Duyệt của BGH
Ngày soạn: 10/09/2009
Ngµy d¹y: / 09/2009 (Líp 10C
6
) /09/2009 (Líp 10C
5
)
18
Nguồn giáo án: Tài liệu tham khảo Sgk, Sgv
Tiết 7 : TẾ BÀO NHÂN THỰC


A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực .
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất:lưới mội chất,
bộ máy gôngi, ty thể, lục lạp, ribôxôm, không bào, lizôxôm…
- Phân biệt được tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
1. Thầy: Soạn giáo án, tranh : H8.1-2, Mô hình tế bào đông vật và thực vật (ĐDDH)
2. Trò : Học bài cũ, đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1’)
……………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu cấu tạo của chung của tế bào nhân sơ ?
3. Bài mới: (33’)
a. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp tìm tòi.
b. Phương tiện ,thiết bị dạy học:
Thầy: Soạn giáo án, tranh : H8.1-2, Mô hình tế bào đông vật và thực vật (ĐDDH)
Trò : Học bài cũ, đọc trước bài mới
c. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động 1 (7’): Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV : HS đọc sgk:
- Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực.?

HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
A. Đặc điểm chung
- Kích thước lớn
- Cấu trúc phức tạp
+ Có nhân tế bào có màng nhân
+ Có hệ thông màng chia tế bào chất thành
các xoang riêng biệt
+ Có các bào quan có màng bao bọc
Hoạt Động 2 (26’): Tìm hiểu cấu trúc tế bào nhân thực
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV. Yêu cầu HS qs H.1,đọc SGK và trả
lời câu hỏi sau :
B. Cấu trúc của tế bào nhân thực
I/. Nhân tế bào:
1. Cấu tạo
-Thường có dạng hình cầu, đường kính
19
- Cấu tạo của thành tế bào? Vai trò của
thành tế bào ? Phân biệt vi khuẩn Gram
dương và vi khuẩn Gram âm ?
HS: (……… )
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Vai trò của lớp vỏ nhầy, lông và roi ?
- Cấu tạo của màng sinh chất ?
HS. Quan sát H7.1, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sátH8.1, đọc

SGK trả lời câu hỏi :
- Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sátH8.1, đọc
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng
của ribôxôm ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV. Yêu cầu học sinh quan sátH8.1, đọc
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng
của bộ máy Gôngi ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
GV: y/c đọc thông tin sgk, quan sát tranh:
- Nêu cấu tạo của ti thể?Chức năng ti thể ?
HS: (……… )
GV: Kết luận, bổ sung
khoảng 5µm. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( ADN và
prôtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
2. Chức năng.
- Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Quy định các đặc điểm của tế bào.
- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
II/. Tế bào chất:

Gồm: - Bào tương
- Các bào quan
1. Lưới nội chất:
a. Cấu tạo.
Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông
với nhau gồm lưới nội chất trơn và có hạt.
b. Chức năng.
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
- Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại
đối với tế bào, cơ thể.
2. Ribôxôm.
a. Cấu tạo:
- Ribôxôm là bào quan không có màng.
- Cấu tạo từ : rARN và protein
b. Chức năng :
Là nơi tổng hợp prôtêin.
3. Bộ máy Gôngi:
a. Cấu tạo :
Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng
cái nọ tách biệt với cai kia.
b. Chức năng
Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân
phối các sản phẩm của tế bào.
Vd: Prôtêin + Lipit  Lipôprôtêin
Prôtêin + Gluxit  Glicôprôtêin

4. Ti thể:
a. Cấu tạo :
- Gồm 2 lớp màng:

- Màng ngoài trơn
- Màng trong phân nhánh tạo thành các
mào. Trên mào cáo nhiều enzim hô hấp.
- Bên trong là chất nền có chứa ADN và
ribôxôm

20
GV: - Tại sao nói ti thể là nhà máy cung
cấp năng lượng của tế bào?
HS: (……… )
GV: Kết luận, bổ sung,
Y/c HS trả lời câu hỏi lệnh sgk.
b. Chức năng
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của tế bào.


4. Củng cố (5’)
Cấu tạovà chức năng của nhân ?
5. Dặn dò (2’)
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào ?
- Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi sau :
Cấu tạo và chức năng của ti thể và lục lạp ?
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Líp 10C
6






Líp 10C
5






.
Duyệt của tổ (nhóm )trưởng CM Duyệt của BGH
Ngày soạn: 11/09/2009
Ngµy d¹y: / 09/2009 (Líp 10C
6
) /09/2009 (Líp 10C
5
)
21
Nguồn giáo án: Tài liệu tham khảo Sgk, Sgv
Tiết 8 : TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: :
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của lục lạp
- Nêu được chức năng của không bào, ribôxôm
- Hiểu được cấu tạo, sự phù hợp với chức năng của khung xương tế bào
- Mô tả được cấu trúc mang sinh chất,hiểu được vì sao MSC có cấu trúc khảm động
- Kể tên được 1 số thành phần khác của tế bào
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin
3.Thái độ :

Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1’)
……………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu cấu tạo của chung của tế bào nhân sơ ?
3. Bài mới: (33’)
a. Phương pháp: Phương pháp quan sát tìm tòi, hỏi đáp tìm tòi.
b. Phương tiện ,thiết bị dạy học:
Thầy: Soạn giáo án, tranh : H8.1-2, Mô hình tế bào đông vật và thực vật
(ĐDDH)
Trò : Đọc trước bài mới
c. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động 1: (17’)Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân thực (tiếp)
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV: - Tại sao lá cây có màu xanh? Màu
xanh có liên quan gì tới chức năng quang
hợp của cây hay không?
HS: (………… )
GV: Kết luận
- Nêu cấu tạo của lục lạp ?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
GV: - Nêu chức năng của không bào và
lizôxôm ?
HS: (…………….)
GV: - Nêu cấu trúc và chức năng của
B. Cấu trúc của tế bào nhân thực
I/. Nhân tế bào:
II/. Tế bào chất:

5. Lục lạp:
- Gồm 2 lớp màng bao bọc
- Bên trong là chất nền có các túi dẹt
(tilacôit) xếp chồng lên nhau  Grana. Các
grana nối nhau bởi hệ thống màng. Trên
màng tilacôit có chứa các chất diệp lục và
các enzim quang hợp.
Chất nền còn chứa ADN và ribôxôm
6. Không bào
7. Lizôxôm
Tiết ra các enzim thuỷ phân phân huỷ tế
bào chết hoặc bị bệnh.
8. Khung xưong tế bào
22
khung xương tế bào ?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Gồm hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung
gian
- C/n: Là giá đỡ cơ học cho tế bào, tạo hình
dạng ổn định cho tế bào,nơi neo đậu của các
bào quan, giúp tế bào di chuyển.
Hoạt Động 2: (16’) Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của màng sinh chất
Hoạt động của thầy & trò Nội dung
GV: - Màng sinh chất có cấu tạo gồm
những thành phần nào?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
GV: - Tại sao mô hình cấu trúc MSC được
gọi là mô hình khảm động ?

HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
- Nêu chức năng của màng sinh chất?
GV: - Vách tế bào có cấu tạo ntn ? Chức
năng ?
HS: (………… )
GV: Kết luận, bổ sung
III/. Màng sinh chất
- Gồm: + Lớp phốtpholipit kép
+ Prôtêin ( P xuyên màng,P bám
màng)
Ngoài ra còn có: Cholesterol, Glicôprôtêin
- C/n: Giúp cho tế bào trao đổi chất, thông
tin với các tế bào khác hoặc với môi trường.
IV/. Các thành phần bên ngoài màng
sinh chất
1. Thành tế bào
Cấu tạo bằng xenlulôzơ (TV) hoặc kitin
(nấm) tạo hình dạng và bảo vệ tế bào.
2. Chất nền ngoại bào
- Có ở động vật, thực vật cấu tạo bằng
glicôprôtêit, chất vô cơ và hữu cơ.
- C/n: lk các tế bào , mô và thu nhận thông
tin
4. Củng cố : (5’)
- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của tế bào ?
- Nêu sự tiến hoá của tế bào nhân thực so với nhân sơ ?
5. Dặn dò: (2’)
Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết



Rút kinh nghiệm giờ dạy:





Duyệt của tổ (nhóm )trưởng CM Duyệt của BGH
Ngày soạn: /09/2009
23
Ngày dạy: / 09/2009 (Lớp 10C
6
) /09/2009 (Lớp 10C
5
)
Ngun giỏo ỏn: Ti liu tham kho Sgk, Sgv

Tit 9 : KIM TRA 1 TIT
I/. Mc tiờu:
ỏnh giỏ s tip thu kin thc v rốn luyn ca hc sinh qua kt qu bi kim tra
II/. Ma trn :
Mc
Bi
Nh Hiu Vn dng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Bi 3: Cỏc nguyờn t hoỏ
hc v nc
1 cõu 1 cõu
Bi 4: Cacbonhyrat, lipit 1 cõu
Bi 5: Prụtờin 1 cõu

Bi 6: Axit nuclờic 1 cõu 1 cõu 1 cõu
Bi 7: T bo nhõn s 1 cõu 1 cõu
Bi 8: T bo nhõn thc 1 cõu
III/. kim tra:
Câu 1: (2
đ
) Cho 1 mạch của phân tử ADN có trình tự nuclêôtit nh sau:
3 ATGXATTTGXGTATA 5 Mạch 1
Hãy xác định trình tự nuclêôtit mạch đơn còn lại của ADN đó ?
Câu 2: (2
đ
) So sánh cấu trúc của phân tử ADN và ARN ?
Câu 3: (3
đ
) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Kích thớc nhỏ đem lại u
thế gì cho tế bào nhân sơ ?
III. ỏp ỏn v thang im:

I . t rắc nghiệm: (3đ)

Mỗi câu trả lời đúng HS đợc 0.5đ:
1B 2B 3A
4A 5C 6D

II. t ự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
Trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung là :
5 TAX GTA AAX GXA TAT 3
Câu 2 :(2đ)
So sánh cấu trúc ADN và ARN :

- Giống nhau : (0.5đ )
. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
. Gồm : 1 phân tử đòng, 1 nhóm phốtphat, 1 trong 4 loại bazơ nitơ
- Khác nhau:
(1.5đ)
24
Đ
2
so sánh ADN ARN Điể
m
- Kích thớc
- Nuclêôtit
- Phân tử đờng
- Liên kết bổ sung
- Cấu trúc k
0
gian
- Lớn
- A,T,G, X
- C
5
H
10
O
4

- A-T, G-X
- chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch
đơn
- Nhỏ hơn

- A, U, G, X
- C
5
H
10
O
5
- A-U, G-X
- Chỉ gồm 1 mạch đơn
0.3
đ
0.3
đ
0.3
đ
0.3
đ
0.3
đ

Câu 3: (3đ)
- Đặc điểm chung : (2đ)
+ Kích thớc nhỏ
+ Tế bào cha có hệ thống nội màng, bào quan cha có màng bao bọc
+ Nhân cha hoàn chỉnh
+ Trao đi chất , sinh trởng và sinh sản nhanh
- Kích thớc nhỏ tỉ lệ s/v lớn tế bào trao đổi chất với môi trờng 1cách nhanh chóng
sinh trỏng , sinh sản nhanh. (1đ)

Rỳt kinh nghim cỏc khõu ra , ỏp ỏn v biu im:















Ngy son: //
Ngy dy:: //
Tit 10: VN CHUYN CC CHT QUA MNG SINH CHT
A. MC TIấU: Sau khi hc xong bi ny hc sinh cn phi:
1. Kin thc: :
- Trỡnh by c cỏc kiu vn chuyn th ng v vn chuyn ch ng.
- Nờu c s khỏc bit gia vn chuyn th ng v vn chuyn ch ng
- Mụ t c cỏc hin tng nhp bo v xut bo.
2. K nng :
Rốn luyn hc sinh cỏc k nng : quan sỏt, thu thp thụng tin, phõn tớch, tng hp,
3.Thỏi :
Giỏo dc hc sinh ý thc hc tp b mụn.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×