Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Boi duong hoc sinh gio lop 3 (Toan + Tieng Viet) ca nam. Nam hoc 2010-2011.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 76 trang )

Toán từ trang 2 đến trang 13
Tiếng Việt từ trang 14 đến trang 79
PHẦN 1: TOÁN
Bài 1- Tính giá trị biểu thức:
a) 72 : 9 + 75 x 2 – ( 31 – 19)
b) 16 x 2 + 5 x 16 + 16 x 3
Bài 2- Tìm y:
a) 40 : y – 2 = 3
b)54 : y + 3 = 12
Bài 3- Hãy viết thêm 3 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau:
a) 4, 8, 16, 32
b) 1, 4, 9, 16, 25,
c) 1, 2, 3, 5. 8,
d) 2, 6, 12, 20, 30,
Bài 4 Bạn An có 56 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn An nhận
thấy 1/3 số
viên bi xanh bằng 1/4 số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu
viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh?
Bài 5: Biết
3
1
tấm vải đỏ dài bằng
4
1
tấm vải xanh, cả hai tấm vải
dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?
* BÀi 6: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn
3
1
số
sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn


5
1
số sách ở ngăn thứ hai.
Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở
ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu
cuốn?
* Bài 7: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây
hồng xiêm bằng
7
1
số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng
2
1
số cây
vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
*Bài 8: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng
mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại
5
1
số cam và
5
1
số quýt
để đến chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao
nhiêu quả quýt?
C©u 3: §Æt tÝnh råi tÝnh (3®iÓm)
a/ 420 + 137 b/ 784 - 356 c/ 253 -122
Câu 4 : Tìm X (1điểm)
a/ X x 6 = 12 b/ X : 7 =8


Câu 6: Con hái đợc 57 quả quýt ,mẹ hái đợc gấp 6 lần số quả quýt
củ con .Hỏi mẹ hái đợc bao nhiêu quả quýt ? ( 2điểm)

1. (1đ) Tính nhanh: 25 x 18 x 4 x 2
2. (2đ) Tính:
a) 7 x 4 + 93 b) 7 x 7 + 84 c) 7 x 10 32
d) 7 x 7 29
3. (2đ) Tìm
x
:
a)
x
: 7 = 5 (d 2) b)
x
: 7 = 7 (d 3)
c)
x
x 8 + 25 = 81 d) 72 -
x
: 4 = 16
4. (2đ) Viên gạch men hình vuông có cạnh là 3dm. Chu vi viên
gạch men là bao nhiêu?
5. (3đ) Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán
chỉ còn lại
6
1
số cây quất. Hỏi:
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?
b) Đã bán bao nhiêu cây quất?
Bi 1- Tớnh giỏ tr biu thc: ( 4 im)

a) 63 : 7 + 24 x 2 ( 81 72)
b) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3
Bài 2- Tìm X: ( 4 điểm)
a) 72 : X – 3 = 5
b) X + 3 x X < 3
Bài 3- Hãy nêu quy luật viết số, rồi viết thêm 2 số nữa vào chỗ
chấm trong mỗi dãy số sau: ( 4 điểm)
e) 1, 2, 4, 8, 16,
f) 1, 4, 9, 16, 25,
g) 1, 2, 3, 5. 8,
h) 2, 6, 12, 20, 30,
Bài 4- Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận
thấy 1/5 số
viên bi xanh bằng 1/3 số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu
viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? ( 4 điểm)
Bài 5- Hãy điền 5 chữ số lẻ vào các ô vuông ( mỗi ô điền 1 chữ số)
để được phép tính đúng. ( 4 điểm)
Câu 3: Đặt tính rồi tính (3điểm)
a/ 420 + 137 b/ 784 - 356 c/ 253 -122
Câu 4 : Tìm X (1điểm)
a/ X x 6 = 12 b/ X : 7 =8

Câu 6: Con hái đợc 57 quả quýt ,mẹ hái đợc gấp 6 lần số quả quýt
củ con .Hỏi mẹ hái đợc bao nhiêu quả quýt ? ( 2điểm)

1. (1đ) Tính nhanh: 25 x 18 x 4 x 2
2. (2đ) Tính:
a) 7 x 4 + 93 b) 7 x 7 + 84 c) 7 x 10 32
d) 7 x 7 29
3. (2đ) Tìm

x
:
a)
x
: 7 = 5 (d 2) b)
x
: 7 = 7 (d 3)
c)
x
x 8 + 25 = 81 d) 72 -
x
: 4 = 16
4. (2đ) Viên gạch men hình vuông có cạnh là 3dm. Chu vi viên
gạch men là bao nhiêu?
5. (3đ) Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán
chỉ còn lại
6
1
số cây quất. Hỏi:
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?
b) Đã bán bao nhiêu cây quất?
Đề kiểm tra đội tuyển số 1 - Năm học 2010 - 2011
Môn: Toán lớp 3
(60 phút không kể chép đề)
Bài 1: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì đợc 90.
Tìm số An đã nghĩ.
Bài 2 : Tính nhanh giá trị biểu thức :
a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 b) 18 x 7 + 18 x 16 18 x 14 + 1
Bài 3: Tìm y
Y x 5 + 45 = 100 48 : y = 5 (d 3)

Bài 4: An, Bình, Hoà đợc cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6
nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12
cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Bài 5: Số?
81 x 76 = 81 x 6 + 81 x ?
Bài 6: Hiệu của hai số là 84. Nếu giảm số trừ đi 12 và tăng số bị trừ lên 12
đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?
Bµi 7: N¨m nay bè 40 tuæi. Tuæi con b»ng 1/4 tuæi bè. Hái 4 n¨m sau con
bao nhiªu tuæi? (Tóm tắt và giải vào vở)
Bài 8 : Câu 6: Con hái được 57 quả quýt ,mẹ hái được gấp 6 lần số quả quýt
củ con .Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả quýt ? ( 2điểm)

Tóm tắt:………………………………………
………………………………………
……………………………………….
……………………………………….
Bài giải
………………………………………
………………………………………
……………………………………….
……………………………………….
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA HSG đợt I
MÔN: TOÁN - Lớp: 3
Năm học: 2009 – 2010
Bài 1/ (1điểm): Số An nghĩ là :
( 90 - 15 ) : 3 = 25
Đáp số : 25
Bài 2/ (1,5 điểm) a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 = 45 x ( 5 + 4 + 1 )
= 45 x 10 = 450
b) 18 x 7 + 18 x 16 - 18 x 14 + 18 = 18 x ( 7 + 16 - 14 +

1 )
= 18 x 10 = 180
Tính đúng mỗi biểu thức được 0,75 điểm
Bài 3/ (2 điểm):
Làm đúng mỗi câu 1 điểm
Y x 5 +45 = 100 48 : Y = 5 ( dư 3 )
Y x 5 = 100 - 45 Y = ( 48 - 3 ) : 5
Y x 5 = 55 Y = 45 : 5
Y = 55 : 5 Y = 9
Y = 11
Bài 4/ (1 , 5 điểm):
Số nhãn vở của An là : 12 + 6 = 18 ( nhãn vở )
Số nhãn vở của Bình là : 12 - 6 + 4 = 10 ( nhãn vở )
Số nhãn vở của Hoà là : 12 - 4 = 8 ( nhãn vở )
Đáp số : 18 nhãn vở
10 nhãn vở
8 nhãn vở
Bi 5/ (1 im): 81 x 76 = 81 x 6 + 81 x ? => 81 x 76 = 81 x 6 + 81 x 70
Bi 6/ (1 im)
Hiu mi l : 84 + 12 + 12 = 108
Bi 7/ ( 1 im )
Bn nm sau con cú s tui l : 40 : 4 + 4 = 14 ( tui )
Bi 8 / ( 1 im )Vỡ Hoa lỳc no cng ng u , ta cú 3 cỏch chn bn ng
hng th 2 , cú 2 cỏch chn bn ng hng th 3 , cú 1 cỏch chn bn ng
hng th t . Vy ta cú s cỏch xp cỏc bn l : 1 x 3 x 2 x 1 = 6 ( cỏch )
( Chỳ ý: im lm trũn l: 5,25 im = 5 im ; 5,5im n 5,75
im=6im)
Trờng Tiểu học Tiến
Thắng
Năm học 2010 - 2011

Đề kiểm tra chất lợng học sinh
giỏi
Môn : toán - lớp 3
Giáo viên bồi dỡng: Nguyễn Văn Sơn
Họ và tên :
Lớp :
Bài 1. (Làm ra vở)(1,5 điểm) Đặt tính rồi tính.
Điểm Lời phê của thầy cô giáo
804 - 589 345 + 878 812 -
679
Bài 2 (2,5điểm) Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
a) Số liền sau của 370 là:
A. 380 B. 360 C. 369 D. 371
b) Chữ số 7 trong số 768 có giá trị là :
A. 7 B. 70 C. 700 D. 768
c) Một hình tam giác có số đo các cạnh lần lợt là : 34cm ; 48cm và 59cm.
Chu vi tam giác đó là :
A. 73cm B. 45cm C. 82cm
D. 141cm
d) Số Ba trăm chín mơi mốt viết là :
A. 300901 B. 30091 C. 3901 D.
391
đ) Biểu thức : 270 + 35 = + 65. Số thích hợp điền vào ô trống là :
A. 305 B. 370 C. 240 D.
235
Bài 3. .(Làm ra vở) (2điểm) Tìm y
y x 4 = 32 24 : 3 : y = 2
Bài 4. .(Làm ra vở) (2điểm) Bình có một túi kẹo, Bình chia đều cho 4 bạn
mỗi bạn đợc 6 cái thì Bình còn 7 cái. Hỏi lúc đầu Bình có tất bao nhiêu cái
kẹo ?

Bài 5. (1điểm)
a) H×nh vÏ bªn cã h×nh tam gi¸c
b) H×nh vÏ bªn cã h×nh tø gi¸c
I. Chính tả. (nghe-viết)
Viết bài Chim chích bông SGK Tiếng Việt 2-Tập II- Trang 30. (Từ
đầu đến nhanh vun vút.)
II. Luyện từ và câu.
1. Đặt một câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) làm gì ?
2. Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc gạch chân trong câu : Dáng ngời chị gái
em thon thả.
III. Tập làm văn.
Hãy viết đoạn văn ngắn (Từ 4 đến 7 câu) kể về ngời mà em yêu quý.
Tiếng
Việt 3- Đề 1
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các câu sau:
Cả nhà gấu ở trong rừng.mùa xuân,cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ
măng và uống mật ong.mùa thu,gấu đi nhặt quả hạt dẻ.
Bài 2: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng thơ
sau
cứ mỗi độ thu sang
hoa cúc lại nở vàng
ngoài vờn ,hơng thơm ngát
ong bớm bay rộn ràng
Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n
- ải chuối - àng xóm
- o sợ - lỡi iềm
- van ài - àng tiên
Bài 4: Điền vào chỗ trống vần ao hay au :
- chào m. .`. - trầu c
- S sậu - r cải

Bài 5: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.Phân loại các
từ chỉ sự vật tìm đợc( chỉ ngời ,đồ vật, con vật , cây cối)
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây chà
là ,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.Chim kêu vang động ,nói chuyện
không nghe đợc nữa.Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà hãy còn thấy
chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Theo Đoàn
Giỏi
Bài 6: Gạch chân các sự vật đợc so sánh với nhau trong các câu d-
ới đây.Các sự vật này(trong từng cặp so sánh ) có điểm gì giống
nhau?
a. Sơng trắng viền quanh núi
Nh một chiếc khăn bông
Thanh Thảo
b. Trăng ơi, từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trần Đăng Khoa
c. Bà em ở làng quê
Lng còng nh dấu hỏi.
Phạm Đông Hng
Bài 7: a. Trong đoạn văn dới đây , tác giả đã so sánh hai sự vật nào
với nhau? Dựa vào dấu hiệu chung nào dể so sánh ?
Trờng mới của em xây trên nền ngôi trờng cũ lợp lá. Nhìn từ
xa ,những mảnh tờng vàng ,ngói đỏ nh những cánh hoa lấp ló trong
cây.Em bớc vào lớp ,vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân .tờng vôi
trắng, cánh cửa xanh , bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân nh lụa. Em thấy
tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Theo Ngô Quân Miện

Bài 8: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc và trong sự
nghiệp thống nhất Tổ Quốc đã có rất nhiều đội viên thiếu niên anh
hùng trở thành tấm gơng sáng cho các thế hệ thiếu nhi Việt Nam
noi theo.Em hãy nói rồi viết khoảng 6 8 câu kể về một trong
những tấm gơng anh hùng đó.
Tiếng Việt 3- Đề 2
Bài 1: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
- ki- ép là một thành phố cổ.
- Sông von ga nằm ở nớc nga.
- lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của n-
ớc nga.
Bài 2:( Phân biệt ăn/ ăng)
Tìm từ có tiếng chứa vần ăn hoặc ăng, có nghĩa nh sau :
- Tên môn học trong nhà trờng
- Chất lỏng dùng để đốt cháy
- Tên cây tre còn nhỏ.
Bài 3:( Phân biệt uêch/uyu)
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ ngữ
thích hợp:
- rỗng t kh tay
- kh trơng khúc kh
- bộc t ngã kh
Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ
con để điền vào chỗ trống.
a. Chăm sóc bà mẹ và
b. Câu lạc bộ quận Hoàn Kiếm
c. Tính tình còn quá
Bài 5: Gạch chân các câu kiểu Ai- là gì? trong đoạn thơ dới đây và
nêu tác dụng của kiểu câu này ( dùng để làm gì ? )
Cốc, cốc, cốc!

- Ai gọi đó?
- Tôi là Thỏ.
- Nếu là Thỏ
Cho xem tai.
Cốc, cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Nai.
- Thật là Nai
Cho xem gạc.
Bài 6: Em hãy viết 3- 4 câu bày tỏ nguyện vọng đợc vào Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh và lời hứa nếu đơn đợc chấp nhận .
Tiếng Việt 3- Đề 3
Bài 1( Phân biệt ch/ tr): Điền vào chỗ trống:
a. chẻ hay trẻ: lạt ; trung ; con ; củi
b. cha hay tra: mẹ ; hạt ; hỏi ; ông
c. chong hay trong : đèn ; xanh ; nhà ; chóng.
d. chứng hay trứng: minh ; tỏ ; gà ; vịt.
Bài 2: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ đúng
chính tả:
A B A B
Cửu trơng thuỷ chiều
Khai chơng buổi triều
Trâu chấu cây tết
Châu bò chúc trúc
Bài 3: ( phân biệt ăc/ oăc)
Tìm các tiếng có vần ăc hoặc oăc điền vào chỗ trống để tạo thành từ
ngữ thích hợp:
- h là ngúc ng đ
điểm
- thuốc b s sảo dấu

ng
Bài 4: Gạchchân những chữ viết sai trong đoạn văn, đoạn thơ sau
và viết lại cho đúng:
Em bớc vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen. Tờng vôi
trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gổ xoan đào nổi vân nh lụa. Em thấy
tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Bài 5:Tìm các hình ảnh so sánh trong những đoạn thơ dới đây.
Trong những hình ảnh so sánh này em thích nhất hình ảnh nào ? Vì
sao ?
Khi vào mùa nóng
Tán lá xoè ra
Nh cái ô to
Đang làm bóng mát.
Bóng bàng tròn lắm
Tròn nh cái nong
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát.
Bài 6: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng
không đúng và viết hoa lại cho hợp lí:
Cô bớc vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cời vui s-
ớng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập
đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài
thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đa lên phát biểu.
Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảmthấy
rất thích thú.
Bài 7: Hãy kể lại chuyện em chăm sóc một ngời thân trong gia
đình bị ốm, mệt nh thế nào .
Tiếng Việt 3- Đề 4
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định viết hoa tên riêng các tên ngời
sau đây

- Nguyễn thị bạch Tuyết
- Hoàng long
- Hoàng phủ ngọc Tờng
- Bàn tài đoàn
Bài 2: Trong các câu thơ sau đây , có từ ngữ nào viết sai chính tả ,
em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng :
Hạt gạo làng ta
có vị phù sa
Của sông kinh thầy
có hơng sen thơm
trong hồ nớc đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay.
Theo Trần Đăng Khoa
Bài 3( Phân biệt d / gi / r)
Điền vào chỗ trống
a.rào hay dào : hàng dồi , ma , dạt
b.rẻo day dẻo : bánh , múa , dai, cao
c.rang hay dang : lạc , tay, rảnh , cánh
d.ra hay da : cặp , diết, vào,
chơi
Bài 4: (phân biệt vần ân / âng):Tìm từ ngữ có chứa vần ân hoặc
âng , có nghĩa nh sau:
- Bộ phận của cơ thể dùng để di
chuyển:
- Chỉ ngời bạn gần gũi , nhiều tình
cảm:
- Chỉ hành động đa vật từ dới lên
cao:
- Chỉ sự chăm sóc,nuôi dạy nói

chung:
Bài 5: (Phân biệt vần oai / oay)
Gạch chân những từ ngữ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng
- Quả xài, ngắc ngải, khai lang, thai thải, khái chí, mệt nhài, tại
nguyện.
- Nớc xáy, ngáy trầu, ngáy tai, hí háy, ngọ ngạy, nhay, nháy,
ngó ngáy.
Bài 6: Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ
trống: hoà nhã, hoà thuận, hoà giải , hoà hợp, hoà mình.
- Gia đình
- Nói năng
- với xung quanh
- Tính tình với nhau
- những vụ xích mích
Bài 7: a. Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các
câu theo mẫu Ai là gì ?
- là vốn quý nhất.
- là ngời mẹ thứ hai của em.
- là tơng lai của đất nớc.
- là ngời thầy đầu tiên của em.
b. Các câu trên đợc dùng để giới thiệu hay nêu nhận định về một
ngời , một vật nào đó?
Bài 8: Hãy tởng tợng và kể thêm đoạn kết thúc cho câu chuyện
Ngời mẹ em đã học.
Tiếng Việt 3- Đề 5
Bài 1:( Phân biệt l / n):Tìm và điền tiếp vào chỗ trống 3 từ láy âm
đầu l và 3 từ láy âm đầu n
a) l / l : lung linh, lấp lánh ,
b) n / n : no nê, nao núng,
Bài 2: Điền l hay n vào chỗ trống

Cửa lò hé mở
Than rơi , than rơi
Anh thợ ò ơi
Bàn tay óng ấm
Chuyền vào tay tôi
Và màu ửa sáng
Trong mắt anh cời.
Bài 3: (Phân biệt vần en / eng):Tìm từ ngữ chứa vần en hoặc eng ,
có nghĩa nh sau:
- Dụng cụ để xúc đất,
cát:
- áo đan bằng sợi mặc mùa
đông:
- Vật dùng chiếu
sáng:
- Vật bằng sắt dùng để gõ ra hiệu
lệnh:
- Lời động viên, khuyến khích làm một việc gì
đó :
Bài 4: (Phân biệt vần khó oam / oăm)
Điền vào chỗ trống vần oam hoặc oăm
- xồm x.` - ngồm
ng.`
- sâu h -
oái
Bài 5: Trong mỗi khổ thơ ,bài thơ dới đây, tác giả đã so sánh hai sự
vật nào với nhau?Hai sự vật đó giống nhau ở chỗ nào ? Từ so sánh
đợc dùng ở đây là từ gì?
a) Lịch đếm từng ngày các con lớn lên
Bố mẹ già đi ông bà già nữa

Năm tháng bay nh cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì .
Nguyễn Hoàng Sơn
b) Mẹ bảo trăng nh lỡi liềm
Ông rằng : trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn : nh hạt cau phơi
Cháu cời: quả chuối vàng tơi trong vờn
Bố nhớ khi vợt Trờng Sơn
Trăng nh cánh võng chập chờn trong mây.
Lê Hồng Thiện
Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh
hình ảnh so sánh về cây bàng - trong từng câu dới đây
a) Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông nh
b) Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ nh
c) Cành bàng trụi lá trông giống
Bài 7: Viết lại những câu văn dới đây cho sinh động , gợi cảm bằng
cách sử dụng các hình ảnh so sánh
a) Mặt trời mới mọc đỏ ối.

×