Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bai tap cau lenh lap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.14 KB, 5 trang )

Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án tin 8

Tuần : 21
Tiết : 39+40
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày dạy : 10/01/2011
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu hoạt động của câu lệnh lặp với số lần biết trước for…do trong Pascal.
- Hiểu lệnh ghép trong Pascal.
- Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép.
2. Kỹ Năng
- Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp for…do.
- Sử dụng được câu lệnh ghép viết một số bài toán đơn giản.
- Rèn luyện đọc hiểu chương trình có sử dụng vòng lặp for…do.
3. Thái độ
- Có ý thức, kỹ luật, nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
II. Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án , SGK, máy chiếu, phòng máy…
- HS: Vở ghi, SGK, đọc trước nội dung bài học, tìm hiểu một số bài toán và chỉ
ra thuật toán
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
IV. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp tổ chức lớp
- kiểm tra sĩ số lớp.
- Ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu trúc câu lệnh lặp đơn, câu lệnh lặp ghép, có biết ý nghĩa của câu lệnh


lặp.
3. Bài mới
- Trong bài học trước em đã được học về câu lệnh lặp, bài học hôm nay chúng
ta làm các bài tập có sử dụng câu lệnh lặp.
TRẦN THỊ THẢO Năm 2010 - 2011
Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án tin 8

HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS NỘI DUNG
HĐ 1: Bài tập dạng
lí thuyết.
GV: Đưa ra đề bài
toán, yêu cầu học
sinh nghiên cứu theo
nhóm.
GV: Nhận xét kết
quả cuối cùng.
GV: Đưa bài tập 2
lên bảng, yêu cầu
một học sinh đứng
tại chỗ trả lời.
GV: Kết luận kết quả
của bài 2.
GV: Đưa ra đề bài
toán, yêu cầu học
sinh nghiên cứu theo
nhóm.
GV: Nhận xét.
HĐ 2: Bài tập dạng
thực hành.

GV: Đưa bài tập.
GV: Ghi kết quả suy
luận của học sinh lên
bảng
Bài 1: SGK/T60
HS: Hoạt động
theo nhóm tìm
câu trả lời.
HS: Đại diện của
hai nhóm trình
bày kết quả của
nhóm.
Bài 2: SGK/T60
HS: Một học
sinh đứng tại chỗ
trả lời bài tập 2.
một học sinh
khác đứng tại chỗ
nhận xét.
Bài 3: SGK/T60
HS: Hoạt động
theo nhóm tìm
câu trả lời.
HS: Đại diện của
hai nhóm trình
bày kết quả của
nhóm.
Bài 4: SGK/T61
HS: Suy luận kết
quả theo lí

thuyết.
HS: gõ chương
trình vào máy và
chạy thử.
HS: So sánh kết
quả nhận được
với kết quả đã
suy lận.
HS giải thích
kết quả thu được.
Bài 1: SGK (T60)
Ví dụ: Các ngày trong tuần các em đều
lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến
trường và buổi trưa trở về nhà.
Các em học bài thì phải đọc đi đọc
lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài.
Bài 2: SGK (T60)
Câu lệnh lặp có tác dụng chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện lặp lại một câu lệnh
hay một nhóm câu lệnh với một số lần
nhất định.
Câu lệnh lặp làm giảm nhẹ công sức
của người viết chương trình.
Bài 3 : SGK (T60)
Điều kiện cần kiểm tra trong câu lệnh
lặp for … do là giá trị của biến đếm phải
nằm trong đoạn [giá trị đầu, giá trị cuối ],
nếu thoả mãn điều kiện đó thì câu lệnh sẽ
được thực hiện, nếu không thoả mãn câu
lệnh sẽ bị bỏ qua.

Bài 4: SGK (T61)
Giá trị của j sau mỗi lần lặp sẽ được
tăng thêm 2 đơn vị 2, 4, 6, 8, 10, 12.
Gõ chương trình vào máy chạy thử:
Program bai_tap_4;
Uses crt;
Var i,j:integer;
Begin
Clrscr;
j:=0;
For i:= 0 to 5 do j:=j+2;
Writeln(‘Tong la j = ‘,j);
Readln
TRẦN THỊ THẢO Năm 2010 - 2011
Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án tin 8

GV: Đưa ra đề bài
toán và yêu cầu một
học sình đứng tại vị
trí để trả lời bài tập.
GV: Nhận xét kết
quả câu trả lời của 2
bạn.
GV: Đưa ra bài tập.
GV: Giúp các em
hoàn thành thuật
toán.
Bài 5: SGK/T61
HS: Một em
đứng tại vị trí trả

lời, 1 em khác
nhận xét.
Bài 6: SGK/T61
HS: Làm việc
theo nhóm, sau 5
phút đại diện của
2 nhóm sẽ lên
báo báo kết quả.
Các nhóm khác
nhận xét
End.
Bài 5: SGK (T61)
Tất cả các câu lệnh đều không hợp lệ
vì:
a) Giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối.
b) Giá trị đầu và giá trị cuối có kiểu là số
thực không cùng kiểu với biến đếm.
c) Sai cấu trúc câu lệnh.
d) Sai cấu trúc câu lệnh.
e) Biến đếm có kiểu là kiểu số thực nên
không hợp lệ.
Bài 6: SGK (T 61)
Mô tả thuật toán.
Bước 1: nhập n
A<-0, i<-1
Bước 2: A ←
1
( 2)i i +
.
Bước 3: i<-i+1

Bước 4: Nếu i<=n quay về bước 2
Bước 5: Ghi kết quả A ra màn hình và
kết thúc thuật toán.
4. Củng cố
- Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học, rút kinh nghiệm tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, ôn lại các kiến thức chính đã học và
luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần.
- Học kĩ lí thuyết, viết chương trình tính tông 100 số tự nhiên, N số tự nhiên đầu
tiên.
- về nhà viết chương trình pascal bài 6 SGK (T61)
- Đọc bài mới tuần sau học.
TRẦN THỊ THẢO Năm 2010 - 2011
Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án tin 8

Bài 1. Thuật toán:
Bước 1. Nhập các số n và x.
Bước 2. A ← 1, i ← 0 (A là biến lưu luỹ thừa bậc n của x).
Bước 3. i←i + 1, A ← A.x.
Bước 4. Nếu i < n, quay lại bước 3.
Bước 5. Thông báo kết quả A là luỹ thừa bậc n của x và kết thúc thuật toán.
Chương trình Pascal có thể như sau:
Var n,i,x: integer; a: longint;
Begin
Write('Nhap x='); readln(x);
Write('Nhap n='); readln(n);
A:=1;
For i:=1 to n do A:=A*X;
Writeln(x,' mu ',n,' bang ',A);

Readln
End.
Bài 2. Thuật toán:
Bước 1. Nhập số n.
Bước 2. A← −32768 (gán SNN có thể trong các số kiểu nguyên cho A), i ←1.
Bước 3. Nhập số thứ i và gán giá trị đó vào biến A.
Bước 4. Nếu Max < A, Max ← A.
Bước 5. i ←i + 1.
Bước 6. Nếu i ≤ n, quay lại bước 3.
Bước 7. Thông báo kết quả Max là số lớn nhất và kết thúc thuật toán.
Chương trình Pascal có thể như sau:
Uses crt;
Var n,i,Max,A: integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap N='); readln(n);
Max:=-32768;
For i:=1 to n do

TRẦN THỊ THẢO Năm 2010 - 2011
Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án tin 8

Begin
Write('Nhap so thu ',i,':'); Readln(A);
if Max<A then Max:=A
End;
Writeln('So lon nhat: ',Max);
End.
Lưu ý: Trong chương trình trên chúng ta chỉ sử dụng hai biến A và Max để giải
bài toán. Một cách tự nhiên, để nhập n số chúng ta cần tới n biến. Tuy nhiên, ở đây

việc xử lí các giá trị trong dãy số có thể thực hiện bằng cách chỉ cần so sánh các giá trị
đã được nhập vào, do đó chúng ta chỉ cần một biến để lưu lần lượt các giá trị nhập vào
là đủ. Một cách giải quyết khác là sử dụng biến mảng (xem bài tập 6, bài 9).
Bài 3. Lời giải bài này tương tự như lời giải của bài 9 ở trên (xem thuật toán trong lời
giải bài tập 5a, bài 5). Chương trình Pascal có thể như sau:
Uses crt;
Var n,i,SoDuong,A: integer;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap N='); Readln(n);
If n>0 then
Begin
SoDuong:=0;
For i:=1 to n do
Begin
Write('Nhap so thu ',i,':'); Readln(A);
If A>0 then SoDuong:=SoDuong+1 End;
Writeln('So cac so duong = ',SoDuong)
End;
Else writeln('n phai > 0!');
End.
TRẦN THỊ THẢO Năm 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×