Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ÔN THI TỐT NGHIỆP 2011 ( LÝ THUYẾT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 28 trang )

TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
1. Dao động: + là quá trình chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng.
+ Là chuyển động của một vật được lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng
2. Dao động tuần hoàn: là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kì vật
trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
3. Dao động điều hoà: là dao động trong đó li độ của vật là hàm côsin hay sin của thời gian
. Đặc điểm: + Là hình chiếu của chuyển động tròn đều xuống đường thẳng trong mặt phẳng
quỹ đạo.
+ Mỗi dao động điều hoà điều hoà được biểu diễn bằng một vectơ quay.
+ Biên độ dao động A phụ thuộc vào điều kiện ban đầu
+
( )
t
ω ϕ
+
: pha của dao động cho biết vị trí của vật ở thời điểm t
+
ϕ
: Pha ban đầu cho biết vị trí của vật ở thời điểm t= 0
4. Chu kì: là thời gian thực hiện 1 dao động toàn phần.
5. Tần số: là số dao động vật thực hiện được trong 1 giây (nghịch đảo của chu kì)
6.Vận tốc:
( )

= =−ω ω +ϕ
V x Asin t

+
= ω
max
V A


khi x = 0 ( Vật qua VTCB )
+ v = 0 khi
x A
= ±
( Vật ở vị trí biên )
+ v sớm pha hơn x một góc
2
π
+ Khi chuyển động từ vị trí cân bằng về vị trí biên thì v giảm x tăng và ngược lại
7. Gia tốc:
( )
= −ω = −ω ω + ϕ
2 2
a .x Acos t

+
= ω
2
max
a A
khi
x A= ±
( Vật ở vị trí biên )
+ a = 0 khi x = 0 ( Vật qua vị trí cân bằng ) khi đó F
hl
= 0
+ a trái dấu với x,
a
r
luôn có hướng về VTCB, độ lớn a tỉ lệ với độ lớn x

+ a ngược pha với x và sớm pha hơn vận tốc 1 góc
2
π

* Chú ý: Nếu
( )
sinx A t
ω ϕ
= +
thì vận tốc và gia tốc có biếu thức:

( )
cosv A t
ω ω ϕ
= +
+
( )
2
sina A t
ω ω ϕ
= − +
1. Định nghĩa: Là một cơ hệ gồm một lò xo có độ cứng k một đầu được gắn vật nặng có khối
lượng m đầu còn lại được giữ cố định
2. Lực: F = ma = - kx

+luôn hướng về vị trí cân bằng
+ Tỉ lệ với li độ
3. Chu kì – tần số:
+
2

m
T
k
π
=
+
1
f
T
=
=
1
2
k
m
π
( Chu kì – tần số chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ )
4. Phương trình dao động:
( )
cosx A t
ω ϕ
= +
5. Động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo:
=
2
ñ
1
W mv
2
=

( )
2 2 2
1
. . cos
2
m A t
ω ω ϕ
+
=
( )
2 2
1
. cos
2
k A t
ω ϕ
+
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 1
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
=
2
t
1
W k.x
2

( )
2 2
1
. sin

2
k A t
ω ϕ
+
= + ω = =
2 2 2
d t
1 1
W W W m A kA hs
2 2
+ Trong quá trình dao động điều hòa của CLLX thì động năng tăng thế năng giảm và ngược lại
nhưng tổng của chúng ( cơ năng ) thì không đổi
+ Thế năng, động năng biến thiên tuần hoàn với chu kì
T
2
( hoặc 2f hoặc 2
ω
)
+ Tại O ( VTCB ) Wđ max còn Wt = 0, tại vị trí biên biên ( x=
±
A) Wđ = 0 còn Wt max
+ Sau những khoảng thời gian là
T
4
thì động năng bằng thế năng
+ Cơ năng ( năng lượng ) không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động ( A)
1. Định nghĩa: + Con lắc đơn là một cơ hệ gồm vật nhỏ có khối lượng m, treo vào đầu một sợi
dây không dãn, khối lượng không dáng kể
+ Con lắc đơn dao động điều hòa khi
α

< 10
0
, ma sát không đáng kể
2. Lực:
. sin
t
P m g
α
= −
=
.
.
m g
s
l

3. Chu kì – tần số: +
2
l
T
g
π
=
+
1
.
2
g
T
l

π
=
+ Chu kì con lắc đơn phụ thuộc vào vị trí địa lí ( g), chiều dài dây treo, nhiệt độ, không phụ
thuộc vào khối lượng của vật
4. Phương trình dao động:
( )
0
.coss s t
ω ϕ
= +

( )
0
.cos t
α α ω ϕ
= +
5. Động năng, thế năng, cơ năng của con lắc đơn:
W
đ
=
2
1
.
2
m v
;
( )
1 cos
t
W mgl

α
= −
;
( )
2
1
. 1 cos
2
W m v mgl
α
= + −
= hs
1. Dao động tắt dần: là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
. Đặc điểm: không có tính điều hòa, không có chu kì, dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản
của môi trường càng lớn
2. Dao động duy trì: là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ dao động không đổi
mà không làm thay đổi chu kì dao động
. Đặc điểm: Biên độ A không đổi, tần số dao động bằng tần số dao động riêng.
3. Dao động cưỡng bức: là dao động dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức điều hòa
. Đặc điểm: + Dao động cưỡng bức là dao động điều hoà.
+ tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực ( Chu kì của DĐCB bằng với
chu kì của ngoại lực)
+ Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc độ chênh
lệch tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ.
4. Dao động tự do: là dao động của 1 hệ chịu ảnh hưởng của nội lực.
. Đặc điểm: Chu kì của dao động phụ thuộc đặc điểm của hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố
bên ngoài
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 2
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
5. Sự cộng hưởng: Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần

số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng
hưởng.
Điều kiện : khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao động
a. Đặc điểm: Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là một dao động điều hòa
cùng phương cùng tần số với các dao động thành phần
b. Công thức:
. Biên độ:
( )
2 2 2
1 2 1 2 2 1
A A A 2A A cos= + + ϕ −ϕ
Biên độ tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của hai dao động thành phần của hai
dao động thành
. Pha ban đầu:
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tan
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ =
ϕ + ϕ
c. Ảnh hưởng của độ lệch pha:
+ Nếu 2 dao động cùng pha:
2 1
ϕ ϕ ϕ

∆ = −
= 2n
π

A
max
= A
1
+ A
2
.
+ Nếu 2 dao động ngược pha :
2 1
ϕ ϕ ϕ
∆ = −
=( 2n+ 1)
π


1 2min
A A A= −
+ Nếu 2 dao động vuông pha:
2 1
ϕ ϕ ϕ
∆ = −
=
2
± + n
π
π


2 2
1 2
A A A= +
+ Tổng quát:
1 2 1 2
A A A A A− ≤ ≤ +
1. Định nghĩa: Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường

không truyền được
trong chân không
. Sóng ngang: phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng

MTrường truyền: chất rắn, trên bề mặt ch.lỏng
. Sóng dọc: phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng

MTrường
truyền: rắn, lỏng, khí.
. Bản chất của quá trình truyền sóng: là quá trình truyền năng lượng, và quá trình truyền
pha(phần tử vật chất không truyền đi )
2. Các đặc trưng của sóng hình sin:
. Chu kì: là chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua = chu kì của
nguồn sóng

không phụ thuộc môi trường
. Tốc độ truyền sóng: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường ( tốc độ truyền pha)
+ chỉ phụ thuộc bản chất môi trườn ( V
R
> V
L

> V
K
)
+ Nhiệt độ của môi trường tăng thì tốc độ lan truyền càng nhanh
. Bước sóng:
- Là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.
- Là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha.
+ Phụ thuộc vào môi trường và tần số
+ Khoảng cách giữa hai đểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha
bằng nữa lần bước sóng (
2
λ
)
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 3
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
Ý nghĩa: + Ở những điểm cách nhau số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
+ Ở những điểm cách nhau 1 số bán nguyên lần bước sóng thì dao động ngược pha.
. Biên độ sóng: là biên độ dao động của 1 phần tử môi trường có sóng truyền qua
. Năng lượng sóng: là năng lựong dao động của 1 phần tử môi trường có sóng truyền qua (tỉ lệ
với bình phương biên độ sóng)
. Phương trình truyền sóng:
. Phương trình:
x
os t- cos2
M
t x
u Ac A
v T
ω π
λ

   
= = −
 ÷  ÷
   
. Đặc điểm: tuần hoàn theo thời gian và không gian
1. ĐN: Giao thoa sóng là hiện tượng 2 sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn
luôn hoặc tăng cường nhau hoặc triệt tiêu nhau.
2. Điều kiện: hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn kết hợp: cùng phương dao động, cùng tần số
và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
3. Độ lệch pha của hai nguồn sóng:
2 1
2
( )d d
π
ϕ
λ
∆ = −
=
2
.d
π
λ

* Biên độ dao động cực đại (cùng pha):
2 1
2k d d k
ϕ π λ
∆ = ⇒ − =
* Biên độ dao động cực tiểu:
( )

2 1
(2 1) 0,5k d d k
ϕ π λ
∆ = + ⇒ − = +
.
1. Phản xạ sóng: sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.
*Tính chất: + có cùng tần số và bước sóng đối với sóng tới.
+ Vật cản cố định: sóng phản xạ ngược pha sóng tới.
+ Vật cản tự do: sóng phản xạ cùng pha sóng tới.
2. Định nghĩa :
- Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trong không gian.
- Sóng dừng là sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ của chính nó trên cùng 1 phương
3. Điều kiện xảy ra sóng dừng:
* Hai đầu cố định:
2
k
λ
=l
( k : số bó = số bụng = số nút – 1)
*1 đầu cố định,1 đầu tự do:
( ) ( )
0,5 2 1
2 4
k k
λ λ
= + = +l
(k : số bó = số bụng - 1 = số nút – 1)
4. Chú ý:
- Khoảng cách giữa hai bụng ( hoặc hai nút ) liên tiếp bằng nữa bước sóng (
2

λ
)
- Khoảng cách giữa bụng và nút liên tiếp bằng một phần tư bước sóng (
4
λ
)
1. ĐN: Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ( tần số của sóng âm
cũng là tần số âm )
2. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm:
- Âm nghe được (âm thanh): có tần số từ 16Hz đến 20000Hz
- Hạ âm: có tần số nhỏ hơn 16Hz
- Siêu âm: có tần số lớn hơn 20000Hz
2. Môi trường truyền âm: Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, khí
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 4
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
+ Trong chất lỏng và chất khí sóng âm là sóng dọc.
+ Trong chất rắn sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc.
>
Tốc độ truyền âm: phụ thuộc vào nhiệt độ, tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường:
v v v> >
loûng khí
raén
(t.độ truyền âm trong mỗi m.trường có giá trị hoàn toàn x.định)
3. Đặc trưng vật lí của âm:
* Tần số: là một trong những đặc trưng quan trọng nhất của âm
* Cường độ âm và mức cường độ âm:
+ Cường độ âm ( I ): Cường độ âm tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng
âm tải qua 1 đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị
thời gian. Đơn vị I(W/m
2

)
+ Mức cường độ âm ( L ):
0
( ) lg
I
L B
I
=

0
( ) 10lg
I
L dB
I
=
* Đồ thị dao động âm
* Độ cao: là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số f của âm.
+ Âm có tần số càng lớn nghe càng cao và ngược lại âm có tần số càng nhỏ nghe càng trầm
* Độ to của âm: là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với mức cường độ âm và tần số
* Âm sắc: là đặc trưng sinh lí của âm liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm (biên độ và tần
số của âm) giúp phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra.
1.Định nghĩa : Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ bíen thiên tuần hòan với thời gian
theo quy luật của hàm số sin hay cosin

( )
0
cos
i
i I t
ω ϕ

= +
i: cường độ dòng điện tức thời( cường độ ở thời điểmt)
I
0
: Cường độ cực đại – luôn dương ( biên độ của dòng điện)

ω
: tần số góc,
2
T
π
ω
=
: chu kì và
2
f
ω
π
=
là tần số của i

i
t
ω ϕ
+
: pha của i;
i
ϕ
: pha ban đầu của i.
2. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều:

Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
3.Giá trị hiệu dụng
a. Cường độ hiệu dụng:
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một
dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi
dòng điện không đổi ấy bằng công suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói
trên
b. Giá trị hiệu dụng :
c. Chú ý: Chỉ số của các dụng cụ đo là giá trị hiệu dụng
1. Chỉ có điện trở thuần:
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 5
Giá trị hiệu dụng =
Giá trị cực đại
2
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
+ u và i cùng pha + Định luật ôm:
R
U
I
R
=
2. Chỉ có tụ điện:
+ điện áp u trễ pha
2
π
so với cường độ dòng điện i ( i sớm pha
2
π
so với u)
+ Định luật ôm:

C
C
U
I
Z
=
với dung kháng
1
.
C
Z
C
ω
=
( dung kháng tỉ lệ nghịch với điện dung C và
tần số f của dòng điện )
+ Cường độ hiệu dụng tỉ lệ thuận với tần số dòng điện
+ Ý nghĩa của dung kháng :
* Cản trở dòng điện ( C và f cáng lớm thì Zc càng nhỏ

cản trở ít )
* Làm cho i sớm pha
2
π
so với u (u trễ pha
2
π
so i)
3. Chỉ có cuộn thuần cảm:
+ điện áp u sớm pha

2
π
so với cường độ dòng điện i ( i trễ pha
2
π
so với u)
+ Định luật ôm:
L
L
U
I
Z
=
với cảm kháng
.
L
Z L
ω
=
( cảm kháng tỉ thuận với hệ số tự cảm L và
tần số f của dòng điện )
+ Cường độ hiệu dụng tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện
+ Ý nghĩa của dung kháng :
* Cản trở dòng điện ( L và f cáng lớm thì Z
L
càng lớn

cản trở nhiều ) * Làm cho i trễ pha
2
π

so với u (u sớm pha
2
π
so i)
1. Định luật về điện áp tức thời:
Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đọan mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai
đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đọan mạch ấy ( u =
u
R
+u
L
+u
C
)
2.Điện áp hiệu dụng:
( )
2
2 2
R L C
U U U U= + −
3. Định luật ôm :
U
I
Z
=
với tổng trở
( )
2
2
L C

Z R Z Z= + −
4. Công suất tiêu thụ- Hệ số công suất:
2
.cos .P UI R I
ϕ
= =
;
cos
R
U R
U Z
ϕ
= =
5.Cộng hưởng điện
Nếu Z
L
= Z
C
, hay :
2
1LC
ω
=
.thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
+ Cường độ dòng điện đạt cực đại:
max
U
I
R
=

+
0
ϕ
=


u và i cùng pha
+ Tổng trở đạt giá trị cực tiểu bằng điện trở thuần R
+ Điện áp giữa hai đầu tụ bằng điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần
+ Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng với điện áp giữa hai đẩu điện trở ( U luôn luôn lớn hơn
hoặc bằng U
R
)
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 6
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
+Công suất đạt cực đại
2
max
U
P
R
=
và hệ số công suất cực đại ( cos
ϕ
= 1)
.Chú ý: + u trễ pha so với i : chỉ có tụ điện, mạch LC có tính dung kháng, mạch R,C , mạch
R,L,C có tính dung kháng ( nếu Zc = R thì u trễ pha
4
π
so với i)

+ u sớm pha so với i : chỉ có cuộn cảm thuần , mạch LC có tính cảm kháng, mạch R,L ,
mạch R,L,C có tính cảm kháng ( nếu Z
L
= R thì u sớm pha
4
π
so với i)
. Khái niệm là các thiết bị dùng để biến đổi điện áp ( cường độ dòng điện ) của dòng xoay
chiều nhưng không làm thay đổi tần số của dòng điện )
. Cấu tạo:
* Hai cuộn dây có số vòng khác nhau nhau quấn trên 1 lõi sắt kín.
+ Cuộn 1 nối với nguồn điện xoay chiều

cuộn sơ cấp.
+ Cuộn 2 nối với tải tiêu thụ điện năng

cuộn thứ cấp.
* Lõi thường làm bằng các lá sắt hoặc thép pha silic, ghép cách điện với nhau để giảm hao phí
điện năng do dòng Fu-co.
. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
. Công thức:
1 1 2
2 2 1
U N I
U N I
= =
+ Nếu N
1
> N
2

thì
>
1 2
U U
: máy hạ áp
+ Nếu N
1
< N
2
thì
<
1 2
U U
: máy tăng áp
. Sự truyền tải điện năng:
* Công suất hao phí:
∆ = =
ϕ
2
2
2 2
P
P RI R
U cos
+ Tăng điện áp trước khi truyền tải

ít tốn kém dễ thực hiện
* Nguyên tắc truyền tải: Tăng điện áp trước khi truyền tải và giảm điện áp trước khi sử dụng
. Ứng dụng:
+ Điều chỉnh điện áp phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện

+ Sử dụng trong truyền tải điện năng
+ Dùng trong nấu chảy kim loại, hàn điện
. Cách làm giảm công suất hao phí:
+ Giảm điện trở R ( + Tắng tiết diện dây dẫn, + Đổi bản chất dây dấn : bạc, dây siêu dẫn)

tốn kém không hiệu quả
+ Tăng điện áp bằng máy biến áp

hiệu quả cao
. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một vòng dây
biến thiên điều hoà, trong vòng dây xuất hiện suất điện động cảm ứng xoay chiều .
1. Máy phát điện xoay chiều 1 pha:
. Cấu tạo: có 2 bộ phận chính là:
+ Phần cảm: là phần tạo ra từ trường có thể là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cữu.
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 7
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
+ Phần ứng: là những cuộn dây trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động.
+ Phần cố định là stato, phần quay là roto.
. Hoạt động: phần ứng quay, phần cảm cố định. Hoặc phần cảm quay, phần ứng cố định.
. Công thức tính tần số : f = p.n (p: Số cặp cực, n: Số vòng quay trong 1s)
2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha:
. Dòng điện xoay chiều 3 pha : là hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động
xoay chiều có cùng tần số biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một và bằng
2
3
π
.
- Nếu các tải là đối xứng thì 3 dòng điện này có cùng biên độ
- Dòng điện xoay chiều 3 pha do máy phát điện xoay chiều 3 pha phát ra
. Cấu tạo: + stato có 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên vòng tròn tại ba vị trí đối

xứng
+ Roto là 1 nam châm điện.
. Hoạt động: khi roto quay đều các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong 3 cuộn dây có cùng
biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau là
2
3
π
. Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn với 3 mạch
ngòai giống nhau thì ta có hệ 3 dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau về pha

2
3
π
. Cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha:
* Mắc hình sao: U
dây
=
3
U
pha
; I
dây
= I
pha
* Mắc hình tam giác: U
dây
= U
pha
; I
dây

=
3
I
pha
- Điện áp pha(U
pha
): điện áp giữa 1 dây pha và 1 dây trung hòa (hay điện áp giữa 2 đầu cuộn dây)
- Điện áp dây(U
dây
): điện áp giữa 2 dây pha
. Ưu việt của dòng 3 pha:
+ Truyền tải điện năng đi xa bằng dòng 3 pha tiết kiệm được dây dẫn so với
truyền tải bằng dòng 1 pha
+ Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp
. Định nghĩa : là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng
. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, tác dụng của từ trường quay.
. Cấu tạo:
- Stato có 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
- Roto là 1 hình trụ tạo bởi nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau, các rãnh xẻ mặt ngoài
roto có đặt các thanh kim loại. Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành kim loại tạo thành một
chiếc lồng. Lồng này cách điện với lõi thép và có tác dụng như nhiều khung dây đầu đặt lệch
nhau tạo thành roto lồng sóc.
. Hoạt động: Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện 3 pha từ trường quay tạo thành có
tốc độ góc bằng tần số góc của dòng điện. Từ trường quay tác dụng lên dòng điện càm ứng trong
khung dây ở roto làm roto quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ góc quay của từ trường
ω
’<
ω
.
1.Khái niệm mạch dao động: là mạch điện kín gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện

dung C mắc nối tiếp
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 8
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
2.Sự biến thiên q, u, i:
. Biểu thức: q = q
o
cos(ωt+φ)

u =
=
o
q
q
C C
cos(ωt+φ)

i = q’ = - ωq
o
sin(ωt+φ) = ωq
o
cos(ωt+φ+
2
π
)
. Đặc điểm:
+ q, u, i biến thiên điều hoà cùng tần số
+ i sớm pha
2
π
so với q và u (q và u trể pha

2
π
so với i); q cùng pha với u
3. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động:
- Định nghĩa: sự biến thiên điều hòa theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường
độ điện trường i (hoặc cường độ điện trường
E
r
và cảm ứng từ
B
) trong mach dao động được gọi
là dao động điện từ tự do
- Nguyên tắc: dựa trên hiện tượng tự cảm
4. Công thức tính chu kì và tần số của mạch dao động:
. Chu kì:
2T LC
π
=
. Tần số:
1 1

2
f
T
LC
π
= =
5. Năng lượng điện từ trong mạch dao động:
. Biểu thức:
* Năng lượng điện trường:

2
2
1 1 1
. .
2 2 2
ñ
= = =
q
W C u q u
C
* Năng lượng từ trường:
2
1
.
2
t
W L i=
* Năng lượng điện từ:
2
2 2 2 2
0
0 0
1 1 1 1 1
. . . .
2 2 2 2 2
t
Q
W W W C u L i C U L I hs
C
= + = + = = = =

ñ
. Đặc điểm:
- Năng lượng của mạch dao động gồm: năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng
từ trường tập trung ở cuộn dây
- W
đ
và W
t
biến thiên điều hoà với tần số ω’=2ω,
, 2
2
T
T f f
′ ′
= =
- Năng lượng của mạch dao động ( tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường ) được
bảo toàn
1. Mối liên hệ giữa điện trường và từ trường:
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường
xoáy.
- Điện trường xoáy là điện trường có đường sức khép kín
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường
- Trường xoáy: là trường có đường sức khép kín
2. Điện từ trường: Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên
quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
 Đặc điểm:
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 9
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
+ Điện trường và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian và có thể chuyển hóa lẫn
nhau

+ Điện trường hay từ trường không thể tồn tại độc lập riêng biệt
1.Định nghĩa: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
2. Đặc điểm:
- Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng(c =3.10
8
m/s)
- Sóng điện từ là sóng ngang(
E
r

B ⊥
r
nhau và

với phương truyền sóng).
- Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn đồng pha với
nhau
- Sóng điện từ tuân theo các qui luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ
- Sóng điện từ mang năng lượng
3. Sóng vô tuyến:
 Định nghĩa: là các sóng điện từ có bước sóng từ vài chục mét đến vài kilômét dùng trong
thông tin vô tuyến
Phân loại: Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài
 Đặc điểm sự lan truyền sóng:
- Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn, ít hấp thụ sóng
ngắn nên sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li và trên mặt đất
1. Nguyên tắc chung của sự truyền thông bằng sóng điện từ:
+ Phải dùng sóng điện từ cao tần
+ Phải biến điệu các sóng mang
+ Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa

+ Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuếch đại chúng bằng các mạch khuếch đại
2. Máy phát thanh:
Mirô, mạch phát sóng điện từ cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại, anten phát
3. Máy thu thanh:
Anten thu, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao
động điện từ âm tần, loa
chú ý: Mạch tách sóng hoạt động dựa trên hiện tưởng cộng hưởng
1. Sự tán sắc ánh sáng : là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng
đơn sắc khác nhau.
. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng:
Là do chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng ( màu sắc ) của ánh sáng
2. Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.
+ Là ánh sáng có màu nhất định
+ Mỗi ánh sáng đơn sắc có 1 bước sóng và chiết suất xác định
+ Chiết suất của ánh sáng tím lớn nhất, của ánh sáng đỏ nhỏ nhất
3. Ánh sáng trắng: là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 10
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
4. Ứng dụng : Giải thích hiện tương tự nhiên ( cầu vồng, quầng ) ứng dụng trong máy quang
phổ lăng kính
 Chú ý: +chiết suất của ánh sánh đỏ là nhỏ nhất , ánh sáng tím là lớn nhất.
+ Góc của tia đó là nhỏ nhất, tia tím là lớn nhất
1 . Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng,
quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ hoặc gần mép các vật trong suốt hoặc không trong
suốt. Là hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản
. Ý nghĩa: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng
2. Hiện tượng giao thoa:
a. Thí nghiệm Y-âng:
. Ý nghĩa: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng, là cơ sở đo bước sóng ánh sáng

. Kết quả thí nghiệm và giải thích: Xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối nằm xen kẽ
nhau một cách đều đặn
+ Vạch sáng: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau tăng cường lẫn nhau
+ Vạch tối: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau
b. Giao thoa ánh sáng : là hiện tượng 2 sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với
nhau, tạo thành các vân giao thoa ( hai sóng cùng bước cùng phương và độ lệch pha không đổi )
c. Khoảng vân, bước sóng và màu sắc ánh sáng:
. Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp (
D
i
a
λ
=
)
. Vị trí các vân giao thoa:
+ Hiệu đường đi:
2 1
a.x
D
d d− =
+ Vị trí vân sáng :
2 1
D
d d k x k
a
λ
λ
− = ⇒ =
+ Vị trí vân tối :
( )

2 1
0,5d d k
λ
− = ±
( 0,5)
D
x k
a
λ
⇒ = ±
.
d. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng λ xác định (tần số f ) xác định.
- Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 μm (đỏ: λ = 0,76 μm; tím: λ =
0,38 μm).
- Ánh sáng mặt trời có bước sóng từ 0 đến

. Máy quang phổ : là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần
đơn sắc khác nhau.
. Máy quang phổ lăng kính gồm 3 bộ phận chính :
+ Ống chuẩn trực: Dùng để tạo ra chùm tia song song
+ Hệ tán sắc: Dùng để tán sắc ánh sáng
+ Buồng ảnh: Dùng để ghi nhận hình ảnh quang phổ
. Nguyên tắc hoạt động : dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
 Các loại quang phổ :
QP Vạch liên tục QP Vạch phát xạ QP Vạch hấp thụ
Định nghĩa Là QP gồm nhiều dải màu từ
đỏ đến tím, nối liền nhau
Là QP gồm các vạch
màu riêng lẻ, ngăn

Là QP liên tục bị thiếu
1 số vạch màu do chất
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 11
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
một cách liên tục
cách nhau bằng những
khoảng tối.
khí hay hơi kim loại
hấp thụ
Nguồn phát
Các chất rắn, chất lỏng và
chất khí ở áp suất lớn bị
nung nóng.
Các chất khí hay hơi ở
áp suất thấp bị kích
thích nóng sáng.
Đám khí hay hơi kim
loại có nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ nguồn
sáng phát ra QP liên
tục
Tính chất - Không phụ thuộc bản chất
của vật, chỉ phụ thuộc nhiệt
độ của vật.
- Ở mọi nhiệt độ, vật đều
bức xạ.
- Khi nhiệt độ tăng dần thì
cường độ bức xạ càng mạnh
và miền quang phổ lan dần
từ bức xạ có bước sóng dài

sang bức xạ có bước sóng
ngắn.
Nguyên tố khác nhau
có quang phổ vạch
riêng khác nhau về số
lượng vạch, màu sắc
vạch, vị trí vạch và
cường độ sáng của
vạch

QP vạch đặc
trưng riêng cho
nguyên tố
- Ở một nhiệt độ xác
định, vật chỉ hấp thụ
những bức xạ mà nó
có khả năng phát xạ,
và ngược lại.
- Các nguyên tố khác
nhau có QP vạch hấp
thụ riêng đặc trưng
cho nguyên tố đó.
Ứng dụng
Đo nhiệt độ của vật
Xác định thành phần (nguyên tố), hàm lượng
các thành phần trong vật.
Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X
Định nghĩa - Là sóng điện từ có
bước sóng dài hơn
0,76 μm ( đỏ )

- Là bức xạ không
nhìn thấy nằm ngoài
vùng đỏ
- Là sóng điện từ có
bước sóng ngắn hơn
0,38 μm (tím)
- Là bức xạ không
nhìn thấy nằm ngoài
vùng tím
Là sóng điện từ có
bước sóng từ 10
-8
m ÷
10
-11
m (ngắn hơn bước
sóng tia tử ngoại)
Nguồn phát
Mọi vật ở mọi nhiệt
độ (T>0K); lò than, lò
điện, đèn dây tóc…
Chú ý: T
vật
>T
môi trường
Các vật bị nung nóng
đến trên 2000
o
C; đèn
hơi thủy ngân, hồ

quang điện có nhiệt độ
trên 3000
o
C…
- Ống rơnghen, ống
cu-lít-giơ
- Khi cho chùm tia e
có vận tốc lớn đập vào
một đối âm cực bằng
kim loại khó nóng
chảy như vonfam hoặc
platin
Tính chất - Tác dụng nhiệt
- Gây ra một số phản
ứng hóa học
- Có thể biến điệu
được như sóng cao tần
- Gây ra hiện tượng
quang điện trong một
số chất bán dẫn
- Tác dụng lên phim
ảnh
- Làm ion hóa không
khí
- Gây ra phản ứng
quang hóa, quang hợp
- Tác dụng sinh lí: hủy
diệt tế bào da, diệt
khuẩn…
- Khả năng đâm xuyên

( khả năng đâm xuyên
phụ thuộc vào bước
sóng và kim loại dùng
làm đối âm cực )
- Tác dụng mạnh lên
phim ảnh, làm ion hóa
không khí.
- Tác dụng làm phát
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 12
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
- Gây ra hiện tượng
quang điện
- Bị nước và thủy tinh
hấp thụ rất mạnh
quang nhiều chất.
- Gây ra hiện tượng
quang điện ở hầu hết
kim loại.
- Tác dụng diệt vi
khuẩn, hủy diệt tế bào.
Ứng dụng - Sấy khô, sưởi ấm
- Điều khiển từ xa
- Chụp ảnh bề mặt
Trái Đất từ vệ tinh
- Quân sự (tên lửa tự
động tìm mục tiêu,
camera hồng ngoại,
ống nhòm hồng
ngoại…)
- Khử trùng nước

uống, thực phẩm
- Chữa bệnh còi
xương
- Xác định vết nức
trên bề mặt kim loại
- Chiếu điện, chụp
điện dùng trong y tế
để chẩn đoán bệnh.
- Chữa bệnh ung thư.
- Kiểm tra vật đúc, dò
bọt khí, vết nứt trong
kim loại.
- Kiểm tra hành lí
hành khách đi máy
bay.
 Dụng cụ phát hiện:
+ Tia hồng ngoại – tia tử ngoại : hệ tán sắc và cặp nhiệt điện
+ Tia X: ống cu – lít – giơ ( nhà vật lí học Rơn – ghen tìm ra )
 Thang sóng điện từ : Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng khả kiến, tia tử ngoại, tia X, tia
gamma đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số ( hay bước sóng). Các
sóng tạo thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ.
1. Khái niệm: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi
bề mặt kim loại.
* Các electron bị bật ra gọi là electron quang điện hay quang electron
2. Định luật về giới hạn quang điện: Đối với mọi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước
sóng
λ
ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện
0
λ

của kim loại đó, mói gây ra được hiện tượng
quang điện (
0
λ λ

) ( f

f
0
)
3. Thuyết lượng tử ánh sáng :
a. Giả thuyết Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát
xạ có giá trị hoàn toàn xác định
hf
ε
=
, gọi là lượng tử năng lượng.
b. Thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi năng lượng mang năng
lượng bằng hf
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 13
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
- Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.10
8
m/s dọc theo các tia sáng ( không có phôtôn
đứng yên)
- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ
một phôtôn. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động, không có phôtôn đứng yên
4. Lưỡng tính sóng – hạt:

Ánh sáng vừa có tính chất vừa có tính chất hạt gọi là lưỡng tính sóng hạt.
+ ánh sáng có bước sóng dài thể hiện rõ tính chất sóng
+ ánh sáng có bước sóng dài thể hiện rõ tính chất hạt
1. Hiện tượng quang điện trong: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho
chúng trở thành electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện,
gọi là hiện tượng quang điện trong
* Điều kiện:
0
λ λ

(
0
λ
nằm trong vùng ánh sáng hồng ngoại).
2. So sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài:
* Giống: Ánh sáng làm bứt các electron ra khỏi liên kết, có giới hạn quang điện xác định
* Khác nhau:
- Hiện tượng quang điện ngoài:
+ Bứt các electron ra khỏi kim loại
+ Giới hạn quang điện nằm ở vùng tử ngoại
- Hiện tượng quang điện trong:
+ Giải phóng các electron liên kết thành các electron dẫn chuyển động trong chất bán dẫn
+ Giới hạn quang điện có thể nằm ở vùng hồng ngoại
2. Hiện tượng quang dẫn: là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn,
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào bán dẫn.
3. Quang trở :
- Định nghĩa: Là điện trở làm bằng chất quang dẫn
- Cấu tạo: gồm một sợi dây làm bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện
Chú ý: Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài megaôm khi không được chiếu sáng
xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng

- Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong.
- Ứng dụng: được lắp với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, trong
các máy đo ánh sáng.
4. Pin quang điện:
- Định nghĩa: Là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
- Cấu tạo: gồm 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ lớp mỏng bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là 1
lớp kim loại mỏng, trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là 1 đế kim loại. Giữa n, p hình thành
lớp tiếp xúc p-n, lớp này ngăn không cho e khuếch tán từ n sang p và lỗ trống khuếch tán từ p
sang n ( lớp chặn )
- Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong
- Ứng dụng: nguồn điện cho vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vệ tinh nhân tạo, máy đo ánh sáng, máy
tính bỏ túi…
1. Sự phát quang: là hiện tượng mà một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này
để phát ra ánh sáng có bước sóng khác
* Đặc điểm:
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 14
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
- Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
- Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất vẫn còn tiếp tục kéo dài thêm một
khoảng thời gian nào đó rồi mới ngừng hẳn gọi là thời gian phát quang ( phụ thuộc vào chất phát
quang )
2. Huỳnh quang và lân quang:
. Huỳnh quang: Là sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang
bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
. Lân quang: Là dự phát quang của nhiều chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể
kéo dài một thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.
3. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang:
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích (
hq kt
λ λ

>
)
1. Tiên đề về các trạng thái dừng:
+ Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng. Khi
ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
+ Ở các trạng thái dừng các e chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn
toàn xác định

. Hệ quả:
- Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số
nguyên liên tiếp
+ Công thức: r
n
= n
2
r
0
trong đó: r
0
= 5,3.10
-11
m gọi là bán kính Bo
- Trạng thái cơ bản: là trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và electron chuyển động trên quỹ
đạo gần hạt nhân nhất
- Trạng thái kích thích: là trạng thái khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên trạng thái
dừng có năng lượng cao hơn và electron chuyển động trên quỹ đạo xa hạt nhân hơn
2. Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử:
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E
n
sang trạng thái dừng có mức

năng lượng E
m
nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu E
n
– E
m.
ε = = −
nm n m
hf E E
- Khi nguyên tử đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng E
m
mà hấp thụ một photon có năng
lượng hf đúng bằng hiệu E
n
– E
m
thì nó chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng E
n
lớn
hơn.
3. Quang phổ của nguyên tử Hidro:
. Đặc điểm: Sắp xếp thành các dãy khác nhau:
- Dãy Laiman: nằm trong vùng tử ngoại.
- Dãy Banme: 1 phần nằm trong vùng tử ngoại, 1 phần nằm trong ánh sáng nhìn thấy: đỏ
α
, lam
β
, chàm
γ
, tím

δ
.
- Dãy Pasen: trong miền hồng ngoại.
. Giải thích:
* Sự tạo thành quang phổ vạch:
* Năng lượng của electron trong nguyên tử Hidrô ở các trạng thái dừng khác nhau ( các mức năng
lượng của nguyên tử hidrô E
K
,E
L
,E
M
…)
Khi elctron chuyển từ từ mức năng lượng cao ( Ecao ) xuống mức năng lượng thấp (Ethấp) thì
nó phát ra một phôn tôn có năng lượng hòan tòan xác định :hf = Ecao – E thấp.
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 15
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
Mỗi phôtôn có tần số f ứng với sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
c
f
λ
=
, tức là ứng với một
vạch quang phổ có một màu ( hay một vị trí) nhất định
* Ngược lại, nếu một nguyên tử hidrô đang ở một mức năng lượng thấp E
thấp
nào đó mà nằm
trong chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác
nhau, thì lập tức nguyên tử đó sẽ hấp thụ ngay một phôtôn có năng lựơng phù hợp
ε

= E
cao
– E
thấp

để chuyển lên mức năng lượng E
cao
. Như vậy một sóng ánh sáng đã bị hấp thụ, làm cho trên
quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối
* Sự tạo thành các dãy:
- Laiman: tạo thành khi e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài vào K.
- Banme: tạo thành khi e từ các quỹ đạo phía ngoài chuyển về quỹ đạo L
- Pasen: được tạo thành khi e từ quỹ đạo ngoài chuyển về quỹ đạo M.
1. Định nghĩa: Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng
dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
2. Đặc điểm: là một chùm sáng song song có tính đơn sắc rất cao, tính định hướng, tính kết hợp,
cường độ lớn
3. Phân loại:
* Cơ sở: dựa vào vật liệu phát xạ
* Phân loại: laze rắn (laze hồng ngọc ), laze khí, laze bán dẫn
4. Sự phát xạ cảm ứng: Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẳn sàng phát ra
một phôtôn có năng lượng
ε
= hf, bắt gặp một phôtôn có năng lượng
'
ε
đúng bằng hf, bay lướt
qua nó, thì lặp tức nguyên tử này cũng phát ra một phôtôn
ε
. Phôtôn

ε
có cùng năng lượng và
bay cùng phương với phôtôn
'
ε
. Ngoài ra sóng điện từ ứng với phôtôn
ε
hòan tòan cùng pha và
dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với
phôtôn
'
ε
5. Ứng dụng:
- Y học: Dùng tia laze như dao mỗ trong phẫu thuật mắt, chữa bệnh ngoài da
- Thông tin liên lạc vô tuyến: vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều khiển các con tàu vũ trụ,
truyền thông tin bằng cáp quang…
- Trong công nghiệp: khoan, cắt, tôi …
- Trong trắc địa: đo khoảng cách, tam giác đạc, ngắm đường thẳng…
- Dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút trỏ bảng…
1. Cấu tạo hạt nhân:
- Hạt nhân: được tạo thành bởi 2 loại hạt là prôtôn và nơtron, 2 loại hạt này gọi tên chung là
nuclôn
+ Prôtôn (p): có m
p
= 1,67262.10
-27
kg, mang điện tích nguyên tố dương.
+ Nơtron (n): có m
n
= 1,67493.10

-27
kg, không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z. Số nơtron trong hạt nhân:
N = A-Z với A là số khối (tổng số nuclôn).
- Kích thước hạt nhân khoảng 10
-15
(m) ( nhỏ hơn kích thước của nguyên tử khỏang 10
4
– 10
5
lần )
2. Đồng vị: Đồng vị là những hạt nhân chứa cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số prôtôn và
khác số nơtron
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 16
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
3. Đơn vị khối lượng hạt nhân: 1u = 1,6605.10
-27
kg = 931,5MeV/c
2
.
4. Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng:
2
E mc=
Chú ý: Khối lượng hạt nhân còn được đo bằng đơn vị: MeV/c
2
.
1. Lực hạt nhân: là lực hút nhau rất mạnh giữa các nuclơn trong hạt nhân.
* Đặc điểm: + Khơng cùng bản chất với lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn
+ Chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân 10
-15

m
2. Độ hụt khối:
. Khái niệm: Khối lượng của 1 hạt nhân nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclơn tạo thành hạt
nhân đó. Độ chênh lệch giữa 2 khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân
. Cơng thức:
( )
p N X
m Zm A Z m m
 
∆ = + − −
 
.
3. Năng lượng liên kết:
. Khái niệm:
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các
nuclơn cấu tạo nên hạt nhân thành các nuclơn riêng lẽ
- Là năng lượng toả ra khi tạo thành hạt nhân.
. Cơng thức:
2 2
. [ ( ) ].
lk p n hn
W m c Zm A Z m m c
= ∆ = + − −
4. Năng lượng liên kết riêng:
. Khái niệm: - Năng lượng liên kết tính cho 1 nuclơn gọi là năng lượng liên kết riêng ( là
thương số giữa năng lượng liên kết và số nuclơn A)
- Đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân
- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
. Cơng thức:
lk

lkr
W
W
A
=
6. Phản ứng hạt nhân: là q trình các hạt nhân có thể tương tác với nhau và biến đổi thành các
hạt nhân khác
a. Phân loại:
. Phản ứng hạt nhân tự phát: là q trình tự phân rã của một hạt nhân khơng bền vững thành
các hạt nhân khác
. Phản ứng hạt nhân kích thích: là q trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo thành các hạt
nhân khác
b Các định luật bảo tồn: Bảo tồn điện tích ( Z ) – Bảo tồn số nuclơn (số A) – Bảo tồn năng
lượng tồn phần – Bảo tồn động lượng
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân khơng bảo tồn số nơtron và khối lượng
c. Năng lượng:
( )
2 2
0 :
. m
sau
W
W m c m c
>

=∆ = − ⇒


trước
Phản ứng tỏa năng lượng

W < 0: Phản ứng thu năng lượng
1. Hiện tượng phóng xạ: - Phóng xạ là q trình phân hủy tự phát của 1 hạt nhân khơng bền
vững
- Qúa trình phân hủy kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ
- Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ. Hạt nhân được tạo thành sau phân hủy gọi là hạt nhân
con.
Tài liệu ơn thi TNTHPT 2011 17
TRNG THTP MC NH CHI
2. c im:
- Cú bn cht l quỏ trỡnh bin i ht nhõn
- Cú tớnh t phỏt v khụng iu khin c. Nú ph thuc vo cỏc yu t bờn trong m khụng
ph thuc cỏc yu t bờn ngoi.
- L quỏ trỡnh ngu nhiờn.
3. Cỏc loi tia phúng x:
a. Tia :
4 4
2 2
A A
Z Z
X He Y


+
. Bn cht: l dũng ht nhõn
4
2
He
mang in tớch +2
e
. Quy tc dich chuyn: lựi 2 ụ so vi h.nhõn m, s khi gim 4

. Tớnh cht: - Tc khong 2.10
7
m/s, lm ion hoỏ mnh cỏc nguyờn t trờn ng i ca nú
nờn mt nng lng rt nhanh.
- Quóng ng i c: vi cm trong khụng khớ, vi mirụmột trong vt rn

tớnh õm xuyờn yu
- B lch trong t trng v in trng.
b. Tia :
. Tia


:
0
1 1
A A
Z Z
X e Y

+
+
+ Bn cht: l dũng cỏc electron (
0
1
e

)
+ Quy tc dich chuyn: tin 1 ụ so vi ht nhõn m, s khi khụng i
. Tia
+


:
0
1 1
A A
Z Z
X e Y
+

+
+ Bn cht: l dũng cỏc pụzitron(
0
1
e
+
) l phn ht ca electron cú cựng khi lng nhng cú
in tớch trỏi du vi electron
+ Quy tc dich chuyn: lựi 1 ụ so vi ht nhõn m, s khi khụng i
. Tớnh cht chung ca phúng x


v
+

:
- Chuyn ng vi tc xp x tc ỏnh sỏng.
- B lch trong t trng v in trng.
- Quóng ng i c: vi một trong khụng khớ v vi mm trong kim loi

tớnh õm xuyờn

mnh hn tia

. Chỳ ý : Qỳa trỡnh phúng x


v
+

cũn xut hin ht Ntrino(
0
0

) v phn notriono (

%
) l
cỏc ht khụng mang in, cú khi lng rt nh, chuyn ng tc xp x tc ỏnh sỏng.
c. Tia :
. Bn cht: L súng in t cú bc súng rt ngn (
11
10 m


<
), cng l ht photon cú nng
lng rt cao.
. Tớnh cht: - Chuyn ng vi tc bng tc ỏnh sỏng.
- Quóng ng i c: vi một trong bờtụng v vi cm trong chỡ

tớnh õm xuyờn rt mnh

- Khụng bin i ht nhõn.
- Khụng b lch trong in trng v t trng
4. Cụng thc ca nh lut phúng x:
. Cụng thc:
0 0
.2 .
t
t
T
m m m e



= =

0 0
.2 .
t
t
T
N N N e



= =

( )
0
m m m=
c.laùi phaõn raừ


A
N m
N A
=
. nh lut: Trong quỏ trỡnh phõn ró, s ht nhõn phúng x gim theo thi gian theo nh lut
hm s m
Ti liu ụn thi TNTHPT 2011 18
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
5. Chu kì bán rã: là khỏang thời gian mà qua đó một nữa số hạt nhân hiện có bị phân rã
ln 2 0,693
T
λ λ
= =
6. Độ phóng xạ: Đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của chất phóng xạ. Đơn vị: Số phân
rã/ giây (Bq)
. Phản ứng tỏa năng lượng: là phản ứng mà khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ giảm, hạt
nhân con sinh ra bền vững hơn
5. Phản ứng phân hạch – Phản ứng phân
hạch dây chuyền
6. Phản ứng nhiệt hạch
. Phản ứng phân hạch:
a. Định nghĩa: là phản ứng trong đó một hạt
nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn
* Chú ý: Phản ứng phân hạch tự phát cũng có
thể xảy ra nhưng với xác suất rất nhỏ
b. Điều kiện:
- Để có phản ứng phân hạch kích thích là ta
phải cung cấp cho nó 1 năng lượng gọi là năng
lượng kích hoạt

- Phương pháp đơn giản là người ta truyền
năng lượng kích hoạt bằng cách cho hạt nơtron
bắn phá hạt nhân X
c. Đặc điểm:
- Phản ứng tỏa ra năng lượng rất lớn gọi là
năng lượng phân hạch
. Phản ứng phân hạch dây chuyền:
- Số nơtron còn lại (k) sau mỗi phân hạch
1≥
+ k = 1 phản ứng dây chuyền điều khiển được
(xảy ra trong các lò phản ứng hạt nhân)
+ k > 1 phản ứng dây chuyền không kiểm soát
được (bom nguyên tử)
- Khối lượng nhiên liệu phải lớn hơn khối
lượng tới hạn
a. Định nghĩa: là phản ứng trong đó 2 hay
nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp thành một hạt
nhân nặng hơn
b. Điều kiện:
- Phải biến đổi hỗn hợp nhiên liệu chuyển sang
trạng thái plasma tạo bởi các hạt nhân và các e
tự do
- Thực hiện ở nhiệt độ rất cao
- Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn
- Thời gian duy trì trạng thái plasma phải đủ
dài
c. Đặc điểm:
- Phản ứng tỏa ra năng lượng gọi là năng lượng
nhiệt hạch ( là nguồn gốc năng lượng của hầu
hết các sao và trong lòng Mặt Trời)

- Năng lượng của 1 phản ứng nhiệt hạch <
năng lượng của 1 phản ứng phân hạch
- Xét trong cùng khối lượng nhiên liệu thì năng
lượng nhiệt hạch lớn hơn rất nhiều so với năng
lượng phân hạch
- Năng lượng nhiệt hạch “ sạch “ không gây ô
nhiễm môi trường
- Con người thực hiện phản ứng nhiệt hạch
dưới dạng không kiểm soát được
1. Hạt sơ cấp: là các hạt có kích thước và khối lượng rất nhỏ, nhỏ hơn hạt nhân nguyên tử:
phôtôn
( )
γ
, electron
( )
e

, pôzitron
( )
e
+
, prôtôn(p), nơtron(n), nơtrino
( )
υ
2. Phân loại:
- Phôton: có m
o
bằng 0.
- Leptôn: gồm các hạt có khối lượng từ 0 đến 200m
e

(êlectron, nơtrinoo, pôzitôn, mêzôn
µ
- Hađrôn: có khối lượng trên 200m
e
và đựoc tạo thành ba nhóm:
+ Mezôn
π
,K: có khối lượng trên 200m
e
nhưng nhỏ hơn khối lượng của nuclon
+ Nuclon p,n
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 19
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
+ Hipêron: có khối lượng lớn hơn khối lượng của nuclon
 Nhóm các nuclon và hipêrôn còn được gọi là barion
3. Tính chất:
* Thời gian sống trung bình: Một số ít hạt sơ cấp là bền còn đa số là không bền, chúng tự phân
hủy và biến thành các hạt sơ cấp khác
* Phản hạt: Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng. Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối
lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối
4. Tương tác của các hạt sơ cấp :
* Tương tác điện từ: Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện
với nhau
* Tương tác mạnh: là tương tác giữa các hađrôn.
* Tương tác yếu: tương tác giữa các hạt trong phân rã
β
±
.
* Tương tác hấp dẫn: tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng.khác không
1. Cấu tạo của hệ Mặt Trời: bao gồm Mặt Trời, các hành tinh, vệ tinh, sao chổi và thiên thạch

2. Mặt Trời:
- Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời, là một quả cầu khí nóng sáng ( 75% khí hidrô,
và 23% khí heli )
- Có bán kính lớn hơn 109 lần bán kính Trái Đất, khối lượng bằng 333000 lần khối lượng Trái
Đất
- Nhiệt độ mặt ngòai là 6000K và trong lòng khoảng hành chục triệu độ
- Công suất bức xạ là 3,9.10
26
W, nguồn n.lượng MT là phản ứng nhiệt hạch
3. Các hành tinh khác:
- Có 8 hành tinh trong hệ Mặt trời: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ Tinh,
Thiên vương tinh và Hải vương tinh, chia thành hai nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc tinh”.
X.quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh
- Các hành tinh này chuyển động quanh Mặt trời cùng một chiều trùng với chiều quay của Mặt
Trời quanh mình nó
- Qũy đạo của các hành tinh gần như những vòng tròn, nghiêng góc nhau rất ít

coi hệ Mặt Trời có cấu trúc hình đĩa phẳng
4. Các tiểu hành tinh: Những hành tinh có đường kính từ vài trăm km và rất nhiều các hành tinh
có bán kính từ vài km đến vài chục km chuyển động quanh Mặt Trời trên quỹ đạo có bán kính từ
2,2 đến 3,6 đvtv gọi là các tiểu hành tinh
5. Sao chổi: là khối khí đóng băng lẫn với đá. Có đường kính vài kilomet, chuyển động xung
quang M.Trời theo quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm
- Chu kì chuyển động của sao chổi quanh M.Trời khoảng từ vài năm đến trên 150 năm
6. Thiên thạch: là những tảng đá chuyển động xung quanh Mặt Trời. Các thiên thạch chuyển
động theo rất nhiều quỹ đạo khác nhau
- Sao băng: là trường hợp thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất thì nó bị ma sát mạnh,
nóng sáng và bốc cháy
III. CÁC SAO:
1. Định nghĩa: sao là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời

2. Tính chất: - Nhiệt độ trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ
- K.lượng của các sao nằm trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần khối lượng Mặt Trời
3. Các loại sao:
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 20
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
- Sao chắt: là những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính chỉ bằng một phần trăm hay một
phần nghìn lần bán kính Trái Đất
- Sao kềnh: là những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất có bán kính gấp hàng nghìn lần bán kính
Trái Đất
- Sao đôi: Cặp sao có k.lượng tương đương nhau, quay x.quanh một khối tâm chung
- Sao mới: Sao có độ sáng đột nhiên tăng lên hàng vạn lần và các sao siêu mới có độ sáng đột
nhiên tăng lên hàng triệu lần

gây ra các vụ nổ trong lòng các sao
- Còn có những sao không phát sáng: các punxa và cac lổ đen
+ Punxa: là những sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh
+ Lỗ đen: được cấu tạo từ các nởton được xếp khít chặt với nhau tạo ra một loại chất có khối
lượng riêng rất lớn
- Tinh vân : là đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó hoặc những đám khí bị
ion hóa được phóng ra từ một sao mới hay siêu mới
IV. THIÊN HÀ - NGÂN HÀ:
1. Thiên hà: - Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều lọai sao và tinh vân ( có thể lên đến vài
trăm tỉ sao )
- Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên nữ ( cách ta hai triệu năm ánh sáng )
- Đường kính của thiên hà vào khỏang 100000 năm ánh sáng
2. Các loại thiên hà: thiên hà có hình xoắn ốc, elipxôit, hoặc không xác định
3. Thiên hà của chúng ta - Ngân hà: Được cấu tạo từ vô số các ngôi sao. Là loại thiên hà hình
xoắn ốc có dạng đĩa, phần giữa phồng to, ngoài mép dẹt
- Hệ M.Trời nằm ở trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà và cách tâm
khoảng 2/3 bán kính của nó

4. Các đám thiên hà: các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám. Ngày nay người ta
phát hiện có 50 đám thiên hà
5. Quaza: là những cấu trúc mới nằm ngoài thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng
vô tuyến và tia X
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA :
1. Phương trình dao động :
( )
x Acos t= ω + ϕ
Cách lập ptdđ :
( )
=
π

ω = = π =



= +

ω


ϕ = ± > → ϕ <


2
2 2
2
t=0
t 0

2 t
2 f;T ;
T n
v
A x
x
shift cos V 0 0
A
2. Vận tốc :
( ) ( )
t
t
2 2
x max
V x Asin t
V A x , V A
=


= =−ω ω +ϕ



=±ω − =ω

3. Gia tốc ( m/s
2
) :
( )
2 2

2
max
a .x Acos t
a A

= −ω = −ω ω + ϕ


= ω


II. CON LẮC LÒ XO :
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 21
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
1. Chu kỳ ( s ) :
0
m
T 2 2
K g

= π = π
l
, (
2
k
m
ω
=
)
2. Thế năng ( J ) :

=
2
t
1
W Kx
2
3. Động năng ( J ) :
( )
2 2 2
ñ
1 1
W mv K A x
2 2
= = −
4. Cơ năng ( J ) :
( )
+ = ω = = π
2
2 2 2 2
ñ t
1 1 1
W=W W m A kA m 2 f A
2 2 2
5. Lực đàn hồi – Lực hồi phục ( N ) :
 Lò xo treo thẳng đứng
ñhmax TN 0
ñh 0
ñhmin CN 0
F K A
F K x

F K A


 = ∆ +

= ∆ ± ⇒

= ∆ −


l
l
l

∆ ≤ =l
0 ñhmin
Neáu A thì F 0

∆ =l
0
k mg

 Lò xo nằm ngang :
max
F K x F KA= ⇒ =
6. Chiều dài – độ nén ( dãn ) của lò xo :
Lấy dấu ( - ) nếu chiều dương chọn hướng lên
= ∆ ±
l
l l l

14 2 43
c
x 0 0
+ x
;
= + ∆ +
max 0 0
l l l A
;
= + ∆ −
min 0 0
l l l A
 Chiều dài quỹ đạo: L = l
max
– l
min
= 2A
7 . Khoảng thời gian đi từ vị trí x
1
đến x
2
:
2 1
x x
shift sin shift sin
A A
t
   

 ÷  ÷

   
=
ω
=
α
ω
8. Quãng đường – vận tốc trung bình sau nT :

= =
tb
4A
S 4nA , V
T
9. Xác định thời điểm qua vị trí x : 1

laàn 3,5,7 ñaàu tieân
t t kT= +
; *
laàn 4,6 laàn thöù 2
t t kT= +
với
=
so lan - 1
K
2

1 2 2 1
x x x x
t t t


= −
. Cách tính t
đầu tiên
và t
lần 2
:
Cách 1 :
+ +
− −ϕ
π
= + →
ω ω
min
x
Shift cos
k2
A
t t

− −
−ϕ
π
= + →
ω ω
min
x
Shift cos
k2
A
t t


Đầu tiên : t
min
nhỏ, lần thứ 2 : t
min
còn lại
IV. CON LẮC ĐƠN :
1. Chu kì
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 22
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
= =
π
= = π ⇒
ω
= ±
l
l
l
1 2 2 2 1
2 1 1 1 2
2 2
lớn nhỏ
tổng - hiệu
n T T g
* = ;
2
n T T g
T 2
g
* T T T


ω =
2
g
l
2.Ptdđ :
( )
0
S S cos t= ω +ϕ
hoặc
( )
0
cos tα = α ω +ϕ
3.Năng lượng
 Thế năng:
( )
= − αl
t 0
W mg 1 cos
Động năng:
=
2
d
1
W m.v
2

= ω = α
l
2 2 2

0 0
1 1
W m S mg
2 2
4. Vận tốc :
( )
0
V 2g cos cos
= α − α
l
*Vận tốc qua vị trí cân bằng:

= ω = αl
l
cb max 0 0
g
V S
( Với :
= αl
0 0
S
)
5. Lực căng dây :

( )
0
T R mg 3cos 2cos= = α − α
1. Bước sóng – chu kì – Tần số- tốc độ truyền sóng
t
T

số đỉnh sóng -1
V
V.T
f
=
số đỉnh sóng -1

=


λ = = ¬


λ


l
2. Phương trình sóng :
.Phương trình dao động tạo O là:
( )
cos
O
u A t
ω
=
thì phương trình dao động tại M cách O một đoạn x
là:
cos
M
x

u A t
v
ω
 
= ±
 ÷
 
cos2
t x
A
T
π
λ
 
= ±
 ÷
 
( dấu – khi sóng truyền từ O đến M)
3. Xác đònh số cực đại – cực tiểu : Tính
AB
λ
* Số cực đại = (p.ngun x2)+1 ; * Số c. tiểu = số làm tròn x 2;
4. Độ lệch pha :
( )
2 1
2 2
d d d
π π
ϕ
λ λ

∆ = − =
5. X. đònh t.chất của 1 điểm trong vùng giao thoa: Tính
2 1

=
d dd
λ λ
* Nguyên : cực đại , * Bán nguyên : cực tiểu
6. Phương trình dao động của một điệm nằm trong vùng giao thoa:
M
u
2 1 1 2
2 cos cos2
2
d d d dt
A
T
π π
λ λ
− +
   
= −
 ÷  ÷
   
, Biện độ :
2 1
2 cos
d d
A
π

λ

 
 ÷
 
Tài liệu ơn thi TNTHPT 2011 23
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
7. Sóng dừng:
* Hai đầu cố định ( nút):
k.
2
λ
=l
( k : số bó = số bụng = số nút – 1)
* Một đầu cố định ( nút) – 1 đầu tự do( bụng):
(k 0,5)
2
λ
= +l
(k : số bó = số bụng - 1 = số nút – 1)
* Hai đầu tự do :
(k 1)
2
λ
= +l
( k + 1 : số nút )
8. Cường độ âm:
*
.
W P

I
S t S
= =
Với
2
4S r
π
=
*
2
1 2
2
2 1
I r
I r
=
9.Mức cường độ âm:

( )
=
0
I
L B lg
I
;
( )
=
0
I
L dB 10lg

I
1. Tổng trở :
( )
L
2
2
L C
C
Z L
Z R Z Z
1
Z
C
= ω


= + − ⇐

=

ω

2. C.độ hiệu dụng :
C
R L
L C
U
U UU
I
Z R Z Z

= = = =
3. Công suất :
2
os =P UIc RI
ϕ
=

4. H ệ số c. suất :
cos
R
U R
U Z
ϕ
= =

5. Độ l.pha :
− −
= =
L C L C
R
Z Z U U
tg
R U
ϕ
 Độ lệch pha của u
1
và u
2
:
2 1

ϕ ϕ ϕ
∆ = −
 u
2
vaø u
1
lệch pha
1 2
. 1
2
⇒ = −tg tg
π
ϕ ϕ

II. BIỂU THỨC TỨC THỜI CỦA u VÀ i :
.Tổng quát : +
( )
0
cos .i I pha u
ϕ
= −
+
( )
0
cos .u U pha i
ϕ
= +
.Chú ý :
( ) ( )
0 0

cos cos
AB AB
u U t i I t
ω ω ϕ
= → = −

( )
( )
0
0
0
0
. cos
cos
2
. cos
2
cos
R AB
L L AB
C C AB
MN MN AB MN
u I R t
u I Z t
u I Z t
u Z I t
ω ϕ
π
ω ϕ
π

ω ϕ
ω ϕ ϕ
= −


 

= − +
 ÷

  


 

= − −
 ÷

 

= − +


IV. SỰ CỘNG HƯỞNG :
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 24
TRƯỜNG THTP MẠC ĐĨNH CHI
2
max max
L C
R L C

u vaø i cuøng pha ( =0 )
U U
I vaø P
Z Z
R R
cos 1
U U vaø U U
ϕ



= =

= ⇒


ϕ =

= =


V. TÌM R ĐỂ CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI :
2
max
L C
L C
max
L C
U
P , cos = 2 / 2

2. Z Z
R Z Z
U
I
2. Z Z

= ϕ



= − →


=



. Chú ý :
max
m
P →
L C
R r Z Z+ = −
;
max
r
P →
R = 0 ;
max
R

P →
( )
2
2 2
L C
R r Z Z= + −
VI. TÌM R ( L HOẶC C) ĐỂ I CỰC ĐẠI
. Tìm R : R = 0 ;
. Tìm L : Z
L
= Z
C ,
VII. ĐỊNH LUẬT CỘNG HIỆU ĐIỆN THẾ :
( )
2
2 2
R L C
U U U U= + −
VIII. GHÉP TỤ ĐIỆN C
2
vào C
1
:
. Tìm Z
Cb
. So sánh Z
Cb
và Z
C1
:

* Z
Cb
> Z
C1
: C
1
nt C
2

Cb C1 2
2
1
Z Z C ?
C
→ = + → =
ω
* Z
Cb
< Z
C1
: C
1

P
C
2

2 2
Cb C1
1 1

.C C ?
Z Z
→ = +ω → =
1.Tần số góc (
ω
) – tần số( f ) – chu kì ( T ) – bước sóng (
λ
) :
1
.L C
ω
=
;
1
2
2 .
f
L C
ω
π
π
= =
;
2
2 .T L C
π
π
ω
= =
;

8
2 .3.10 . .
V
L C
f
λ π
= =
2) Phương trình : * Điện tích :
0
cos( )q q t
ω ϕ
= +
* Hiện điện thế:
0
0
cos( ) cos( )
q
q
u t U t
C C
ω ϕ ω ϕ
= = + = +
( với
0
0
Q
U
C
=
)

* Cường độ dòng điện :
0 0
. sin( ) cos( )
2
i q q t I t
π
ω ω ϕ ω ϕ

= = − + = + +
(với
0 0
.I Q
ω
=
=
0
C
U
L
)
3) Năng lượng : * Điện trường :
2
2
1 1 1
. .
2 2 2
d
q
W C u qu
C

= = =
* Từ trường :
2
1
.
2
t
W L i=
Tài liệu ôn thi TNTHPT 2011 25

×