Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tiết 44 : Diễn thế sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 25 trang )


Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tổ Sinh học
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều và tất
cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi.Đó là
mối quan hệ nào sau đây?
a.Hỗ trợ
b.Hợp tác
c.Cộng sinh
d.Hội sinh


Câu 2 : Những loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn
hoặc do hoạt động mạnh.Đó là:
a.Loài ưu thế
b.Độ đa dạng
c.Loài đặc trưng
d.Độ nhiều


Câu 3 : Quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ đối
kháng ?
a.Cộng sinh
b.Hợp tác
c.Hội sinh
d.Kí sinh



Câu 4 : Quần xã sinh vật có các đặc trưng cơ bản
về:
a. Thành phần loài trong quần xã và phân bố cá
thể trong không gian của quần thể.
b.Quan hệ giữa các loài trong quần xã
c. Thành phần loài trong quần xã
d. Phân bố cá thể trong không gian của quần thể.


Câu 5 : Cây phong lan bám trên cây gỗ, đó là
mối quan hệ :
a. Hội sinh
b.Hợp tác
c.Cộng sinh
d.Kí sinh.


Tiết 44:
DIỄN THẾ SINH THÁI

Tiết 44:DIỄN THẾ SINH THÁI
I– Khái niệm về diễn thế sinh thái.
C
â
y

t
h
â

n

t
h

o
C
â
y

b

i
R

n
g

t
r

R

n
g

g
i
à
1.Vd :

Các
giai
đoạn
biến
đổi ở 1
vùng
đất
Sự biến đổi như
vậy gọi là diễn thế sinh thái.
Vậy diễn thế sinh thái là gì?

VD2: Quá trình
biến đổi của
một đầm nước
nông

Tiết 44. DIỄN THẾ SINH THÁI
I - Khái niệm diễn thế sinh thái
1. Ví dụ
2. Khái niệm
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự
của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh
trong SGK trang 182.

QX C: Sen, súng,
động vật kích
thước lớn ít dần…
Nước nông, mùn

đáy nhiều hơn.
QX D: Cỏ lau, cói,
cây bụi…
QX E: TV, động vật
phong phú (rừng
cây bụi và cây gỗ)
QX B: rong li, bèo
Nhật bản, cua, ốc,
tôm, cá…
Nước sâu, mùn
đáy ít
Nước nông, mùn
đáy dày, nước cạn
dần.
Mùn đáy lấp đầy ao
→ vùng đất cạn.

Diễn thế nguyên sinh là loại diễn
thế khởi đầu từ môi trường chưa
có sinh vật, sau đó các quần xã
sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế
lẫn nhau và cuối cùng hình thành
quần xã tương đối ổn định.
II. Các loại diễn thế sinh thái
1.Diễn thế nguyên sinh
Yêu cầu HS phân tích ví dụ về diễn
thế nguyên sinh theo hình ảnh 
Diến thế nguyên sinh là gì?

2. Diễn thế thứ sinh

Yêu cầu HS nghiên cứu và
phân tích 2 ví dụ về diễn thế
thứ sinh  Diễn thế thứ
sinh là gì?

Rừng
thông
trưởng
thành

Diễn thế thứ sinh là loại diễn thế xuất hiện ở môi
trường đã có quần xã sinh vật ổn định, nhưng bị hủy
diệt. Sau đó hình thành nên 1 QX mới  các quần
xã thay thế lẫn nhau, cuối cùng dẫn đến hình thành 1
quần xã tương đối ổn định hoặc hình thành quần xã
suy thoái.
2. Diễn thế thứ sinh

III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
- Nguyên nhân bên ngoài:
-
Nguyên nhân bên trong:
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
-
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của
con người như chặt cây, đốt rừng, san lấp hồ
nước, cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế.
Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần
xã: mưa bão, lũ lụt, hạn hán…

Nghiên cứu thông tin SGK trang
183, 184  Cho biết nguyên nhân
gây ra diễn thế ?

Kiểu diễn
thế sinh
thái
Các giai đoạn của diễn thế sinh
thái
Nguyên nhân
của
diễn thế sinh
thái
Giai đoạn
khởi đầu
Giai
đoạn
giữa
Giai
đoạn
cuối
Diễn thế
nguyên
sinh
Diễn thế
thứ sinh
Hãy hoàn thành phiếu học tập số 1 – Thời gian : 5 phút
Yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
trang 184(Hoàn thành phiếu học
tập sau):


Kiểu diễn
thế sinh
thái
Các giai đoạn của diễn thế sinh
thái
Nguyên nhân
của diễn
thế sinh thái
Giai đoạn
khởi đầu
Giai
đoạn
giữa
Giai
đoạn
cuối
Diễn thế
nguyên
sinh
Khởi đầu
từ MT
chưa có
hoặc rất
it SV
Các
QXSV
biến đổi
tuần tự,
thay thế

lẫn nhau
và ngày
càng
phát
triển.
Hình
thành
quần xã
tương
đối ổn
định.
-Tác động mạnh
mẽ của ngoại
cảnh lên QX.
- Cạnh
tranh gay gắt
giữa các loài
trong QX.
Đáp án phiếu học tập số 1

Kiểu
diễn
thế
sinh
thái
Các giai đoạn của diễn thế sinh thái Nguyên nhân
của diễn
thế sinh thái
Giai đoạn
khởi đầu

Giai đoạn
giữa
Giai đoạn
cuối
Diễn
thế
thứ
sinh
Khởi đầu
từ MT đã
có 1 QXSV
phát triển
nhưng bị
huỷ diệt do
tự nhiên
hay khai
thác quá
mức của
con người
Một
QXSV
mới phục
hồi thay
thế QX bị
huỷ diệt,
các QX
biến đổi
tuần tự,
thay thế
nhau.

Có thể
hình thành
quần xã
tương đối
ổn định.
Tuy nhiên,
rất nhiều
QX bị suy
thoái
-Tác động mạnh
mẽ của ngoại
cảnh lên QX.
-
Cạnh
tranh gay gắt
giữa các loài
trong QX.
- Hoạt động
khai thác tài
nguyên của con
người.

IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế
sinh thái
Nghiên cứu diễn thế
Quy luật phát triển của quần xã
Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã
trong tương lai
Khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên

Bảo vệ môi
môi trường
Quy hoạch sản
xuất
Rừng sau
sau
Rừng lim
nguyên
sinh
Trảng
cây gỗ
Trảng
cây bụi
Trảng cỏ
Nghiên cứu diễn thế sinh thái có ý
nghĩa gì?

CỦNG CỐ
Câu 1:Xu thế chung của diễn thế nguyên
sinh là:
A. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
B. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. Từ chưa có đến có quần xã tương đối ổn
định
D. Không xác định được.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản để phân biệt
diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ
sinh là:
A. Môi trường khởi đầu.
B. Môi trường cuối cùng.

C. Diễn biến diễn thế.
D. Điều kiện môi trường.

Câu 3: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
A. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
B. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
C. Mở rộng phần vùng phân bố.
D. Thu hẹp vùng phân bố.
Câu 4: Thực chất của quá trình diễn thế
sinh thái là gì?
A. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã
qua các giai đoạn khác nhau.
B. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục
các nhân tố hữu sinh.
C. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ
các nhân tố vô sinh.
D. Cả b và c.

Câu 5. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn
thế:
A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần
xã cuối cùng.
C. Biết được quần xã trước đó và quần xã trong
tương lai.
D. Xây dựng kế hoạch dài hạn để phục vụ cho
nông-lâm-ngư nghiệp

DẶN DÒ
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nghiên cứu bài 42: HỆ SINH THÁI.

×