Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bài 37 Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.66 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN
Tên bài - bài 19: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Tiết: 37 – Chương III: Sinh trưởng và Phát triển – Sinh học 11 cơ bản.
Họ và tên sinh viên: Lê Tấn Đạt MSSV: DSB071093
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Ngọc Tuyền
Ngày 20 tháng 01 năm 2011
I. Mục đích yêu cầu :
a. Kiến thức:
- Xác định được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Xác định được các kiểu phát triển và đặc điểm cơ bản của mỗi kiểu (phát triển không
qua biến thái, phát triển qua biến thái không hoàn toàn và phát triển qua biến thái
hoàn toàn).
b. Kỷ năng:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe, suy nghĩ, thảo luận và hợp tác lẫn nhau trong nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tinh trong SGK, tranh ảnh,…
c. Tư tưởng:
- Rèn luyện thái độ học tập tích cực, nghiêm túc.
- Rèn luyện tinh thần học hỏi lĩnh hội tri thức mới.
- Có cách nhìn đúng đắn về kiến thức đã học và ứng dụng vào thực tiễn.
II. Phương pháp và phương tiện:
a. Phương pháp:
- Vấn đáp – tìm tòi – nêu vấn đề
- Nghiên cứu SGK thảo luận nhóm.
- Trực quan – tìm tòi.
b. Phương tiện:
- Tranh ảnh phóng to.
- Sách giáo khoa sinh học 11 cơ bản
- Phiếu học tập
III. Tiến trình:
a. Ổn định lớp(1 phút):


b. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)
- Thế nào là phát triển? Những nhân tố nào chi phối sự ra hoa? (cà chua mọc lá thứ 14
là nhân tố nào, nhân tố này có phụ thuộc vào đk ngoại cảnh không; xuân hóa; dưa
vào nhân tố nào mà ta chia cây dài ngày, cây ngắn ngày, cây trung tính)
- Trình bày hiện tượng xuân hóa? Quang chu kì là gì? Cho ví dụ mỗi hiện tượng?
- Nêu các mối hệ giữa sinh trưởng và phát triển? Người ta vận dụng kiến thức về sinh
trưởng trong trồng trọt như thế nào? Ví dụ.
c. Tiến trình bày học:(30 phút)
Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm sinh trưởng và phát triển
ở động
GV: Khái niệm về sinh trưởng
và phát triển ở động vật hoàn
toàn giống khái niệm về sinh
trưởng và phát triển ở thực vật.
Vậy em nào có thể nêu lại cho
thầy khái niệm về sinh trưởng
và phát triển?
- Em hãy cho ví dụ?
+ Biến thái là gì? Các kiểu
sinh trưởng ở động vật?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết
luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phát
triển không qua biến thái
- Theo em trong đời sống cá thể
nhất thiết phải trải qua những

giai đoạn nào? Dựa vào dâu để
phân chia làm các giai đoạn đó?
(dựa vào đặc điểm biến đổi)
-
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 37.1, 37.2
trả lời câu hỏi
+ Cho biết tên vài loài động
vật có phát triển không qua
biến thái.
+ Nêu đặc điểm cơ bản
trong từng giai đoạn phát triển.
I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
1. Các khái niệm.
- Sinh trưởng. ( Ví dụ )- SGK
- Phát triển.( Ví dụ )-SGK
- Biến thái.( Ví dụ )-SGK
2. Các kiểu phát triển ở động vật
+ Phát triển không qua biến thái: Là kiểu phát
triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo
và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
+ Phát triển qua biến thái: Là kiểu phát triển mà con
non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí
khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con
trưởng thành.
Phát triển qua biến thái bao
gồm:
* Phát triển qua biến thái hoàn toàn: Là kiểu phát
triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo

và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
Ví dụ, ở tằm có các giai đoạn: Trứng, tằm (sâu),
nhộng (nằm trong kén) và ngài (bướm có cánh).
* Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Là kiểu
phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua
nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
Ví dụ, các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua…),
lưỡng cư
II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI.
- Ở đa số động vật có xương sống và nhiều
loài động vật không xương sống
- VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn:
1. Giai đoạn phôi thai.
- Diễn ra trong tử cung người mẹ.
- Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.
- Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành
các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.
2. Giai đọan sau khi sinh:
- Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và
cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
- Cơ thể con lớn lên không qua lột xác.
HS: nghiên cứu SGK, thảo luận
trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết
luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phát
triển qua biến thái
GV:u cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 37.3, 37.4
hồn thành PHT.

Biến
thái
hồn
tồn
Biến thái
khơng ht

phơi
GĐ hậu
phơi
Đại
diện
HS: Nghiên cứu SGK, quan sát
hình thảo luận nhóm nhỏ hồn
thành PHT.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết
luận
III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.
Biến thái hồn
tồn
Biến khơng thái
hồn tồn.

Phơi
- Hợp tử phân
chia nhiều lần để
tạo phơi.
- Các tế bào của
phơi phân hóa
tạo thành các cơ

quan của sâu
bướm.
- Hợp tử phân
chia nhiều lần để
tạo phơi.
- Các tế bào của
phơi phân hóa tạo
thành các cơ quan
của ấu trùng.

Hậu
phơi
- Ấu trùng có
hình thái cấu tạo
và sinh lý rất
khác với con
trưởng thành.
- Ấu trùng lột
xác nhiều lần
thành nhộng rồi
biến đổi thành
bướm trưởng
thành.
- Sự khác biệt về
hình thái và cấu
tạo của ấu trùng
giữa các lần lột
xác là rất nhỏ.
- Ấu trùng trãi
qua nhiều lần lột

xác trở thành con
trưởng thành.
Đại
diện
Bướm, ruồi,
ong,.và lưỡng cư
Châu chấu, cào
cào, dán,…
4. Củng cố:
- Phân biệt được phát triển qua biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Học sinh đọc kết luận SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị luyện tập.

×