Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

On tap ve thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 12 trang )


TiÕt 127, BS9
«n tËp vÒ th¬

Tiết 127,BS9 Ôn tập về thơ.
Caõu 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại đã
học trong sách ngữ văn 9 theo mẫu:
STT Giai
đoạn
Tên
bài
thơ
Tác
giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt
nội dung
Đặc sắc
nghệ thuật
1. 1945-
1954
2. 1954-
1964
3. 1964-
1975
4. Sau
1975



Giai
đoạn
Stt
Tên
bài
thơ
Tác
giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ
thuật
1
1945-
1954
Đồng Chính
chí Hữu

1948 Tự
do

Tình đồng chí
của những ng ời lính
cùng chung cảnh
ngộ và lí t ởng chiến
đấu đ ợc thể hiện tự

nhiên, bình dị mà
sâu sắc, nó góp
phần tạo nên sức
mạnh và vẻ đẹp tinh
thần của ng ời lính
cách mạng.

Chi tiết, hình
ảnh, ngôn ngữ
giản dị, chân
thực, cô đọng,
giàu sức biểu
cảm.


Giai
đoạn
TT Tên
bài
thơ
Tác
giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
2
3

4
1954-
1964
Đoàn
thuyền
đánh cá
Con

Bếp
lửa
Huy
Cận
Chế
Lan
Viên
Bằng
Việt
1958
1962
1963
Bảy
chữ
Tự
do
7 chữ
kết
hợp 8
chữ
Bức tranh đẹp, rộng lớn
về thiên nhiên, vũ trụ và

ng ời lao động. Thể hiện
cảm xúc về thiên nhiên
và lao động, niềm vui
trong cuộc sống mới
Nhiều hình ảnh
đẹp, đ ợc sáng tạo
bằng liên t ởng, t
ởng t ợng, bút pháp
lãng mạn, âm h ởng
khoẻ khoắn, lạc
quan.
Từ hình t ợng con cò
trong lời hát ru, ngợi
ca tình mẹ và ý nghĩa
của lời ru đối với
cuộc sống con ng ời.
Vận dụng sáng
tạo hình ảnh và
giọng điệu lời
ru của ca dao.
Những kỉ niệm xúc động
về bà và tình bà cháu,
lòng kính yêu trân trọng
và biết ơn của cháu đối
với bà và cũng là đối với
gia đình, quê h ơng, đất n
ớc.
Kết hợp biểu cảm
với miêu tả và bình
luận; sáng tạo hình

ảnh bếp lửa gắn
liền với hình ảnh
ng ời bà.

Giai
đoạn
Stt Tên
bài
thơ
Tác giả Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ
thuật
5
6
1964-
1975
Bài thơ
về tiểu
đội xe
không
kính
Khúc
hát ru
những
em bé


lụựn
treõn
lửng
mẹ
Phạm
Tiến
Duật
Nguyễn
Khoa
Điềm
1969
1971
Tự
do
Chủ
yếu

tám
chữ
Qua hình ảnh những
chiếc xe độc đáo xe
không kính, khắc hoạ
nổi bật hình ảnh những
ng ời lính lái xe trên
tuyến Tr ờng Sơn trong
kháng chiến chống Mĩ
với t thế hiên ngang,
tinh thần dũng cảm và
ý chí chiến đấu giải

phóng miền Nam.
Chất liệu hiện
thực sinh động,
hình ảnh độc
đáo; giọng điệu
tự nhiên, khoẻ
khoắn, giàu tính
khẩu ngữ.
Thể hiện tình yêu th
ơng con của bà mẹ Tà-
Ôi gắn liền với lòng
yêu n ớc, tinh thần
chiến đấu và khát vọng
về t ơng lai.
Khai thác điệu
ru ngọt ngào,
trìu mến. Giọng
thơ tha thiết,
hình ảnh giản
dị.

Giai
đoạn
Stt Tên
bài
thơ
Tác giả Năm
sáng
tác
Thể

thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
7
8
9
Sau
năm
1975
Viếng
lăng
Bác
Sang
thu
Viễn Ph
ơng
Hữu
Thỉnh
1976
1977
Tám
chữ
Năm
chữ
Lòng thành kính và
niềm xúc động sâu
sắc của nhà thơ đối
với Bác Hồ trong một
lần từ miền Nam ra
viếng lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng

và thiết tha; nhiều hình
ảnh ẩn dụ đẹp và gợi
cảm; ngôn ngữ bình
dị, cô đúc.
Biến chuyển của thiên
nhiên lúc giao mùa từ
hạ sang thu qua sự
cảm nhận tinh tế của
tác giả.
Hình ảnh thiên nhiên đ ợc
cảm nhận bằng nhiều
cảm giác tinh nhạy, ngôn
ngữ chính xác, gợi cảm.
á nh
trăng
Nguyễn
Duy
1978
Năm
chữ
Từ hình ảnh ánh trăng
trong thành phố, gợi
lại những năm tháng
đã qua của cuộc đời
ng ời lính gắn bó với
thiên nhiên, đất n ớc
bình dị, nhắc nhở thái
độ sống nghĩa tình,
chung thuỷ.
Hình ảnh bình dị mà

giàu ý nghĩa biểu t
ợng; giọng điệu chân
thành, nhỏ nhẹ mà sâu
sắc.

Giai
đoạn
Stt Tên
bài
thơ
Tác giả Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
10
11
Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải
1980
Năm
chữ
Cảm xúc tr ớc mùa
xuân của thiên
nhiên và đất n ớc,

thể hiện ớc nguyện
chân thành góp mùa
xuân nhỏ của đời
mình vào cuộc đời
chung.
Thể thơ năm chữ
có nhạc điệu
trong sáng, tha
thiết, gần với dân
ca; hình ảnh đẹp,
giản dị, những so
sánh, ẩn dụ sáng
tạo.
Nói
với
con
Y Ph
ơng
Sau
năm
1975
Tự
do
Bằng lời trò chuyện
với con, bài thơ thể
hiện sự gắn bó,
niềm tự hào về quê
h ơng và đạo lí sống
của dân tộc.
Cách nói giàu hình

ảnh, vừa cụ thể, gợi
cảm, vừa gợi ý
nghĩa sâu xa.
Sau
năm
1975

a. Tái hiện cuộc sống của đất n ớc và hình ảnh con ng ời Việt Nam
từ sau cách mạng tháng Tám, qua nhiều giai đoạn:
+ Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều
gian khổ, hi sinh nh ng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất n ớc và những mối
quan hệ tốt đẹp của con ng ời.
+ Tỡnh yêu đất n ớc, yêu quê h ơng.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Những tình cảm gần gũi và bền chặt: Tình mẹ con, tình
bà - cháu, trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng
lớn.
Caõu 2. Cuộc sống của đất n ớc và t t ởng, tình cảm của con ng ời
qua các tác phẩm:
b. Ca ngợi, khẳng định tâm hồn, tình cảm, t t ởng của con ng ời
Việt Nam trong một thời kì nhiều thay đổi sâu sắc:

Caõu 3. Nhận xét điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu
hiện tình mẹ con trong các bài : Khúc hát ru những em bé lớn trên l
ng mẹ; Con cò; Mây và sóng.
* Giống nhau:
- Dùng điệu ru, lời ru của ng ời mẹ. Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng
liêng, bất diệt.
* Khác nhau:

Khúc hát ru những em bé lớn trên l ng mẹ:
- Thể hiện sự thống nhất giữa tình yêu con với tình yêu n ớc gắn bó với
cách mạng và ý chí chiến đấu của ng ời mẹ Tà-ôi trong hoàn cảnh gian khổ
ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong những năm kháng chiến chống
Mĩ.
Con cò:
-
Khai thác tứ thơ từ hình t ợng con cò quen thuộc trong ca dao hát ru để
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru ( chắp cánh cho mọi ớc mơ trở
thành hiện thực ).
Mây và sóng:
Mây và sóng hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em
bévới mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của tuổi thơ.

Câu 4. Nhận xét về hình ảnh ng ời lính và tình đồng đội của họ trong các bài
thơ: Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; ánh trăng .
* Giống nhau:
- Đều viết về ng ời lính với những vẻ đẹp về tính cách, phẩm chất và tâm
hồn của họ.
* Khác nhau:
Đồng chí Bài thơ về tiểu đội xe ánh trăng.
- Tập trung thể hiện
vẻ đẹp và sức mạnh
của tình đồng chí ở
những ng ời lính
cách mạng.
- Thời kì kháng
chiến chống Pháp.

- Tinh thần dũng cảm,

bất chấp mọi khó khăn,
nguy hiểm, t thế hiên
ngang, lạc quan, ý chí
chiến đấu giải phóng
miền Nam.
- Tiêu biểu cho thế hệ
trẻ trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.


- Chiến tranh đã đi qua,
sống trong hoà bình.
Bài thơ gợi lại nhiều kỉ
niệm gắn bó của ng ời
lính với đất n ớc, với
đồng đội trong những
năm tháng gian lao của
chiến tranh để từ đó
nhắc nhở về đạo lí nghĩa
tìnhthuỷ chung.



Thảo luận.
Caõu 5. Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong
các bài:
Đoàn thuyền đánh cá; ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Con cò.
Đoàn thuyền
đánh cá.
ánh trăng. Mùa xuân nho

nhỏ.
Con cò.
T ởng t ợng,
phóng đại, với
nhiều liên t ởng,
so sánh độc đáo.
Hình ảnh, chi tiết,
chân thực, rất bình
dị, chủ yếu gợi
tả không đi vào
chi tiết mà h ớng tới
ý nghĩa khái quát và
biểu t ợng của hình
ảnh
Hình ảnh thơ đẹp,
giản dị mang đặc
tr ng xứ Huế,
giàu nhạc điệu,
gợi cảm, so sánh
và ẩn dụ sáng tạo.
Hình ảnh gần gũi,
thân thuộc, vận
dụng ca dao, đúc
kết những suy
ngẫm sâu sắc.

Hớng

dẫn


họcởnhà:
1- Bài vừa học: Xem lại toàn bộ nội dung đã ôn tập
trên lớp, đặc biệt chú ý đến nét đặc sắc về nghệ thuật
và nội dung cơ bản của từng bài thơ.
2/ Bài sắp học: Nghĩa t ờng minh và hàm ý
- Đọc mục 1SGK tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.
- Tạo một tình huống đối thoại trong đó có sử dụng
hàm ý.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×