Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Chuyên đề Ra đề thi KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.13 KB, 25 trang )

Chuyờn :
Chuyờn :


RA
RA


KIấM TRA CHT
KIấM TRA CHT
LNG HC TP -HOC SINH
LNG HC TP -HOC SINH
CAP TRệễỉNG
NAấM HOẽC 2010 - 2011
Chuyên đề :
Chuyên đề :


RA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT
RA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG HỌC TẬP -HỌC SINH
LƯỢNG HỌC TẬP -HỌC SINH
I/ Mục đích – yêu cầu
I/ Mục đích – yêu cầu

Giúp Gv tự chủ trong việc kiểm tra chất lượng học
Giúp Gv tự chủ trong việc kiểm tra chất lượng học
tập – từ đó xây dựng biện pháp nâng cao chất
tập – từ đó xây dựng biện pháp nâng cao chất
lượng Dạy – Học
lượng Dạy – Học



Nắm được chức năng cơ bản của việc kiểm tra –
Nắm được chức năng cơ bản của việc kiểm tra –
đánh giá học sinh tiểu học
đánh giá học sinh tiểu học

Nắm được mục đích và nguyên tắc việc kiểm tra –
Nắm được mục đích và nguyên tắc việc kiểm tra –
đánh giá
đánh giá

Nắm được các hình thức kiểm tra -đánh giá
Nắm được các hình thức kiểm tra -đánh giá

Thực hành ra đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kĩ
Thực hành ra đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt
năng cần đạt
Tài liệu tham khảo ; GDTH tập 35/2008
Làm việc cá nhân
1/ Chuẩn kiến thức – kĩ năng là gì ?
2/ Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập
trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng đem lại ý
nghĩa như thế nào ?
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
:
:
VỀ CHUẨN KIẾN THỨC , KĨ NĂNG TRONG
VỀ CHUẨN KIẾN THỨC , KĨ NĂNG TRONG

CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC
CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC

Là yêu cầu cơ bản tối thiểu về KT-KN của
Là yêu cầu cơ bản tối thiểu về KT-KN của
từng môn học mà HS cần phải có thể đạt
từng môn học mà HS cần phải có thể đạt
được sau từng giai đoạn học tập.
được sau từng giai đoạn học tập.
Tài liệu tham khảo ; GDTH tập 35/2008
1/ Mục đích :
1/ Mục đích :

Góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung
Góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung
chương trình, phương pháp và hình thức
chương trình, phương pháp và hình thức
tổ chức các hoạt động giáo dục tiểu học.
tổ chức các hoạt động giáo dục tiểu học.

Khuyến khích học sinh học tập chuyên
Khuyến khích học sinh học tập chuyên
cần; phát huy tính tích cực, năng động,
cần; phát huy tính tích cực, năng động,
sáng tạo, khả năng tự học của học sinh;
sáng tạo, khả năng tự học của học sinh;
Dạy học ( bao gồm kiểm tra đánh giá kết quả học tập ) trên
Dạy học ( bao gồm kiểm tra đánh giá kết quả học tập ) trên
cơ sở Chuẩn kiến thức kĩ năng sẽ góp phần :
cơ sở Chuẩn kiến thức kĩ năng sẽ góp phần :



2/ Chức năng :
2/ Chức năng :
-
Quản lý: thể hiện qua 2 phương diện(xếp
Quản lý: thể hiện qua 2 phương diện(xếp
loại hoặc tuyển chọn người học, duy trì và
loại hoặc tuyển chọn người học, duy trì và
phát triển chuẩn chất lượng).
phát triển chuẩn chất lượng).
-
Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy -học.
Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy -học.
-
Giáo dục và phát triển người học. (động
Giáo dục và phát triển người học. (động
viên, phát triển động cơ học tập; đánh giá
viên, phát triển động cơ học tập; đánh giá
góp phần phát triển toàn diện để chuẩn bị
góp phần phát triển toàn diện để chuẩn bị
cho người học vào đời).
cho người học vào đời).
Dạy học ( bao gồm kiểm tra đánh giá kết quả học tập ) trên
Dạy học ( bao gồm kiểm tra đánh giá kết quả học tập ) trên
cơ sở Chuẩn kiến thức kĩ năng sẽ góp phần :
cơ sở Chuẩn kiến thức kĩ năng sẽ góp phần :
II/ RA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
II/ RA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH

HỌC SINH
I/ Thảo luận ;
I/ Thảo luận ;
1/ Nêu các bước cần chuẩn bị trước khi tiến
1/ Nêu các bước cần chuẩn bị trước khi tiến
hành ra đề kiểm tra chất lượng học sinh.
hành ra đề kiểm tra chất lượng học sinh.
2/Các hình thức khi ra đề kiểm tra chất lượng
2/Các hình thức khi ra đề kiểm tra chất lượng
học sinh
học sinh
3/ Tại sao phải thực hiện bước” phân tích
3/ Tại sao phải thực hiện bước” phân tích
chất lượng sau khi kiểm tra
chất lượng sau khi kiểm tra
Thông tin phản hồi 1:
Thông tin phản hồi 1:


- Xác định chương trình dạy – học
- Xác định chương trình dạy – học
-
Xác định chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Xác định chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
-
Xác định mục đích, phạm vi nội dung và
Xác định mục đích, phạm vi nội dung và
hình thức kết hợp xác định định lượng
hình thức kết hợp xác định định lượng
thơi gian - cơ cấu điểm

thơi gian - cơ cấu điểm
-
Tiến hành ra đề và đối chiếu mục tiêu cần
Tiến hành ra đề và đối chiếu mục tiêu cần
kiểm tra
kiểm tra
Thông tin phản hồi 2:
Thông tin phản hồi 2:


Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu trắc nghiệm đúng sai
Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Trắc
nghiệm
Tự
luận
Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Hai hình thức:
Hai hình thức:
- Câu hỏi với giải đáp ngắn
- Câu hỏi với giải đáp ngắn
- Một phát biểu chưa hoàn chỉnh với một
- Một phát biểu chưa hoàn chỉnh với một

hoặc nhiều chỗ để trống (điền khuyết)
hoặc nhiều chỗ để trống (điền khuyết)
*Ưu điểm: Dễ xây dựng; Người học không
*Ưu điểm: Dễ xây dựng; Người học không
đoán mò
đoán mò
* Nhược điểm: Chỉ kiểm tra ở mức dộ biết
* Nhược điểm: Chỉ kiểm tra ở mức dộ biết
và hiểu đơn giản
và hiểu đơn giản
Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu trắc nghiệm đúng sai bao gồm
Câu trắc nghiệm đúng sai bao gồm


(1) Phần 1: là một phát biểu, còn gọi là phần đề
(1) Phần 1: là một phát biểu, còn gọi là phần đề
(2) Phần 2: là hai phương án chọn lựa Đúng-Sai;
(2) Phần 2: là hai phương án chọn lựa Đúng-Sai;
Phải – Không phải; Đồng ý-Không đồng ý
Phải – Không phải; Đồng ý-Không đồng ý
*Ưu điểm: Dễ xây dựng; Có thể ra nhiều câu một
*Ưu điểm: Dễ xây dựng; Có thể ra nhiều câu một
lúc vì ít tốn thời gian cho mỗi câu vì vậy khả
lúc vì ít tốn thời gian cho mỗi câu vì vậy khả
năng bao quát chương trình lớn hơn
năng bao quát chương trình lớn hơn
* Nhược điểm: Thường chỉ kiểm tra ở mức biết và
* Nhược điểm: Thường chỉ kiểm tra ở mức biết và

hiểu đơn giản; Tỉ lệ đoán mò 50%
hiểu đơn giản; Tỉ lệ đoán mò 50%
Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi bao gồm 2 phần:
Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi bao gồm 2 phần:


Phần thông tin ở bảng truy và phần thông tin ở
Phần thông tin ở bảng truy và phần thông tin ở
bảng chọn. Hai phần này thường được thiết kế
bảng chọn. Hai phần này thường được thiết kế
thành 2 cột
thành 2 cột

Ưu điểm: Dễ xây dựng; Có thể làm hạn chế sự
Ưu điểm: Dễ xây dựng; Có thể làm hạn chế sự
đoán mò bằng cách làm cho số lượng thông tin
đoán mò bằng cách làm cho số lượng thông tin
ở bảng chọn nhiều hơn số lượng thông tin ở
ở bảng chọn nhiều hơn số lượng thông tin ở
bảng truy
bảng truy

Nhược điểm: Chủ yếu kiểm tra khả năng nhận
Nhược điểm: Chủ yếu kiểm tra khả năng nhận
biết; Thông tin mang tính dàn trải, không nhấn
biết; Thông tin mang tính dàn trải, không nhấn
mạnh được những điều quan trọng hơn
mạnh được những điều quan trọng hơn

Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Gồm phân thân nếu vấn đề dưới dạng câu chưa
Gồm phân thân nếu vấn đề dưới dạng câu chưa
hoàn thành hoặc câu hỏi và phần các phương án
hoàn thành hoặc câu hỏi và phần các phương án
lựa chọn
lựa chọn

Ưu điểm: Đo được nhiều mức độ nhận thức
Ưu điểm: Đo được nhiều mức độ nhận thức
khác nhau (biết, hiểu, vận dụng); Khả năng
khác nhau (biết, hiểu, vận dụng); Khả năng
đoán mò thấp hơn trác nghiệm đúng sai; Tránh
đoán mò thấp hơn trác nghiệm đúng sai; Tránh
được yếu tố mơ hồ như trong trắc nghiệm trả lời
được yếu tố mơ hồ như trong trắc nghiệm trả lời
ngắn
ngắn

Nhược điểm: Khó biên soạn các câu hỏi để đánh
Nhược điểm: Khó biên soạn các câu hỏi để đánh
giá các kĩ năng nhận thức bậc cao; Khó xây
giá các kĩ năng nhận thức bậc cao; Khó xây
dựng được các câu hỏi nhiễu có chất lượng
dựng được các câu hỏi nhiễu có chất lượng

Yêu cầu : phân tích đề, Nhận xét công tác
Yêu cầu : phân tích đề, Nhận xét công tác

tổ chức thi, Xác định mảng kiến thức HS
tổ chức thi, Xác định mảng kiến thức HS
bị hỏng, Thực hiện kế hoạch phụ đạo &
bị hỏng, Thực hiện kế hoạch phụ đạo &
Bồi dưỡng, Tổ chức KT lại
Bồi dưỡng, Tổ chức KT lại

Mục đích : Xây dựng kế hoạch phụ đạo &
Mục đích : Xây dựng kế hoạch phụ đạo &
Bồi dưỡng , Điều chỉnh dạy học
Bồi dưỡng , Điều chỉnh dạy học
Thông tin phản hồi 3 :
Thông tin phản hồi 3 :
II/ Thực hành
II/ Thực hành

Các khối ra đề kiểm tra 2 môn Toán –
Các khối ra đề kiểm tra 2 môn Toán –
Tiếng Việt / GHKI
Tiếng Việt / GHKI
( lưu ý : Khi báo cáo phải xác định được nội
( lưu ý : Khi báo cáo phải xác định được nội
dung kiến thức trọng tâm cần kiểm tra,
dung kiến thức trọng tâm cần kiểm tra,
dạng đề, mức độ đề và cơ cấu điểm )
dạng đề, mức độ đề và cơ cấu điểm )
Gợi ý
IV/ Tổ chức thực hiện
IV/ Tổ chức thực hiện


Cấp tổ khối ra đề kiểm tra háng tháng
Cấp tổ khối ra đề kiểm tra háng tháng

Nhà trường ra đề kiểm tra GHI , GHII , các
Nhà trường ra đề kiểm tra GHI , GHII , các
môn TN-XH 4,5 vào cuối HKI và cuối HKII
môn TN-XH 4,5 vào cuối HKI và cuối HKII
Công tác kiểm tra chuyên đề :
- Kiểm tra việc thực hiện ra đề kết quả học tập
và nhận xét – rút kinh nghiệm sau khảo sát
1. Cấu trúc chung gồm 2 phần:
- Trắc nghiệm khách quan.
- Tự luận.
2. Nội dung và biểu điểm từng môn:
Lập ma trận sau khi xác định mục tiêu, nội dung
THỐNG NHẤT RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Lớp 1:
* Học kỳ I:
- Đọc:10điểm
+ Đọc thành tiếng (7 điểm):
Đọc đúng âm vần ( 4đ) , từ (3đ ), câu ứng dụng: 3đ
+ Đọc - hiểu (3 điểm): Gồm 3 câu, mỗi câu 2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm.
(chọn trong: điền âm, hoặc vần, dấu thanh, nối từ…)
- Viết: 10 điểm:
+ Viết âm, vần ( 2 điểm).
+ Viết từ (7 điểm).

Lưu ý : GHKI : tốc độ đọc cần đạt : 15 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 15 chữ trên / 15 phút
CHKI : Tốc độ đọc cần đạt : 20 tiếng / phút

Tốc độ viết cần đạt : 20 chữ trên / 15 phút
A/ MÔN TIẾNG VIỆT
Tài liệu tham khảo :HD thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở tiểu học

Học kỳ II:
1/ Kiểm tra Đọc: 10điểm
+ Đọc thành tiếng (7 điểm):
- Đọc đúng tiếng, từ: ( 3 điểm).
- Đúng tốc độ: 45 tiếng / phút ( 2 điểm).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng: (2 điểm).
+ Đọc hiểu ( 3 điểm):
2/ Kiểm tra Viết : 10điểm
+ Chính tả (8 điểm).
( sai dấu thanh trừ 0.25 đ, sai phụ âm đầu, vần trừ 0.5 đ)
+ Bài tậpTừ ngữ (2 điểm) gồm : Điền âm vần , tìm tiếng chứa âm
vần
* Lưu ý : GHKII : Tốc độ đọc cần đạt : 25 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 25 chữ trên / 15 phút
CHKII : Tốc độ đọc cần đạt : 30 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 30 chữ trên / 15 phút
2. Lớp 2 :
1/ Kiểm tra Đọc: 10điểm
+ Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
Ngắt, nghỉ đúng: 1 điểm.
Đúng tốc độ: 1 điểm.
+ Đọc - hiểu: ( 5 điểm):
Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi ý đúng 0,5 điểm
Đảm bảo tỷ lệ 70% là nội dung bài đọc và 30% số câu còn lại là
kiến thức luyện từ và câu

2/ Kiểm tra Viết : 10điểm
+ Chính tả ( 5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức kỹ
năng.
(Sai lẫn âm đầu hoặc vần, dấu thanh, trừ 0,5 điểm/lỗi. Lỗi
viết hoa , dấu câu trừ 0.25đ .Nếu chữ viết không rõ sai độ cao,
khoảng cách, kiểu chữ trình bày bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài).
+ Tập làm văn (5 điểm):
Lưu ý : HKI : Tốc độ đọc cần đạt : 35 - 40 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 35 - 40 chữ trên / 15 phút
HKII : Tốc độ đọc cần đạt : 45 - 50 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 45 - 50 chữ trên / 15 phút
3. Lớp 3 :
a, Tiếng Việt:
1/ Kiểm tra Đọc: 10điểm
+ Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
Ngắt, nghỉ đúng: 1 điểm.
Đúng tốc độ: 1 điểm.
+ Đọc - hiểu: ( 5 điểm):
Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi ý đúng 0,5 điểm
Đảm bảo tỷ lệ 70% là nội dung bài đọc và 30% số câu còn lại là
kiến thức luyện từ và câu
2/ Kiểm tra Viết : 10điểm
+ Chính tả ( 5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
(Sai lẫn âm đầu hoặc vần, dấu thanh, trừ 0,5 điểm/lỗi. Lỗi
viết hoa , dấu câu trừ 0.25đ .Nếu chữ viết không rõ sai độ cao,
khoảng cách, kiểu chữ trình bày bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài).
+ Tập làm văn (5 điểm):
Lưu ý : HKI : Tốc độ đọc cần đạt : 55 - 60 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 55 - 60 chữ trên / 15 phút

HKII : Tốc độ đọc cần đạt : 65 - 70 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 65 - 70 chữ trên / 15 phút
4. Lớp 4 :
a, Tiếng Việt:
- Đọc (10 điểm):
+ Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
Ngắt, nghỉ đúng: 1 điểm.
Đúng tốc độ: 1 điểm.
+ Đọc - hiểu: ( 5 điểm):
Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi ý đúng 0,5 điểm
Đảm bảo tỷ lệ 70% là nội dung bài đọc và 30% số câu còn lại là kiến thức luyện
từ và câu
- Viết ( 10 điểm):
+ Chính tả ( 5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
(Sai lẫn âm đầu hoặc vần, dấu thanh, trừ 0,5 điểm/lỗi. Lỗi viết hoa ,
dấu câu trừ 0.25đ .Nếu chữ viết không rõ sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
trình bày bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài).
+ Tập làm văn (5 điểm):
Lưu ý : HKI : Tốc độ đọc cần đạt : 75 - 80 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 75 - 80 chữ trên / 15 phút
HKII : Tốc độ đọc cần đạt : 85 - 90 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 85 - 90 chữ trên / 15 phút
5. Lớp 5 :
a, Tiếng Việt:
- Đọc (10 điểm):
+ Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm.
Ngắt, nghỉ đúng: 1 điểm.
Đúng tốc độ: 1 điểm.

+ Đọc - hiểu: ( 5 điểm):
Ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi ý đúng 0,5 điểm
Đảm bảo tỷ lệ 70% là nội dung bài đọc và 30% số câu còn lại là kiến thức luyện
từ và câu
- Viết ( 10 điểm):
+ Chính tả ( 5 điểm): Độ dài bài viết theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
(Sai lẫn âm đầu hoặc vần, dấu thanh, trừ 0,5 điểm/lỗi. Lỗi viết hoa ,
dấu câu trừ 0.25đ .Nếu chữ viết không rõ sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
trình bày bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài).
+ Tập làm văn (5 điểm):
Lưu ý : HKI : Tốc độ đọc cần đạt : 100 - 110 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 95 chữ trên / 15 phút
HKII : Tốc độ đọc cần đạt : 115 - 120 tiếng / phút
Tốc độ viết cần đạt : 100 chữ trên / 15 phút
Cấu trúc gồm trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Tỷ lệ 4/6 theo 4 mạch nội dung: Số học, hình học ,
đại lượng, giải toán có lới văn
Tùy theo nội dung và số lượng bài tập mà phân bố
điểm hợp lí .
Gợi ý
+ Số học: 6 điểm.
+ Hình học: 1 điểm.
+ Đại lượng: 1 điểm.
+ Giải toán có lời văn: 2 điểm.
B/ MÔN TOÁN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×