Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.42 KB, 145 trang )

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số / /QĐ- BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Điện dân dụng
Mã nghề:
Trình độ dào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: -Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung
văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, môn-đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
Sau khóa học, người học có khả năng:
• Trình bày được tính chất, công dụng, ký hiệu và phạm vi sử dụng của
kim loại và hợp kim; dây dẫn, dây cáp, dây điện từ; vật liệu cách điện, vật liệu bán
dẫn và vật liệu từ thường dùng trong ngành điện dân dụng.
• Trình bày được nguyên lý cấu tạo, tính năng, công dụng và cách sử dụng,
bảo quản các dụng cụ đo, các khí cụ điện hạ thế điều khiển bằng tay; khí cụ bảo vệ,
khống chế và điều khiển gián tiếp trong lĩnh vực điện dân dụng.
• Trình bày được các khái niệm cơ bản và sơ đồ của các mạch điện tử cơ
bản thường dùng trong các thiết bị điện gia dụng; nguyên tắc hoạt động và đặc
điểm của các loại cảm biến, các mạch dao động và các mạch logic tuần tự, mạch
nhớ và mạch chuyển đổi A/D - D/A.
• Trình bày được phương pháp tính toán tiết diện dây dẫn, thiết bị đóng
cắt, phụ tải của một căn hộ đường ống PVC nổi
• Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp lắp
đặt và quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nhiệt gia dụng, máy biến
áp một pha, máy phát điện điện xoay chiều đồng bộ một pha, động cơ điện xoay


chiều không đồng bộ ba pha, một pha.
• Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện và phương pháp sơ
cứu nạn nhân bị tai nạn lao động; phương pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật
- Kỹ năng.
Sau khóa học, người học có năng lực:
• Thực hiện các biện pháp an toàn; sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động;
cấp cứu nạn nhân bị điện giật.
• Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện dân dụng và các thiết bị điện
gia dụng như: hệ thống điện căn hộ, bàn là, nồi cơm điện, bình nước nóng, lò vi
sóng, máy giặt, máy bơm nước, máy phát điện một pha.
• Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị nhiệt gia dụng và lắp đặt bảo
dưỡng các thiết bị lạnh gia dụng.
• Làm việc theo nhóm;
• Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tế.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân
sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc và địa
phương trong từng giai đoạn của lịch sử.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công
việc.
- Thể chất, quốc phòng
+ Có hiểu biết và phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
+ Thường xuyên rèn luyện cơ thể để có sức khoẻ đảm bảo công tác lâu dài và
sẵn sàng chiến đấu giữ gìn trật tự trị an và bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2.550h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2.340h
+ Thời gian học bắt buộc: 1.980h; Thời gian học tự chọn: 360h
+ Thời gian học lý thuyết: 705h; Thời gian học thực hành: 1.635h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

MH,

Tên môn học, mô đun
Thời gian
đào tạo
Thời gian của môn học,
mô đun (giờ)
Năm
học
Học
kỳ
Tổng
số
Trong đó

Giờ LT
Giờ
TH
I Các môn học chung 210 210 0
2
MH 01 Chính trị 1 II 30 30 0
MH 02 Pháp luật 1 I 15 15 0
MH 03 Giáo dục thể chất 2 I 30 30 0
MH 04 Giáo dục quốc phòng 2 II 45 45 0
MH 05 Tin học 2 II 30 30 0
MH 06 Ngoại ngữ 2 II 60 60 0
II
Các môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc
1.980 600 1.380
II.1
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
610 330 280
MH 07 Điện kỹ thuật 1 I 45 45 0
MH 08 Vật liệu điện 1 I 30 30 0
MH 09 Vẽ kỹ thuật 1 I 45 45 0
MH 10 Cơ kỹ thuật 1 I 45 45 0
MH 11 Vẽ điện 1 II 30 30 0
MH 12 Kỹ thuật an toàn điện 1 I 30 30 0
MĐ 13
Đo lường điện và không
điện
1 I 110 30 80
MĐ 14 Kỹ thuật điện tử cơ bản 1 I 205 45 160

MĐ 15 Khí cụ điện hạ thế 1 I 70 30 40
II.2
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
1.235 255 980
MĐ 16
Mạch điện chiếu sáng cơ
bản
1 II 110 30 80
MĐ 17
Hệ thống điện căn hộ
đường ống PVC nổi
1 II 95 15 80
MĐ 18 Thiết bị nhiệt gia dụng 1 II 95 15 80
MĐ 19 Máy biến áp 1 II 170 30 140
MĐ 20
Động cơ điện xoay chiều
KĐB ba pha
2 I 110 30 80
MĐ 21
Động cơ điện xoay chiều
KĐB một pha
2 I 245 45 200
MĐ 22 Động cơ điện vạn năng 2 II 150 30 120
MĐ 23 Thiết bị lạnh gia dụng 2 II 110 30 80
MĐ 24
Máy phát điện xoay chiều
đồng bộ một pha
2 II 150 30 120
II. 3 Các mô đun kỹ năng bổ trợ 135 15 120

MĐ 25 Nguội cơ bản 1 I 40 0 40
MĐ 26 Hàn điện cơ bản 1 II 40 0 40
MĐ 27 Động cơ xăng 4 kỳ 2 I 55 15 40
3
Tổng cộng 1.980 600 1.380
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung và chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH
DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định tại
Quyết định 01/2007/QĐ – BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, từ 15%-25%. Căn cứ vào thời gian được quy
định ở trên, Phòng Đào tạo phối hợp với Khoa nghề để xác định thời gian các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho phù hợp quy định. Tùy theo trường, thời
gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề trong chương trình khung này có thể
được điều chỉnh để phù hợp với thực tế của từng trường và công nghiệp vùng miền
nơi trường trú đóng. Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
là 360giờ, trong đó 105 giờ lý thuyết và 255 giờ thực hành.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời
gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn.
Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị
trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và
vùng tuyển sinh của trường để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn đưa vào chương tình đào tạo nghề của trường mình. Các môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể chọn trong số các môn học, mô đun được giới
thiệu trong chương khung này hoặc trường cũng có thể xây dựng thêm một số mô
học, mô đun tự chọn khác miễn sao đều nhằm một mục đích đó là đúng ngành
nghề, phù hợp trình độ người học, đáp ứng yêu cầu phát triển của công nghiệp địa

phương, vùng miền nơi trường trú đóng và tuyển sinh.
Trên cơ sở các môn học, mô đun tự chọn đã được xác lập, Hiệu trưởng chỉ
đạo các khoa nghề liên quan tiến hành biên soạn đề cương chi tiết chương trình
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn của trường theo mẫu định dạng
như phụ lục 1, 2. Thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành áp dụng
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

MH,

Tên môn học, mô đun
(Kiến thức, kỹ năng tự
chọn)
Thời gian
đào tạo
Thời gian của môn học,
mô đun (giờ)

m
học
Học
kỳ
Tổng
số
Trong đó
Giờ LT Giờ TH
4
MĐ 28 Ống luồn dây dẫn điện 2 I 110 30 80
MĐ 29
Hệ thống điện cho 1 căn hộ
đường ống ngầm tráng PVC

2 I 220 60 160
MĐ 30
Mạch điện dân dụng tự động
điều khiển và bảo vệ
2 II 220 60 160
MĐ 31
Dây không bảo vệ và hệ thống
chống sét cho căn hộ
2 II 110 30 80
MĐ 32 Nâng cao hiệu quả công tác 2 I 30 15 15
Tổng cộng: 690 195 495
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
( Theo mẫu định dạng tại phụ lục 1A,2A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Trên cơ sở đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc của chương trình khung, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề chỉ đạo Phòng
Đào tạo và các Khoa chuyên môn tổ chức biên soạn chương trình chi tiết các môn
học, mô đun đào tạo nghề. Ngoài các tài liệu tham khảo được nêu trong chương
trình khung, người soạn nên tham khảo thêm các tài liệu của các tác giả khác để
nâng cao chất lượng của chương trình chi tiết và phù hợp với tình hình phát triển
công nghiệp của địa bàn nơi trường đóng trú .
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
Tổng thời gian cho các môn học, mô đun tự chọn tối thiểu 360h. Căn cứ vào sự
phân bổ thời gian, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề cần tổ chức khảo sát, đánh
giá nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi
trường trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để chọn các môn học, mô đun tự
chọn sao cho đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, gắn đào tạo với nhu
cầu xã hội, phục vụ sự phát triển của nền công nghiệp. Ngoài ra, các trường cũng

có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người
học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ
công tác sau khi tốt nghiệp.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng
dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Kiểm tra kết thúc môn học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận
tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Kiểm tra kết thúc mô đun: thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt
nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra: Có hai hình thức: kiểm tra lý thuyết riêng, thực hành riêng
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
Hoặc: bài kiểm tra mang tính tích hợp: vừa lý thuyết vừa thực hành, thời gian
dành cho phần kiểm tra lý thuyết không quá 30% so với thời gian thực hành
5
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Trắc nghiệm Không quá 120 phút
2 Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
Viết, vấn đáp, trắc
nghiệm
Bài thi thực hành

Bài thi lý thuyết
và thực hành
Không quá 180 phút
Không quá 24 giờ
Không quá 24 giờ
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại
khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn
diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có
thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp
với nghề đào tạo.
- Thời gian tham quan: từ 1 đến 2 tuần; bố trí ngoài thời gian đào tạo chính
khóa.
- Kết thúc đợt tham quan khảo sát, người học phải viết báo cáo kết quả (theo
mẫu của trường ban hành).
4.7. Các chú ý khác.
Đào tạo sơ cấp nghề, có thể chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc của chương trình khung này để biên soạn thành chương trình đào tạo./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
Phụ lục 1A:
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC BẮT BUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ĐIỆN KỸ THUẬT
Mã số môn học: MH 07
Thời gian môn học: 45h; (Lý thuyết: 29h; Thực hành: 16h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
6
- Vị trí môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học
chung, trước các môn học/ mô đun đào tạo nghề.

- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Học xong môn học này học viên có khả năng:
- Xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng, véc tơ cảm ứng điện từ và véc tơ lực
điện từ trong ống dây, dây dẫn thẳng, vòng dây đặt trong từ trường nam châm vĩnh
cửu
- Giải thích được một số hiện tượng điện từ trong các thiết bị điện dân dụng
- Giải đúng các bài toán thông thường (Tìm U, I, P, R, ) của mạch điện một
chiều.
- Giải đúng các bài toán thông thường (Tìm U, I, P, Z, X, L, C, R, ) của mạch
điện xoay chiều một pha, xoay chiều ba pha.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, tập trung để hiểu các hiện tượng về điện, phân tích
và tổng hợp các mối liên hệ về điện.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổ
ng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra
*
(LT hoặc
TH)
I Mạch điện 17 10 6 1

- Khái niệm dòng điện và mạch điện 2 2 0
- Các định luật cơ bản về mạch điện 3 2 1
- Nguồn điện 3 2 1
- Phương pháp giải mạch điện phức
tạp
8 4 4
- Kiểm tra 1 1
II Từ trường – Cảm ứng điện từ 15 11 3 1
- Từ trường 5 4 1
- Mạch từ 4 3 1
- Cảm ứng điện từ 5 4 1
- Kiểm tra 1 1
III Mạch điện xoay chiều 13 8 5 0
- Mạch điện xoay chiều 1 pha 7 4 3
- Mạch điện xoay chiều 3 pha 5 3 2
- Hệ số công suất 1 1 0
- Tổng cộng 45 27 16 2
*
Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Mạch điện
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm về dòng điện, mạch điện và nguồn điện
- Giải được các mạch điện 1 chiều phức tạp
7
Nội dung: Thời gian 16h (LT: 10h; TH: 6h)
1. Khái niệm dòng điện và mạch điện Thời gian 2h
1.1. Dòng điện
1.2. Mạch điện

2. Các định luật cơ bản về mạch điện Thời gian: 3h
2.1. Định luật Ôm Thời gian: 1h
2.2. Định luật Jun-Lenxơ Thời gian: 1h
2.3. Định luật kiếc hốp (Kirchoff) Thời gian: 1h
3. Nguồn điện Thời gian: 3h
3.1. Khái niệm nguồn điện
3.2. Nguồn điện một chiều
3.3. Nguồn điện xoay chiều
4. Phương pháp giải mạch điện phức tạp Thời gian: 8h
4.1. Phương pháp dòng điện nhánh Thời gian: 2h
4.2. Phương pháp dòng điện vòng Thời gian: 2h
4.3. Phương pháp điện áp hai nút Thời gian: 2h
4.4. Phương pháp xếp chồng Thời gian: 2h
Kiểm tra Thời gian: 1h
Chương 2: Từ trường – Cảm ứng điện từ
Mục tiêu:
- Trình bày được: Các khái niệm về từ trường, lực từ , mạch từ, các định luật về
mạch từ, định luật cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng, hiện tượng tự cảm,
hiện tượng hỗ cảm, dòng điện xoáy
- Giải được một số bài toán về mạch từ
Nội dung: Thời gian: 15h (LT: 11h; TH:4h)
1. Trường Thời gian: 5h
Khái niệm từ trường, đường cảm ứng từ Thời gian: 1h
Các đại lượng từ cơ bản Thời gian: 1h
Từ trường của một số dây dẫn mang dòng điện Thời gian: 1h
Lực tương tác Thời gian: 1h
Lực tác dụng giữa hai dây dẫn có dòng điện Thời gian: 1h
2. Mạch từ Thời gian: 4h
Khái niệm mạch từ Thời gian: 1h
Định luật dòng điện toàn phần Thời gian: 1.5h

Tương quan B, H và đường cong từ hoá Thời gian: 1.5h
3. Cảm ứng điện từ Thời gian: 5h
Định luật cảm ứng điện từ Thời gian: 1h
Suất điện động cảm ứng Thời gian: 1h
Hiện tượng tự cảm Thời gian: 1h
Hiện tượng hỗ cảm Thời gian: 1h
Dòng điện xoáy Thời gian: 1h
Kiểm tra Thời gian: 1h
Chương 3: Mạch điện xoay chiều
8
Mục tiêu:
- Trình bày được:
+ Khái niệm, tính chất về các mạch điện xoay chiều một pha, ba pha
+ Các sơ đồ đấu dây mạch điện ba pha; Ý nghĩa của hệ số công suất và biện
pháp năng cao hệ số công suất
- Giải được các bài toán mạch điện xoay chiều một pha và ba pha
Nội dung: Thời gian: 13h (LT: 8h; TH: 5h)
1. Mạch điện xoay chiều một pha Thời gian: 7h
Định nghĩa và nguyên lý tạo ra dòng điện xoay chiều hình sin Thời gian: 1h
Cách biểu diễn đại lượng xoay chiều hình sin Thời gian: 1h
Mạch điện xoay chiều thuần trở Thời gian: 1h
Mạch điện xoay chiều thuần cảm Thời gian: 1h
Mạch điện xoay chiều thuần dung Thời gian: 1h
Mạch điện xoay chiều có điện trở, điện cảm, điện dung mắc nối tiếp
Thời gian: 1h
Mạch điện xoay chiều có điện trở, điện cảm, điện dung mắc song song
Thời gian: 1h
2. Mạch điện xoay chiều ba pha Thời gian: 5h
Khái niệm dòng điện xoay chiều ba pha Thời gian: 3h
Các đại lượng trong mạch điện ba pha

Đấu dây mạch điện xoay chiều ba pha Thời gian: 2h
Giải mạch điện ba pha
3. Hệ số công suất Thời gian: 1h
3.1. Ý nghĩa hệ số công suất
3.2. Biện pháp nâng cao hệ số công suất
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
- Vật liệu: Dây dẫn điện, Giấy Ao
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Mô hình, học cụ thí nghiệm điện trường, từ trường, hiện tượng cảm
ứng điện từ
+ Bản vẽ minh hoạ về từ trường, hiện tượng cảm ứng điện từ
+ Máy chiếu Projector, Máy vi tính
+ Nguồn điện xoay chiều một pha, ba pha
- Nguồn lực khác: Phòng thí nghiệm Điện kỹ thuật,băng hình phục vụ giảng
dạy môn học Điện kỹ thuật
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Phương pháp đánh giá: Trắc nghiệm và tự luận để giải toán
Nội dung đánh giá:
- Về kiến thức:
+ Định luật Ôm, định luật Kiếc hốp (Kirchoff), định luật Jun Len xơ,
định luật Len xơ, định luật Cảm ứng điện từ.
+ Tương tác điện từ giữa hai dây dẫn thẳng đặt song song, dây dẫn
chuyển động trong từ trường.
+ Các công thức tính toán R, L, C.
9
+ Biểu diễn đại lượng xoay chiều hình sin dưới dạng hàm số, đồ thị,
giản đồ véc tơ quay.
- Về kỹ năng:
+ Xác định chiều dòng điện cảm ứng, lực điện từ
+ Giải các bài toán về mạch điện một chiều, xoay chiều một pha, ba

pha
- Về thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập
+ Trung thực trong kiểm tra
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học được sử dụng để giảng
dạy cho trình độ trung cấp nghề điện dân dụng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Trước khi giảng dạy, giáo viên cần phải căn cứ vào mục tiêu và nội dung
của từng bài học, chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, đặc biệt quan tâm phương
pháp dạy học tích cực để người học có thể tham gia xây dựng bài học. Ngoài
phương tiện giảng dạy truyền thống, nếu có điều kiện giáo viên nên sử dụng máy
chiếu projector, Laptop, và các phần mềm minh họa nhằm làm rõ và sinh động nội
dung bài học.
- Đối với các giờ thí nghiệm, giáo viên cần chuẩn bị cho người học nắm
vững phần lý thuyết và nội quy phòng thí nghiệm, xưởng trường trước khi tiến
hành các thí nghiệm và bài tập thực hành.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Các định luật cơ bản về mạch từ mạch điện: Định luật Ôm, định luật Kiếc
hốp (Kirchoff), định luật Jun Len xơ, định luật Len xơ, định luật cảm ứng điện từ.
- Tương tác điện từ giữa hai dây dẫn thẳng đặt song song, dây dẫn chuyển
động trong từ trường.
- Các công thức tính toán R, L, C và các phương pháp giải mạch điện phức
tạp
- Biểu diễn đại lượng xoay chiều hình sin dưới dạng hàm số, đồ thị, giản đồ
véc tơ quay.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Đặng Văn Đào, Lê văn Doanh –Kỹ thuật điện – Nhà xuất bản Giáo dục – 1999
- Hoàng Hữu Thận – Kỹ thuật điện đại cương – Nhà xuất bản Đại học và GDCN

– 1991
- Đặng Văn Đào, Lê văn Doanh – Giáo trình Kỹ thuật điện – Nhà XB Giáo dục
– 2002.
- Điện kỹ thuật (T1 và T2) - Nhà xuất bản Lao động Xã hội – 2004
5. Ghi chú và giải thích:
Căn cứ vào nội dung và thời gian của các mục đã phân bổ trong chương trình
môn học và tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng chỉ đạo khoa chuyên môn tổ
chức phân bổ thời gian học lý thuyết, thực hành, thí nghiệm cụ thể cho từng tiêu đề
của môn học sao cho có hiệu quả và đat được mục tiêu của môn học.

10
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẬT LIỆU ĐIỆN
Mã số môn học: MH 08
Thời gian môn học: 30h; (Lý thuyết: 25h; Thực hành: 5h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học
chung, trước các môn học/ mô đun nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Học xong môn học này người học có khả năng:
- Phân biệt được các vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ, bán dẫn
- Lựa chọn đúng loại vật liệu điện phục vụ cho công tác sửa chữa, thay thế
- Bảo quản tốt các loại vật liệu dưới dạng nguyên mẫu, bán thành phẩm và
thành phẩm theo quy định kỹ thuật
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổng

số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra
*
(LT hoặc
TH)
I Vật liệu dẫn điện 7 6 1
- Khái niệm chung về vật
liệu dẫn điện
0.5 0.5
- Cấu tạo của kim loại và
hợp kim
1.5 1.5
- Tính chất chung của kim
loại và hợp kim
2 2
- Các yếu tố ảnh hưởng đến
điện dẫn của kim loại
2 2
- Nhận dạng các loại vật
liệu dẫn điện
1 1
II Vật liệu cách điện 7 6 1
- Khái niệm chung về vật
liệu cách điện
1 1
- Tính chất chung của vật

liệu cách điện
1 1
- Các yếu tố ảnh hưởng đến
độ cách điện
1 1
- Chất điện môi
1 1
- Một số vật liệu cách điện
thể rắn
1 1
- Vật liệu cách điện thể
lỏng
1 1
- Nhận dạng các loại vật
liệu cách điện
1 1
11
- Kiểm tra 1
1 1
III Vật liệu bán dẫn 7 6 1
- Khái niệm chung về vật
liệu bán dẫn
1 1
- Tính chất chung của vật
liệu bán dẫn
2 2
- Một số chất bán dẫn dùng
trong kỹ thuật
2 2
- Bán dẫn tinh khiết và bán

dẫn pha tạp chất
1 1
- Nhận dạng các loại vật
liệu bán dẫn
1 1
IV Vật liệu từ 4 3 1
- Khái niệm, phân loại vật
liệu dẫn từ
1 1
- Các tính chất cơ bản của
vật liệu từ
1 1
- Phương pháp bảo quản
vật liệu dẫn từ
1 1
- Nhận dạng các loại vật
liệu dẫn từ
1 1
V
Dây dẫn, dây cáp, dây điện
từ
4 3 1
- Dây dẫn
0.5 0.5
- Dây cáp
1 1
- Dây điện từ
1 1
- Phương pháp bảo quản
các loại dây dẫn, dây cáp,

dây điện từ
0.5 0.5
- Nhận dạng các loại dây
dẫn và dây điện từ
1 1
Cộng 30 24 5 1
*
Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Vật liệu dẫn điện
Mục tiêu:
Trình bày được:
- Khái niệm về vật liệu dẫn điện,
- Tính chất chung của kim loại, hợp kim và các yếu tố ảnh hưởng đến điện dẫn
của nó
Nội dung: Thời gian: 7h (LT: 6h; TH: 1h)
1. Khái niệm chung về vật liệu dẫn điện Thời gian: 0.5h
12
2. Cấu tạo của kim loại và hợp kim Thời gian: 1.5h
3. Tính chất chung của kim loại và hợp kim Thời gian: 2h
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến điện dẫn của kim loại Thời gian: 2h
5. Nhận dạng các loại vật liệu dẫn điện Thời gian:1h
Chương 2: Vật liệu cách điện
Mục tiêu: Trình bày được:
- Khái niệm, tính chất chung về vật liệu cách điện, chất điện môi
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ cách điện
- Đặc điểm, tính chất một số vật liệu cách điện thể rắn, thể lỏng thường dùng
trong kỹ thuật điện
Nội dung: Thời gian: 7h (LT: 6h; TH: 1h)

1. Khái niệm chung về vật liệu cách điện Thời gian: 1h
2. Tính chất chung của vật liệu cách điện Thời gian: 1h
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ cách điện Thời gian: 1h
4. Chất điện môi Thời gian: 1h
5. Một số vật liệu cách điện thể rắn Thời gian: 1h
6. Vật liệu cách điện thể lỏng Thời gian:1h
7. Nhận dạng các loại vật liệu cách điện Thời gian:1h
8. Kiểm tra Thời gian 1h
Chương 3: Vật liệu bán dẫn
Mục tiêu: Trình bày được:
- Khái niệm, tính chất chung về vật liệu bán dẫn, bán dẫn tinh khiết và bán dẫn
pha tạp chất
- Đặc điểm, tính chất một số chất bán dẫn thường dùng trong kỹ thuật điện –
điện tử
Nội dung: Thời gian: 7h (LT: 6h; TH:1h)
1. Khái niệm chung về vật liệu bán dẫn Thời gian: 1h
2. Tính chất chung của vật liệu bán dẫn Thời gian: 2h
3. Một số chất bán dẫn dùng trong kỹ thuật Thời gian: 2h
4. Bán dẫn tinh khiết và bán dẫn pha tạp chất Thời gian: 1h
5. Nhận dạng các loại vật liệu bán dẫn Thời gian:1h
Chương 4: Vật liệu từ
Mục tiêu: Trình bày được:
- Trình bày được quá trình từ hoá vật liệu dẫn từ và đặc điểm, tính chất, công
dụng của vật liệu dẫn từ
- Lựa chọn và sử dụng đúng vật liệu dẫn từ tương ứng với mỗi công việc.
- Bảo quản tốt vật liệu dẫn từ.
Nội dung: Thời gian: 4h (LT: 3h; TH: 1h)
1. Khái niệm, phân loại vật liệu dẫn từ Thời gian: 0.5h
2. Các tính chất cơ bản của vật liệu từ Thời gian: 2h
2.1. Quá trình từ hoá của vật liệu sắt từ

2.2. Vật liệu sắt từ mềm
13
2.3. Vật liệu sắt từ cứng
3. Phương pháp bảo quản vật liệu dẫn từ Thời gian: 0,5h
4. Nhận dạng các loại vật liệu dẫn từ Thời gian:1h
Chương 5: Dây dẫn, dây cáp, dây điện từ
Mục tiêu: Trình bày được:
- Trình bày được công dụng, cấu tạo và đặc điểm của các dây dẫn, dây cáp, dây
điện từ dùng trong kỹ thuật điện.
- Lựa chọn và sử dụng đúng dây dẫn, dây cáp, dây điện từ tương ứng với mỗi
công việc.
- Bảo quản được dây dẫn, dây cáp, dây điện từ theo đúng qui trình kỹ thuật
Nội dung: Thời gian: 4h (LT: 3h; TH: 1h)
1. Dây dẫn Thời gian: 0,5h
Dây đồng
Dây nhôm
Thanh dẫn
2. Dây cáp Thời gian: 1h
Cấu tạo chung của dây cáp
Phân loại và ký hiệu dây cáp
Đặc điểm của một số loại dây cáp
3. Dây điện từ Thời gian: 1h
Phân loại
Dây ê may
Dây bọc cô tông
Dây bọc cách điện bằng a mi ăng
4. Phương pháp bảo quản các loại dây dẫn, dây cáp, dây điện từ Thời gian: 0,5h
5. Nhận dạng các loại dây dẫn và dây điện từ Thời gian:1h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
- Vật liệu: Các loại dây dẫn điện

- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Máy chiếu, video
+ Các mẫu về vật liệu kim loại, cách điện, từ, bán dẫn ( các linh kiện bán dẫn)
+ Các mẫu dây dẫn điện, dây điện từ
- Nguồn lực khác: Phim, băng hình phục vụ môn học vật liệu điện
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá: Trắc nghiệm và vấn đáp
Nội dung đánh giá:
- Kiến thức:
+ Tính chất và công dụng các vật liệu cách điện: nhựa tổng hợp, sáp, sơn
cách điện, giấy cách điện, mi ca, sứ
+ Tính chất và công dụng các vật liệu dẫn điện: kim loại, hợp kim, than
kỹ thuật điện
+ Tính chất và công dụng các vật liệu dẫn từ: sắt từ mềm, sắt từ cứng
+ Tính chất và công dụng các vật liệu bán dẫn: bán dẫn loại N, bán dẫn
loại P
14
+ Tính chất và công dụng các loại dây dẫn, dây cáp, dây điện từ
- Kỹ năng:
+ Phân biệt, lựa chọn đúng các vật liệu: cách điện, dẫn điện, dẫn từ, bán
dẫn, dây dẫn, dây cáp và dây điện từ
- Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập
+ Trung thực trong kiểm tra
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác trong công việc nhận dạng, phân
biệt các loại vật liệu điện
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học được sử dụng để giảng
dạy cho trình độ trung cấp nghề điện dân dụng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Trước khi giảng dạy, giáo viên cần phải căn cứ vào mục tiêu và nội dung của
từng bài học, chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, đặc biệt quan tâm phương
pháp dạy học tích cực để người học có thể tham gia xây dựng bài học. Ngoài
phương tiện giảng dạy truyền thống, nếu có điều kiện giáo viên nên sử dụng máy
chiếu projector, Laptop, và các phần mềm minh họa nhằm làm rõ và sinh động nội
dung bài học.
- Giáo viên nên tổ chức lớp lập các bảng sưu tầm vật liệu điện (chia theo nhóm,
mỗi nhóm sưu tầm một nhóm vật liệu).
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Tính chất và công dụng các vật liệu cách điện: nhựa tổng hợp, sáp, sơn cách
điện, giấy cách điện, mi ca, sứ
- Tính chất và công dụng các vật liệu dẫn điện: kim loại, hợp kim, than kỹ
thuật điện
- Tính chất và công dụng các vật liệu dẫn từ: sắt từ mềm, sắt từ cứng
- Tính chất và công dụng các vật liệu bán dẫn: bán dẫn loại N, bán dẫn loại P
- Tính chất và công dụng các loại dây dẫn, dây cáp, dây điện từ
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Giáo trình Vật liệu điện – Nhà xuất bản Giáo dục – 2004
- Giáo trình Vật liệu điện – Ban Điện – Trường Sư phạm kỹ thuật 3 - Nhà xuất
bản Vinh
- Nguyễn Xuân Phú, Hồ Xuân Thanh – Vật liệu kỹ thuật điện – NXB Khoa học
Kỹ thuật – 1998
- Lê Văn Doanh, Phạm Văn Chới, Nguyễn Thế Công, Nguyễn Đình Thiên - Bảo
dưỡng và thử nghiệm thiết bị trong hệ thống điện – NXB Khoa học và kỹ thuật -
2002
5. Ghi chú và giải thích:
- Căn cứ vào nội dung và thời gian của các mục đã phân bổ trong chương trình
môn học và tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng chỉ đạo khoa chuyên môn tổ
chức phân bổ thời gian học lý thuyết, thực hành, thí nghiệm cụ thể cho từng tiêu đề
của môn học sao cho có hiệu quả và đat được mục tiêu của môn học.

- Giờ kiểm tra được tính theo giờ lý thuyết
15
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẼ KỸ THUẬT
Mã số môn học: MH 09
Thời gian môn học: 45h; (Lý thuyết: 24h; Thực hành: 21h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học
chung, trước các môn học/ mô đun nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Học xong môn học này học viên có khả năng:
- Phân tích bản vẽ hình chiếu, mặt cắt
- Vẽ các bản vẽ theo tiêu chuẩn: vẽ hình chiếu, vẽ hình chiếu trục đo, vẽ hình
chiếu vuông góc, vẽ mặt cắt, vẽ giao tuyến đúng qui định kỹ thuật
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Nội dung môn học
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra
*
(LT hoặc
TH)
Tiêu chuẩn Việt Nam về cách

trình bày bản vẽ kỹ thuật
6 3 3
- Khái niệm về tiêu
chuẩn
1.5 1.5
- Khổ giấy
- Khung vẽ, khung tên
- Tỷ lệ
- Các nét vẽ
- Chữ viết trên bản vẽ
1.5 1.5
- Các quy định ghi kích thước
trên bản vẽ
- Bài tập
3 3
II Vẽ hình học 4 2 2
- Chia đều đoạn thẳng
1 1
- Chia đường tròn thành 3 và
6 phần bằng nhau
- Chia đường tròn thành 5, 7,
9, 11 phần bằng nhau
- Vẽ tiếp xúc đường thẳng và
đường tròn
1 1
- Vẽ nối tiếp đường thẳng và
cung tròn
- Vẽ nối tiếp các cung tròn
- Bài tập
2 2

III Hình Chiếu vuông góc 5 2 3
- Hình chiếu vuông góc của
1 1
16
một điểm
- Hình chiếu vuông góc của
một đường thẳng
- Hình chiếu vuông góc của
một mặt phẳng
- Hình chiếu của các khối
hình học
1 1
- Giao tuyến của mặt phẳng
và khối hình học
- Giao tuyến giữa các khối
hình học với nhau
- Bài tập
3 3
- Kiểm tra số 1
3 3
IV Hình chiếu trục đo 5 2 3
- Khái niệm về hình chiếu
trục đo
1 1
- Hình chiếu trục đo xiên góc
cân
- Hình chiếu trục đo vuông
góc đều
- Cách xây dựng hình chiếu
trục đo của vật thể

1 1
- Bài tập
3 3
V Hình chiếu của vật thể 6 2 4
- Các loại hình chiếu
0.5 0.5
- Cách vẽ hình chiếu của vật
thể
0.5 0.5
- Cách ghi kích thước trên
bản vẽ
0.5 0.5
- Cách đọc bản vẽ hình chiếu
của vật thể
0.5 0.5
- Bài tập
4 4
VI Hình Cắt và mặt cắt 3 2 1
- Khái niệm
0.5 0.5
- Hình cắt
0.5 0.5
- Mặt cắt
0.5 0.5
- Hình trích
0.5 0.5
- Bài tập
1 1
- Kiểm tra số 2
3 3

VII Vẽ quy ước một số mối ghép 6 3 3
- Vẽ quy ước ren
0.5 0.5
- Vẽ quy ước bánh răng, trục
1 1
17
vít-bánh vít, bánh đai
- Vẽ quy ước lò xo
0.5 0.5
- Vẽ mối ghép then
0.5 0.5
- Vẽ mối ghép đinh tán, hàn
0.5 0.5
- Bài tập
3 3
VIII Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp 4 2 2
- Các loại bản vẽ cơ khí
0.5 0.5
- Quy ước ghi dung sai kích
thước, sai lệch vị trí, nhám
bề mặt và các yêu cầu kỹ
thuật khác trên bản vẽ
0.5 0.5
- Cách đọc và lập bản vẽ chi
tiết
0.5 0.5
- Nội dung bản vẽ lắp
0.5 0.5
- Đọc bản vẽ lắp
2 2

Tổng cộng 45 18 21 6
*
Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2 Nội dung chi tiết:
Chương 1: Tiêu chuẩn Việt Nam về cách trình bày bản vẽ kỹ thuật
Mục tiêu: Trình bày được bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt nam: Khổ giấy,
khung vẽ, khung tên, tỷ lệ, các nét vẽ, chữ viết trên bản vẽ, các quy định ghi kích
thước trên bản vẽ
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 3h; TH: 3h)
1. Khái niệm về tiêu chuẩn Thời gian: 3h
2. Khổ giấy
3. Khung vẽ, khung tên
4. Tỷ lệ
5. Các nét vẽ
6. Chữ viết trên bản vẽ Thời gian: 3h
7. Các quy định ghi kích thước trên bản vẽ
Chương 2: Vẽ hình học
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp chia, vẽ hình học các đoạn thẳng, đường thẳng,
cung tròn, đường tròn
- Vẽ được các hình vẽ có các đoạn thẳng, đường thẳng, cung tròn, đường tròn
theo yêu cầu cho trước.
Nội dung: Thời gian:4h (LT: 2h;TH: 2h)
1. Chia đều đoạn thẳng Thời gian: 1h
2. Chia đường tròn thành 3 và 6 phần bằng nhau
3. Chia đường tròn thành 5, 7, 9, 11 phần bằng nhau
4. Vẽ tiếp xúc đường thẳng và đường tròn Thời gian: 1h
5. Vẽ nối tiếp đường thẳng và cung tròn
18

6. Vẽ nối tiếp các cung tròn
7. Bài tập Thời gian: 2h
Chương 3: Hình chiếu vuông góc
Mục tiêu:
- Vẽ được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một mặt
phẳng và các khối hình học
- Vẽ được giao tuyến giữa mặt phẳng với khối hình học, và giữa các khối hình
học với nhau
Nội dung: Thời gian: 5h (LT: 2h; TH: 3h)
1. Hình chiếu vuông góc của một điểm Thời gian: 1h
2. Hình chiếu vuông góc của một đường thẳng
3. Hình chiếu vuông góc của một mặt phẳng
4. Hình chiếu của các khối hình học Thời gian: 1h
5. Giao tuyến của mặt phẳng và khối hình học
6. Giao tuyến giữa các khối hình học với nhau
7. Bài tập Thời gian: 3h
8. Kiểm tra số 1 Thời gian 3h
Chương 4: Hình chiếu trục đo
Mục tiêu:
- Vẽ được hình chiếu trục đo xiên góc cân v à vuông góc đều
- Trình bày được cách xây dựng hình chiếu trục đo của vật thể
Nội dung: Thời gian: 5h (LT: 2h; TH: 3h)
1. Khái niệm về hình chiếu trục đo Thời gian: 0.5h
2. Hình chiếu trục đo xiên góc cân Thời gian: 0.5h
3. Hình chiếu trục đo vuông góc đều Thời gian: 0.5h
4. Cách xây dựng hình chiếu trục đo của vật thể Thời gian: 0.5h
5. Bài tập Thời gian: 3h
Chương 5: Hình chiếu của vật thể
Mục tiêu:
- Vẽ được hình chiếu của vật thể

- Đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 2h; TH: 4h)
1. Các loại hình chiếu Thời gian: 0.5h
2. Cách vẽ hình chiếu của vật thể Thời gian: 0.5h
3. Cách ghi kích thước trên bản vẽ Thời gian: 0.5h
4. Cách đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể Thời gian: 0.5h
5. Bài tập Thời gian: 4h
Chương 6: Hình Cắt và mặt cắt
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm về hình cắt, mặt cắt, hình trích
- Vẽ được hình cắt, cắt mặt cắt, hình trích
19
- Đọc được bản vẽ khi có hình cắt, hình trích
Nội dung: Thời gian: 3h (LT: 2h;TH: 1h)
1. Khái niệm Thời gian: 0.5h
2. Hình cắt Thời gian: 0.5h
3. Mặt cắt Thời gian: 0.5h
4. Hình trích Thời gian: 0.5h
5. Bài tập Thời gian: 1h
6. Kiểm tra số 2 Thời gian 3h
Chương 7: Vẽ quy ước một số mối ghép
Mục tiêu: Vẽ được ren, bánh răng, trục vít-bánh vít, bánh đai, lò xo, then, đinh tán,
hàn theo đúng qui ước
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 3h; TH: 3h)
1. Vẽ quy uớc ren Thời gian: 0.5h
2. Vẽ quy ước bánh răng, trục vít-bánh vít, bánh đai Thời gian: 1h
3. Vẽ quy ước lò xo Thời gian: 0.5h
4. Vẽ mối ghép then Thời gian: 0.5h
5. Vẽ mối ghép đinh tán, hàn Thời gian: 0.5h
6. Bài tập Thời gian: 3h

Chương 8: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại bản vẽ cơ khí
- Ghi đúng qui ước các yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
Nội dung: Thời gian: 4h (LT: 2h; TH: 2h)
1. Các loại bản vẽ cơ khí Thời gian: 0.5h
2.Quy ước ghi dung sai kích thước, sai lệch vị trí, nhám bề mặt Thời gian: 0.5h
và các yêu cầu kỹ thuật khác trên bản vẽ
3. Cách đọc và lập bản vẽ chi tiết Thời gian: 0.5h
4. Nội dung bản vẽ lắp Thời gian: 0.5h
5. Đọc bản vẽ lắp Thời gian: 2h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
- Vật liệu: Giấy vẽ, phấn
- Dụng cụ và trang thiết bị: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy
- Nguồn lực khác: Phòng học vẽ kỹ thuật
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Phương pháp đánh giá: Trắc nghiệm khách quan và trình bày trên giấy.
Nội dung đánh giá:
- Kiến thức:
+ Giao tuyến, mặt cắt
+ Hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình chiếu vuông góc
+ Phương pháp vẽ hình học, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình chiếu
vuông góc
- Kỹ năng:
20
+ Đọc bản vẽ
+ Thiết lập được các bản vẽ kỹ thuật đơn giản theo tiêu chuẩn
+ Vẽ hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình chiếu vuông góc, giao tuyến,
mặt cắt

- Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập
+ Trung thực trong kiểm tra
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học được sử dụng để giảng
dạy cho trình độ trung cấp nghề điện dân dụng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Trước khi giảng dạy, giáo viên cần phải căn cứ vào mục tiêu và nội dung của
từng bài học, chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, đặc biệt quan tâm phương
pháp dạy học tích cực để người học có thể tham gia xây dựng bài học. Ngoài
phương tiện giảng dạy truyền thống, nếu có điều kiện giáo viên nên sử dụng máy
chiếu projector, Laptop, và các phần mềm minh họa nhằm làm rõ và sinh động nội
dung bài học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Giao tuyến, mặt cắt
- Hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình chiếu vuông góc
- Phương pháp vẽ hình học, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình chiếu vuông
góc
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Trần Hữu Quế, Nguyễn Văn Tuấn – Giáo trình Vẽ kỹ thuật – NXB Giáo dục –
2002
- Luyện tập vẽ kỹ thuật – Dự án Jica-HIC tại Hà Nội
5. Ghi chú và giải thích:
- Căn cứ vào nội dung và thời gian của các mục đã phân bổ trong chương trình
môn học và tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng chỉ đạo khoa chuyên môn tổ
chức phân bổ thời gian học lý thuyết, bài tập cụ thể cho từng tiêu đề của môn học
sao cho có hiệu quả và đat được mục tiêu của môn học.
- Giờ kiểm tra được tính theo giờ lý thuyết
21

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CƠ KỸ THUẬT
Mã số môn học: MH 10
Thời gian môn học: 45h; (Lý thuyết: 30h; Thực hành: 15h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học
chung, trước các môn học/ mô đun nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: Học xong môn học này học viên có khả năng:
- Trình bày và giải thích được: Hệ tiên đề tĩnh học, liên kết và phản lực liên kết,
mô men lực.
- Giải được các bài toán hệ lực.
- Viết được phương trình hệ lực cân bằng của hệ lực phẳng, hệ lực không gian.
- Xác định được trọng tâm của các vật rắn đối xứng, của các hình phẳng thông
thường.
- Trình bày, phân biệt được các chuyển động cơ bản của vật rắn.
- Giải được các bài toán về truyền động đai và bánh răng
- Nhận biết các liên kết thông dụng trong lĩnh vực điện dân dụng.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra

*
(LT hoặc
TH)
I Tĩnh học 12 7 5
- Các khái niệm cơ bản và
các định luật tĩnh học
3 3 0
- Hệ lực phẳng
4 2 2
- Hệ lực không gian
5 2 3
- Kiểm tra
1
1
II Động học 12 7 5 0
- Chuyển động của chất điểm
3 2 1
- Chuyển động của vật rắn
3 2 1
- Tổng hợp chuyển động
6 3 3
III Sức bền vật liệu 15 11 4
- Mở đầu
3 2 1
- Kéo, nén đúng tâm- cắt
2 1 1
- Xoắn thuần tuý thanh thẳng
5 3 2
- Uốn phẳng của thanh thẳng
5 3 2

IV Truyền động cơ khí 6 4 2
- Tính toán động học của bộ
truyền động cơ khí
1 1
- Truyền động đai và xích
3 2 1
22
- Truyền động bánh răng
2 1 1
Cộng 45 29 15 1
*
Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2 Nội dung chi tiết:
Chương 1: Tĩnh học
Mục tiêu: Trình bày được:
Các khái niệm cơ bản và các định luật về tĩnh học
- Khái niệm về véc tơ chính, mômen chính của hệ lực phẳng và hệ lực không
gian
- Định lý dời lực song song của hệ lực phẳng và hệ lực không gian
- Điều kiện cân bằng và phương trình cân bằng của hệ lực phẳng và hệ lực
không gian
Nội dung: Thời gian: 12h (LT: 7h;TH: 5h)
1. Các khái niệm cơ bản và các định luật tĩnh học Thời gian: 3h
1.1. Các khái niệm cơ bản Thời gian: 1h
1.2. Các định luật tĩnh học. Thời gian: 1h
1.3. Các hệ quả Thời gian: 1h
2. Hệ lực phẳng Thời gian: 4h
2.1. Véc tơ chính và mômen chính của hệ lực phẳng. Thời gian: 1h
2.2. Định lý dời lực song song. Thời gian: 1h

2.3. Điều kiện cân bằng và phương trình cân bằng của hệ lực phẳng.Thời gian: 1h
2.4. Bài toán hệ lực phẳng với liên kết ma sát. Thời gian: 1h
3. Hệ lực không gian Thời gian: 5h
3.1. Véc tơ chính và mômen chính của hệ lực không gian Thời gian: 1h
3.2. Định lý dời lực song song. Thời gian: 1h
3.3. Điều kiện cân bằng và phương trình cân bằng của hệ lực Thời gian: 2h
không gian.
4. Kiểm tra Thời gian: 1h
Chương 2: Động học
Mục tiêu: Trình bày được:
- Phương pháp xác định chuyển động của chất điểm; các chuyển động cơ bản
của vật rắn.
- Phương pháp tổng hợp chuyển động chất điểm và của vật rắn.
Nội dung: Thời gian: 12h (LT: 7h; TH: 5h)
1. Chuyển động của chất điểm. Thời gian: 3h
1.1. Phương pháp véctơ. Thời gian: 2h
1.2. Phương pháp toạ độ. Thời gian: 1h
2. Chuyển động của vật rắn. Thời gian: 3h
2.1. Hai chuyển động cơ bản của vật rắn. Thời gian: 2h
2.2. Chuyển động song phẳng của vật rắn. Thời gian: 1h
3. Tổng hợp chuyển động Thời gian: 6h
3.1. Tổng hợp chuyển động chất điểm Thời gian: 2h
3.2. Định lý hợp vận tốc. Thời gian: 2h
23
3.3. Tổng hợp chuyển động của vật rắn. Thời gian: 2h
Chương 3: Sức bền vật liệu
Mục tiêu: Trình bày được:
- Các khái niệm về thanh, lực, ứng suất, tính đàn hồi của vật thể
- Khái niệm, tính chất, đặc trưng cơ học, các thông số cơ bản về lực kéo, nén
đúng tâm, cắt; xoắn thuần tuý; uốn phẳng đối với thanh thẳng

Nội dung: Thời gian: 15h (LT: 11h; TH: 4h)
1. Mở đầu. Thời gian: 3h
1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học.
1.2. Khái niệm về thanh.
1.3. Tính đàn hồi của vật thể
1.4. Khái niệm về nội lực, ứng suất.
1.5. Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang của thanh.
1.6. Quan hệ giữa ứng suất và các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang của thanh
1.7. Các loại chịu lực
2. Kéo, nén đúng tâm- cắt. Thời gian: 2h
2.1. Kéo nén đúng tâm. Thời gian: 1h
2.2. Cắt. Thời gian: 1h
3. Xoắn thuần tuý thanh thẳng. Thời gian: 5h
3.1. Định nghĩa. Thời gian: 1h
3.2. Quan hệ giữa mômen xoắn ngoại lực với công suất và số Thời gian: 1h
vòng quay trên trục truyền
3.3.Công thức tính ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang của thanh Thời gian: 1h
tròn chịu xoắn thuần tuý
3.4. Đặc trưng cơ học của vật liệu chịu xoắn. Thời gian: 1h
3.5. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn.
3.6. Điều kiện bền, điều kiện cứng. Thời gian: 1h
4. Uốn phẳng của thanh thẳng Thời gian: 5h
4.1. Các định nghĩa và phân loại. Thời gian: 1h
4.2. Nội lực và biểu đồ nội lực Thời gian: 1h
4.3. Dầm chịu uốn phẳng thuần tuý- Điều kiện bền. Thời gian: 1h
4.4. Uốn ngang phẳng- Điều kiện bền. Thời gian: 2h
Chương 4: Truyền động cơ khí.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về bộ truyền động đai và xích; bộ truyền động bánh
răng

- Xác định được các thông số của bộ truyền động đai và xích
- Xác định được các thông số của bộ truyền động bánh răng
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 4h; TH: 2h)
1. Tính toán động học của bộ truyền động cơ khí. Thời gian: 1h
1.1. Mở đầu.
1.2. Xác định các thông số của bộ truyền cơ khí.
2. Truyền động đai và xích Thời gian: 3h
24
2.1. Những vấn đề chung của bộ truyền động đai. Thời gian: 1h
2.2. Bộ truyền đai phẳng. Thời gian: 0,5h
2.3. Bộ truyền đai thang. Thời gian: 0,5h
2.4. Truyền động xích. Thời gian: 1h
3. Truyền động bánh răng. Thời gian: 2h
3.1. Khái niệm chung. Thời gian: 0,5h
3.2. Các loại bộ truyền bánh răng. Thời gian: 0,5h
3.3. Ví dụ tính toán Thời gian: 1h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
- Vật liệu: Giấy Ao, phim trong
- Dụng cụ và trang thiết bị: Mô hình, học cụ các cơ cấu cấu truyền động, chi tiết
máy của các máy thông dụng
- Nguồn lực khác: Phòng học bộ môn
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
Phương pháp đánh giá: Trắc nghiệm khách quan và tự luận để giải bài tập.
Nội dung đánh giá:
- Kiến thức:
- Hệ lực phẳng
- Hệ lực không gian
- Chuyển động của chất điểm
- Chuyển động của vật rắn
- Kéo, nén

- Xoắn thuần túy thanh thẳng
- Truyền động cơ khí
- Kỹ năng:
+ Giải bài toán hệ lực phẳng với liên kết ma sát.
+ Xác định được các thông số của bộ truyền động đai và xích
+ Xác định được các thông số của bộ truyền động bánh răng
- Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập
+ Trung thực trong kiểm tra
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình môn học được sử dụng để giảng
dạy cho trình độ trung cấp nghề điện dân dụng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Trước khi giảng dạy, giáo viên cần phải căn cứ vào mục tiêu và nội dung
của từng bài học, chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, đặc biệt quan tâm phương
pháp dạy học tích cực để người học có thể tham gia xây dựng bài học. Ngoài
phương tiện giảng dạy truyền thống, nếu có điều kiện giáo viên nên sử dụng máy
chiếu projector, Laptop, và các phần mềm minh họa nhằm làm rõ và sinh động nội
dung bài học
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Hệ lực phẳng
- Hệ lực không gian
25

×