Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

đồ án kỹ thuật cầu đường Thiết kế Bến chuyên dụng xuất cát Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 152 trang )


  !"#$

 .
 
Tỉnh Quảng Nam nằm giữa miền Trung Việt Nam, trong vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung gồm Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, là
địa phương đầu tiên trong cả nước triển khai mô hình Khu Kinh tế mở, lại có 2 di
sản văn hóa (Khu Di tích Mỹ Sơn và phố cổ Hội An) được thế giới công nhận. Do
đó, có thể nói Quảng Nam chứa đựng nhiều tiềm năng, cơ hội lớn để phát triển
mạnh mẽ…

#%&'()*(+,
-
."&/'01#2-((*3
!4&5#263078090:;0<=:07
9>?&'@#0?
?ABCDE&86F

6%G#HIJ8
K,,%LMN*O
PQ8LMR;-)(((-)1((0G$7!!S0
'(0''
T#LM;-1
0
0J84877,7-(-*
0
0
J8U-1V(
0
)



Tỉnh Quảng Nam nằm trong tọa độ địa lý khoảng 108
0
26’16” đến
108
0
44’04” độ kinh đông và từ 15
0
23’38” đến 15
0
38’43” độ vĩ bắc. Phía Bắc giáp
thành phố Đà Nẵng và tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và
Kon Tum, phía Tây giáp nước Lào, phía đông là biển Đông.
Xuyên suốt lịch sử hình thành và phát triển, Quảng Nam - với ý nghĩa là
vùng đất rộng lớn về phương Nam - được hình thành từ khá sớm và được biết đến là
“đất văn hóa”, “đất khoa bảng”, “đất địa linh nhân kiệt” nơi đã sản sinh ra biết bao
nhiêu tài danh, hào kiệt cho đất nước. Không những thế, nói đến Quảng Nam là nói
đến mảnh đất “trung dũng kiên cường”, giàu lòng yêu nước và truyền thống cách
mạng đã sinh dưỡng những danh nhân kiệt xuất, những Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Ngày 01 tháng 01 năm 1997, tỉnh Quảng Nam chính thức được tái lập. Với
vị trí địa lý của mình, Quảng Nam có điều kiện tương đối thuận lợi trong quan hệ và
giao lưu kinh tế với các địa phương trong cả nước và nước bạn láng giềng. Quảng
Nam còn là một trong số rất ít địa phương trong cả nước có cả sân bay, cảng biển,
đường sắt và quốc lộ, là nơi triển khai mô hình Khu kinh tế mở đầu tiên trong cả
nước với những chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn. Ngoài ra, với 2 di sản văn hóa
thế giới Mỹ Sơn và Hội An, những làng nghề truyền thống đặc sắc và các lễ hội độc
đáo, đây là vùng đất hứa hẹn nhiều cơ hội cho việc phát triển ngành kinh tế du lịch.
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N81

  !"#$

Trong tương lai, tỉnh sẽ phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, tiếp tục khơi dậy
nguồn nội lực, mở rộng thu hút ngoại lực, biến ngoại lực thành nội lực, tạo động lực
và bước chuyển mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội, tự tin phấn đấu trở thành tỉnh
công nghiệp vào giai đoạn 2015-2020.
  !"#$%"&'!()* 
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền trung gồm Thừa Thiên - Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi; Quảng Nam được đánh giá là tỉnh có bước đột phá
mạnh về tốc độ phát triển kinh tế và là địa phương hội đủ các yếu tố, điều kiện cần
thiết để trở thành một tỉnh công nghiệp vào năm 2015-2020…
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đã có những bước tiến đáng kể. Trong 8
năm qua, tốc độ tăng GDP của tỉnh bình quân hàng năm là 9,3%/năm. Riêng năm
2004, chỉ tiêu này đạt 11,5% và là năm thứ hai Quảng Nam có tốc độ tăng trưởng
GDP đạt hai con số.
Tỷ trọng GDP của ngành công nghiệp - xây dựng đã tăng từ 19% lên 32% và
hiện nay, mức đóng góp của ngành này đã chiếm tới 50,5% trong tổng cơ cấu của
nền kinh tế. Nếu năm 1997 giá trị sản xuất công nghiệp mới đạt 500 tỷ đồng/năm
thì đến nay đã đạt trên 2.500 tỷ đồng/năm, tăng gấp khoảng 5 lần. Ngành công
nghiệp bước đầu đã khai thác được thế mạnh về nguồn nguyên liệu trên địa bàn,
góp phần thúc đẩy một số ngành kinh tế mũi nhọn; phục vụ định hướng phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm như công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, vật
liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp điện năng,
đồng thời chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho sự phát triển của ngành công nghiệp
công nghệ cao.

Hoạt động thương mại dịch vụ đã tăng đáng kể, các thành phần kinh tế khác
nhau đều tham gia hoạt động trong lĩnh vực này. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu
giai đoạn 1997 - 2004 đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 25,6% (ước tính kim ngạch
xuất khẩu 5 năm 2001 - 2005 là 300 triệu USD), số thu ngân sách đã đạt gần 1.000
tỷ đồng/năm. Theo số liệu thống kê, hiện nay, ngành dịch vụ của tỉnh tăng 14,57%,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục tăng giá trị sản xuất (41,9%), các

doanh nghiệp trong nước không ngừng tăng về số lượng và số vốn đăng ký. Đến
năm 2004, toàn tỉnh có trên 1.400 doanh nghiệp với số vốn đăng ký kinh doanh
2.500 tỷ đồng.

Về hoạt động du lịch, đến này, toàn tỉnh có 65 doanh nghiệp kinh doanh du
lịch, có 74 khách sạn với 2.519 phòng; trong đó có 6 khách sạn 4 sao, 6 khách sạn 3
sao, 11 khách sạn 2 sao, 21 khách sạn đủ tiêu chuẩn đón khách quốc tế. Nếu 10 năm
trước, số du khách đông nhất đến Quảng Nam chỉ đạt 70.000 lượt người/năm thì
năm 2004, số du khách đến tỉnh đã tăng lên trên 1 triệu lượt người/năm.

Trong tương lai, tỉnh Quảng Nam sẽ hoàn thiện hơn nữa các thiết chế, chính
sách phát triển kinh tế, huy động toàn bộ các nguồn lực, tạo sức bật mới trong phát
triển kinh tế cũng như tiến bộ xã hội, nâng mức tăng trưởng kinh tế nhanh hơn, thực
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N82

  !"#$
hiện mục tiêu xây dựng tỉnh Quảng Nam thành tỉnh công nghiệp vào giai đoạn
2015-2020.
+ ,!"",!" !"# "/ 0!1)23343356$%7"&'!("&8!(3354
33
 
- GDP tăng bình quân hằng năm (2001 –2005) gần 10,4%. GDP bình
quân đầu người từ 2,1 triệu đồng năm 1997 lên 3 triệu đồng năm 2000 và 5,8 triệu
đồng năm 2005.
- Cơ cấu các ngành trong GDP:
+ Nông - lâm - ngư nghiệp từ 41,5% năm 2000 xuống còn 31% (giảm
10,5%).
+ Công nghiệp - xây dựng từ 25,3% năm 2000 lên 34% (tăng 8,7%)
+ Dịch vụ từ 33,2% năm 2000 lên 35% (tăng 1,8%)
- Giá trị sản xuất công nghiệp 5 năm (2001 - 2005) tăng bình quân

25,5%. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2001 là 1.327 tỷ đồng, năm 2005: 3.215 tỷ
đồng.
- Giá trị ngành dịch vụ tăng bình quân chung 5 năm xấp xỉ 14%. Lượng
khách du lịch tăng bình quân 22%/năm. Năm 2005 thu hút được trên 1,2 triệu lượt
khách, trong đó có gần 600 ngàn lượt khách quốc tế. Doanh thu du lịch tăng bình
quân 25%/năm, năm 2005 đạt trên 270 tỷ đồng.
- Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp tăng bình quân 4,5% trong đó
nông nghiệp tăng 3,6%.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 305 triệu USD, tăng bình quân hằng
năm 25%.
- Thu ngân sách từ phát sinh kinh tế tăng bình quân hằng năm 18%.
Năm 2005 thu phát sinh kinh tế gần 1.400 tỷ đồng, xấp xỉ gấp 4,5 lần so với năm
2000.
- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 13.300 tỷ đồng, tăng bình
quân hàng năm 23,7%.
- Giải quyết việc làm 5 năm 150.000 lao động, bình quân hàng năm là
30.000 lao động.
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng đến cuối năm 2005 là 25%.
- Tỷ lệ hệ nghèo từ 21,3% năm 2001 xuống còn 9,5% năm 2005 (tiêu
chí mới 30,29%).
  !"#$
- Tổng sản phẩm GDP tăng bình quân 14%. GDP bình quân đầu người
đến năm 2010 khoảng 900USD
- Cơ cấu công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm trên 82% trong GDP
vào năm 2010.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 28%
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N83

  !"#$
- Giá trị các ngành dịch vụ tăng bình quân 18%

- Giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp tăng bình quân 5%
- Thu phát sinh kinh tế tăng bình quân 20%
- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội 44.000 tỷ đồng, tăng bình quân 26%
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 5 năm đạt 1.150 triệu USD, tăng bình quân
27%.
- Giải quyết việc làm mới: 180.000 lao động trong 5 năm.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo đến năm 2010 chiếm trên 40%.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đến năm 2010 chiếm trên 45%.
- Giảm tỷ lệ sinh bình quân 0,04%
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn dưới 18% vào năm 2010 (tiêu chí mới).
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống còn 20% vào năm 2010.
9 ,!"",!":;&<"; !"#=>";? 
(Theo số liệu bảng 1.1)
0 ";@A!(!(" B7) B7
- Diện tích qui hoạch : 125 ha
- Nội dung : Chế biến nông sản, thủy sản; sản xuất lắp ráp thiết bị điện, y tế;
sản xuất đồ chơi trẻ em, bao bì, thuỷ tinh, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng trang trí
nội thất; chế biến thức ăn gia súc; lắp ráp hàng dân dụng, hàng cao cấp.
- Hiện nay hạ tầng Khu công nghiệp Tam Hiệp đã được xây dựng hoàn chỉnh.
- Diện tích đã cho thuê: 60 ha
 CDEFDG
Cảng chuyên dùng này được xây dựng trên sông Trường Giang, tại khu vực
bến Ván, xã Tam Hiệp, Núi Thành, với luồng tàu dài 6,8 km, nối với cảng Kỳ Hà về
phía Tây Bắc. Cảng chuyên dùng này sẽ được nạo vét và xây dựng cho phép tàu
10.000 DWT cập cảng bốc dỡ hàng hoá neo đậu, cùng với dây chuyền chuyên dùng
tuyển rửa cát đưa từ bờ ra tàu với công suất xuất khẩu mỗi năm 1 triệu tấn cát.
STT CHỦ ĐẦU TƯ SỐ
DỰ
Á
SỐ LIỆU THỐNG KÊ

VỐN
ĐĂNG KÝ
VỐN
THỰC
DIỆN
TÍCH
LAO
ĐỘNG
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N84

  !"#$
N
(1000USD)
HIỆN
(1000USD)
(ha) (người)
a b c d e f g
H I 0 9J5K33 5K+5
LK0J
9
9KL+
H M"N!"OP #!/"QR@:;&

STU!.%)"QR@@"V!
 W)
K KJ03 3 J3 3
1 Đầu tư nước ngoài 1 200000 0 1000 0
2 Đầu tư trong nước 6 592500 0 290 0

STU!.@X77"Y7:;&

2<W@Z!("P*/!(6
99 K3933 5K+5 0L0J9 9KL+
1 Đầu tư nước ngoài 17 199066 37681 177.45 1168
2 Đầu tư trong nước 27 505134 29455 408.49 3615
H M"N!"OP!(;[!$\!:;&
 :;&!&8@!(P% L +JJ355 +K5L
KK9
0
5L
1 Trung Quốc 1 7980 2980 6 81
2 Hàn Quốc 0
3 Đài Loan 6 33770 23028 37.4 494
4 Mỹ 1 3500 0 23 0
5 Pháp 3 50500 7100 48.9 394
6 Luxemburg 1 2166 573 1.4 22
7 Italia 1 5100 3000 5 23
8 Maylaysia 0 0 0 0 0
9 philipin 1 1000 1000 0.75 4
10 Nhật 1 550 0 0 0
11 Israel 0 0 0 0 0
12 Anh 1 12900 0 5 150
13 Canada 1 50000 0 50 0
14 Hồng Kông
15 Thái Lan 1 200000 0 1000 0
 :;&P!(!&8@ ++ +JK5+9 J900 5JL9J +50
H+ M"N!"OP]!"$T@"P*/!($%
 A!(!(" B7 + +5L3 030K+0 9L3K 9K3
1 Đầu tư nước ngoài 13 56066 21381 59.75 1107
2 Đầu tư trong nước 18 306114 29192.5 188.32 3603
 S;@" 0 9KJ03 050 93KLK 5

')'&MM/,,[P8
^_
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N85

  !"#$
 CHG
Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông,
hình thành 3 vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven
biển; mặt khác bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ, đã
tạo nên các tiểu vùng có những nét đặc thù.
%&'()'*'+,+-. :có 2 dạng địa hình khác nhau:
- 5J L\ : nhỏ, hẹp thuộc hạ lưu các sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam
Kỳ, được phù sa bồi đắp hàng năm, nhân dân có truyền thống thâm canh lúa nước
và cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm.
- 5J>]L^& đa phần là đất cát, sản xuất chủ yếu là hoa màu, trồng rừng
chống cát bay, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, Trong quá trình công nghiệp hoá
thì vùng này có lợi thế về mặt bằng xây dựng thuận lợi, gần các sân bay, bến cảng,
các hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt và lưới điện quốc gia.
%&'/ '0 # với độ cao trung bình 100 m, địa hình đồi bát úp xen kẽ các
dải đồng bằng, thuộc miền Tây các huyện Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Quế
Sơn Nhân dân có truyền thống trồng lúa, màu, cây công nghiệp, chăn nuôi, trồng
rừng, khai thác khoáng sản nhỏ. Đây còn là vùng có sự đa dạng về khoáng sản như:
vàng và vàng sa khoáng đã và đang được khai thác ở Bồng Miêu, Du Hiệp, Trà
Dương, Dốc Kiền với sản lượng có thể khai thác hàng trăm kg/năm; than đá ở Nông
Sơn, Ngọc Kinh, An Điềm trữ lượng trên 10 triệu tấn. Ngoài ra còn có các nguồn
phi khoáng phục vụ cho phát triển vật liệu xây dựng.
%&'12& gồm 08 huyện phía Tây của tỉnh, là vùng núi cao, đầu nguồn
các lưu vực sông, nơi cư trú của đồng bào các dân tộc ít người. Nhân dân sống chủ
yếu bằng sản xuất nông lâm nghiệp với phương thức canh tác lạc hậu. Thế mạnh
của vùng là rừng, cây công nghiệp dài ngày và chăn nuôi đại gia súc. Vùng có các

khu rừng đặc sản như sâm Trà Linh, quế Trà My, Phước Sơn, có những khu vực đất
đai thuận lợi cho phát triển cây cao su (Hiệp Đức), tiêu (Tiên Phước) và các cây
công nghiệp dài ngày khác tạo điều kiện để hình thành các vùng nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm.
Do đặc điểm đa dạng về địa hình và ảnh hưởng của giao thoa giữa hai vùng khí
hậu đã tạo cho môi trường sinh thái tự nhiên tỉnh Quảng Nam có những nét đặc thù
riêng với các hệ sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển, do vậy cần có các quan
điểm phát triển phù hợp với từng hệ sinh thái để phát huy tối đa hiệu quả khai thác
và sử dụng đối với mỗi vùng và đảm bảo sự phát triển bền vững.
 CH`
Sử dụng tài liệu khảo sát địa chất số / KSĐC do Công ty Cổ Phần Tư Vấn
XDCT Hàng Hải lập 2005 cho thấy địa tầng khu vực xây dựng từ trên xuống
dưới gồm các lớp đất như sau:
- Lớp 1: Bùn sét pha màu xám đen lẫn sò hến. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.16 T/m
3
φ = 3
0
47’
C = 0.06 KG/cm
2
I
s
= 1.54
- Lớp 1a: Cát hạt mịn màu xám vàng, trạng thái rời rạc. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N86

  !"#$

Δ = 2.65 T/m
3
- Lớp 1b: Cát pha màu xám vàng trạng thái chảy. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
Δ = 2.67 T/m
3
- Lớp 2: Bùn sét màu xám nâu, xám đen. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.626 T/m
3
φ = 3
0
06’
C = 0.03 KG/cm
2
I
s
= 2.09
- Lớp 2a: Sét màu xám trạng thái dẻo chảy. Lớp có diện tích phân bố hạn hẹp
- Lớp 3a: Sét pha màu xám nâu nâu đen trạng thái dẻo cứng. Chỉ tiêu cơ lý cơ
bản:
γ
w
= 1.72 T/m
3
φ = 15
0
22’
C = 0.32 KG/cm
2

I
s
=0.41
- Lớp 4: Sét pha màu xám xanh trạng thái dẻo mềm. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.91 T/m
3
φ = 18
0
07’
C = 0.25 KG/cm
2
I
s
= 0.35
- Lớp 4a: Sét pha xám xanh trạng thái dẻo mềm. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.71 T/m
3
φ = 12
0
31’
C = 0.19 KG/cm
2
I
s
= 0.61
- Lớp 5: Sét màu nâu đỏ, xám xanh trạng thái nửa cứng lẫn dăm sạn. Chỉ tiêu

cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.90 T/m
3
φ = 20
0
43’
C = 0.35 KG/cm
2
I
s
= -0.07
- Lớp 6: Sét pha màu nâu đỏ trạng thái dẻo cứng. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.80 T/m
3
φ = 16
0
20’
C = 0.30 KG/cm
2
I
s
= 0.37
- Lớp 6a: Sét pha màu nâu đỏ trạng thái dẻo mềm. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.90 T/m

3
φ = 12
0
37’
C = 0.19 KG/cm
2
I
s
= 0.64
- Lớp 7: Cát hạt thô đến vừa màu xám trắng trạng thái chặt vừ. Chỉ tiêu cơ lý
cơ bản:
Δ= 2.67 T/m
3
- Lớp 8: Sét pha lẫn dăm sạn, mảnh đá vụn. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
γ
w
= 1.70 T/m
3
φ = 19
0
28’
C = 0.38 KG/cm
2
I
s
= 0.26
- Lớp 8a: Bùn sét màu xám nâu, xám đen. Chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
R
NK
=290 KG/cm

2
R
Nbh
= 237 KG/cm
2
+ Eabc
Theo kết quả của đợt đo đạc trong tháng IV, tháng IX và tháng X /1999 cùng
với một số đợt đo đạc khảo sát tại cảng Kỳ Hà và tài liệu thu thập của các trạm
khí tượng lân cận (Tam Kỳ, Quảng Ngãi ) có thể khái quát một số đặc điểm về
khí tượng, thuỷ văn khu vực Kỳ Hà như sau:
+ U@d@&!($e<"&f!(.
 3('4
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N87
nw
n
ne
e
w
sw
s
se
40
hoa giã tæng hîp tr¹m kú hµ
tû lÖ: 1% = 2
lÆng 1 - 4 5 - 9 10 - 15 > 15 (m/s)
mm

  !"#$
- Chế độ gió:
Theo số liệu quan trắc gió của trạm lân cận như Dung Quất , Quãng Ngãi, Tam

Kỳ trong 10 năm, đặc điểm gió khu vực ven biển Quảng Nam nói chung như
sau:
M'&78<I
* Hướng gió không thịnh hành
khống chế trên toàn bộ vùng ven
biển:
+ . Gió đông bắc kéo dài từ
tháng X đến tháng III năm sau:
+ Gió Nam, Đông Nam và Tây
Nam từ tháng V đến VIII
Theo kết quả đo từ tháng V –
VIII/1999 tại khu vực Kỳ Hà, gió
đông Nam chiếm ưu thế, trong khi
đó Tây và Tây Nam rất nhỏ.
Tần suất của hướng gió thịnh
hành Đông Bắc chiếm khoảng 50-
70%, trong đó có xuất hiện tốc độ
6-10m/s. chiếm ưu thế và đạt
khoảng 40%, gió có tốc độ 11-15
m/s đạt khoảng 15% và có sự xuất
hiện của gió vượt quá 20m/s. Tấn
suất của hướng gió thịnh hành Nam, Đông Nam và Tây Nam chiếm khoảng 35-
60%, trong đó gió có tốc độ 6-10m/s chiếm ưu thế và đạt khoảng
35% gió 11-15 m/s đạt khoảng 15% (tháng VII)
- Bão và áp thấp nhiệt đới:
+ Bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) ảnh hưởng tới khu vực thể hiện qua tác
động của gió và mưa trong bão. hậu quả là gây nên sóng, dòng chảy và nước
dâng trong bão vùng ven biển có thể gây ảnh hưởng nên lũ lớn trên lưu vực
sông. Hàng năm, số cơn bão đổ bộ vào khu vực từ Đà Nẵng đến Quảng Ngãi
không nhiều (trung bình dưới 1 cơn)… Trong quá trình hoạt động trên biển

Đông, số bão và ATNĐ ảnh hưởng đến vùng biển Quảng Nam nói chung và Kỳ
Hà – Dung Quất nói riêng trung bình khoảng 2 cơn có gió mạnh từ cấp 6 trở lên
và có mưa vừa đến rất to. Có nhiều cơn bão và ATNĐ đổ bộ vào đất liền tuy
cách rất xa về phía Nam Kỳ Hà (300 ÷ 500 Km), nhưng do ảnh hưởng kết hợp
với gió mùa Đông Bắc đã gây gió mạnh trên biển Đông và mưa lớn ở vùng biển
Quảng Nam.
+ Bão và ATNĐ đổ bộ hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực từ Đà Nẵng
đến Quảng Ngãi tập trung chủ yếu vào 3 tháng IX – XI
-)'&",:"I>XHIDH_86F
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N88

  !"#$
Năm V
max
(m/s) Hướng gió
Thời gian xuất
hiện
1983 13.0 SE 9-9
1984 17.0 N 7-11
1985 20.0 WSW 15-10
1986 28.0 NNE 22-10
1987 14.0 N 19-11
1988 20.0 SW 25-5
1989 20.0 WNW 25-5
1990 18.0 NW 15-11
1991 18.0 NWW 28-12
1992 18.0 E 28-10
1993 15.0 N 28-10
1994 12.0 NW 16-6
- Giông thường xuất hiện bắt đầu vào tháng III và kết thúc vào cuối tháng IX.

Trong 3 tháng I, II, và III, khu vực Kỳ Hà không có dông, kể cả giông gần và
giông xa. Trong các tháng V÷ IX là giai đoạn có nhiều giông nhất trong năm,
mỗi tháng trung bình từ 12 ÷ 15 cơn dông.
 5
- Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm khoảng 2300mm. Xấp xỉ lượng mưa
TB
cả tỉnh Quảng Nam. Số ngày mưa trong năm trung bình 140 - 150 ngày.
- Mùa mưa bắt đầu từ cuối tháng IX và kết thúc vào cuối tháng XII năm sau.
Thời
gian mưa lớn nhất tập trung vào 3 tháng IX, X và XI. Trong 3 tháng này, tổng
lượng mưa chiếm 1.000 ÷ 1.200 mm, lượng mưa tháng trung bình khoảng
400mm.
- Mùa khô từ tháng I đến đầu tháng VIII, thời gian ít mưa nhất tập trung vào
3
tháng II,III và IV. Lượng mưa tháng trung bình thời kì này khoảng 20 ÷ 40 mm
6 758'&
- Trong năm trung bình có 25 ngày có sương mù và 39 ngày mù trời. Sương
mù và
mù thường tập trung vào các tháng 2, 3 và 4. Trong năm trung bình có 344 ngày
có tầm nhìn xa trên 10Km.
9 3:(1 ;<= :
- Nhiệt độ không khí
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N89

  !"#$
Nhiệt độ trung bình nhiều năm từ 25 – 26
0
C. Các tháng giữa mùa hè( tháng V
đến tháng VII) nhiệt độ trung bình đạt 28 – 29
0

C, có những ngày đạt dưới 14
0
C
- Độ ẩm
Độ ẩm trung bình nhiều năm từ 80 – 85%. Nhìn chung độ ẩm trung bình của các
tháng trong năm chênh lệch không nhiều. Nhứng tháng giữa mùa hè (tháng IV –
VIII) độ ẩm 80 – 85%, những tháng mùa đông (tháng IX – III) độ ẩm từ 85-
89%.
+ d@ W)";g"Z $1!
  >/1 
Chế độ thuỷ triều vùng biển Kỳ Hà chủ yếu là nhật triều không đều, quá nửa
số
ngày trong tháng có một lần nước thấp ( vào nhứng ngày triều cường), nhưng
thời gian triều lên ( khoảng 7 – 9 giờ). Trong những ngày triều kém mực nước
lên xuống phức tạp hơn, thường một ngày có 2 lần nước cao và 2 lần nước thấp,
thời gian triều lên, thời gian triều xuống khác nhau nhiều và thường xuyên thay
đổi.
 ?5@
Qua số liệu các trạm quan trắc mực nước vùng cửa sông thuộc khu vực Đà
Nẵng
và Quảng Nam cho thấy dao động mực nước khu vực này trong mùa khô chủ
yếu là do thuỷ triều gây ra. Trong mùa lũ mực nước không những chịu sự tác
động của thuỷ triều, còn bị chi phối bởi dòng chảy từ thượng nguồn các sông.
Vào thời kì gió mùa và bão. Áp thấp nhiệt đới hoạt động.
Và theo số liệu quan trắc đường tần suất mực nước ngày tại trạm Kỳ Hà với vị
trí xây dựng công trình. kết quả như sau.
-)-&/._H>?%A4M
P(%) 0.1 1 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 95 99 99.9
Đỉnh
triều

220 190 160 152 148 147 144 142 139 137 135 130 125 110 60
Chân
triều
175 140 100 88 78 67 63 56 50 45 37 28 18 0.1 -54
Mực
nước
giờ
197.5 165 130 120 113 107 103.5 98 94.5 91 86 79 71.5 55.05 3
hijk
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N810

  !"#$
+ S^lmj?annoDnjmhHp
+ STqUP&f!("%!(
Do bến chuyên dụng. chuyên dùng để xuất Cát. Nên hàng thông qua Cảng chỉ
có Cát
V)'&PQXR829>?&_`;3
Loại hàng Cát
Lượng hàng 1000000
+ d@&!("%!("PUr;@Z!(
Cát loại hàng rời sinh ra nhiều bụi nên cần phải bố trí các công trình xa Cảng
để tránh bụi.
+ nDHnjp
Đội tàu dùng để tính toán là tàu có trọng tải 10000 DWT để xuất cát. Có thông
số kỷ thuật sau :
V)-&.",aGb8X%7!
trọng
tải
C.dài
(m)

C.rộng
(m)
C.cao
(m)
Mớn nước
max (m)
Mớn nước
min (m)
Lượng dãn
nước (T)
10000T 144 18.5 10.5 8.0 2.9 15000
V)V&c%7!b8X'()(((d
Stt Hạng mục
Đơn
Vị
Trạng
thái tàu
Tàu 1000T
Ngang tàu Dọc tàu
1 Diện tích cản gió m
2
Đẩy tải 562,5 132,3
Rỗng 675,0 143,3
++ MmFlstMnjm
++ u'[@A!(!("Bq\@-#7"%!("PU
Bến xuất cát dùng hệ thống băng chuyền để đưa cát xuống tàu thông qua bệ
hút rót. Dùng hệ thống cần trục bánh xích đưa cát từ bãi lên băng chuyền.
++ 1!(v;X$%v\&f!(" #q
Số tuyến bốc xếp, loại công nghệ bốc xếp, số lượng thiết bị trên bến phụ thuộc
vào tính chất và khối lượng hàng hoá thông qua cảng.

Đối với bến nhập nguyên liệu là hàng rời thì năng suất của cần trục lắp ben
ngoạm quyết định năng suất của toàn bộ dây chuyền công nghệ bốc xếp của cảng.
 A' BCD/E
8) P8/eL!A%f1(*I!c,G.8&
- Chiều dài cẩn trục : 18 m
- Tầm với lớn nhất : 17 m
- Tầm với nhỏ nhất : 4.3 m
- Sức nâng max : 7.5 T
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N811

  !"#$
- Sức nâng min : 1.0 T
- Tốc độ nâng hạ : 19.5 m/ph
- Tốc độ quay : 3.5 v/ph
- Dung tích gầu : 3m
3

L) T;._b8/K)
Công thức tính năng suất cần trục:


g
,

.
3600
=
(T/h)
Trong đó:
T

ck
: chu kỳ làm việc của cần cẩu.
g: Khối lượng hàng cẩu bốc trong 1 chu kỳ (T).
g = V.γ.ψ
V: Thể tích của ben ngoạm, V = 3m
3
.
γ : Khối lượng riêng của hàng, g = 1.75T/m
3
.
Ψ : Hệ số đầy ben, tra bảng X-6(Sách QHC) .đối với cát ψ = 0.83.
T
ck
= (2t
1
+2t
2
+2t
3
).ε + t
4
+t
5
+t
6
(s)
Trong đó:
2t
1
=

4
2
+
>


: thời gian nâng hàng và hạ ben với H
n
(s).
2t
2
=
4
2
+
>


: thời gian nâng hàng và hạ ben với H
h
(s).
2t
3
=
63 +
α
: thời gian quay của cẩu khi có hàng và ngược lại (n là vận tốc
quay, tính bằng v/ph).
t
4

: Thời gian đặt ben lên đống hàng (tra bảng).
t
5
: Thời gian đặt ben lấy hàng (tra bảng).
t
6
: Thời gian đặt ben đổ hàng (tra bảng).
ε: Hệ số kể đến sự kết hợp tác động của người lái cẩu, lấy e = 1.
v: Tốc độ nâng hạ của cần trục.
α =: Góc quay của cần trục. Chọn α = 90
0
5.0
2
+−=
4
$


Trong đó:
H
p
: Chiều cao phểu + băng tải. H
p
= 6.0m
h
đ
: Chiều cao của đống cát. Chọn h
d
= 4,5m.
Năng suất bốc xếp than của cẩu trong 1 ca là:

P
ca
= 8.k.P
h
Trong đó: k =0.85 là hệ số tính tới các công tác chuẩn gị, thu dọn, gián đoạn
Ngày làm việc 2 ca nên năng suất làm việc trong 1 ngày đêm là:
P
ngày
= n
ca
.P
ca
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N812

  !"#$
V)*&%7!;._/e)
Đại lượng Giá trị Đơn vị
H
n
4.25 m
H
h
4.25 m
2t
1
30.2 s
2t
2
30.2 s
2t

3
6.21 s
t
4
6 s
t
5
7 s
t
6
4 s
T
ck
66.89 s
g 4.36 T
P
h
234.53 T/h
 A' BC' F1G F0E' B'
8) !.",hGb8L?:4eA_!)
- Chiều rộng băng tải : 800mm
- Tốc độ băng tải : 1.5m/s
- Góc nghiêng tự nhiên của hàng : 30
0
L) T;A_L?)
- Năng suất của máy làm việc trong 1 giờ :
>ig

3600
γ

=
Trong đó:
+ F: Diện tích tiết diện ngang của hàng. Được xác định theo công thức:
Chọn băng phẳng.
1
2
16.0
ϕ
i =
Trong đó:
B : Chiểu rộng của băng.
φ
1
=0.35φ. Góc tự nhiên động của hàng.
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N813

  !"#$
V)1&%7!;._L;j
Đại lượng Giá trị Đơn vị
B 800 mm
φ 30 độ
φ
1
10.5 độ
F 0.02 m
2
γ 1.75 T/m
3
v 1.5 m/s
P

h
179.26 T/h
6 7H5I'D/EJE+E!' F1

L
g
,g
T
=
Trong đó:
k : Hệ số làm việc không đồng đều giữa các máy. Chọn k=1.2
P
hbc
: Năng suất làm việc của băng chuyền trong 1 giờ
P
hct
: Năng suất làm việc của cần trục trong 1 giờ
N =
92.0
53.234
26.1792.1
=
A
.
Chọn 1 cần trục phục vụ cho 1 băng chuyền
+9 Ejmus?altnmCFuswx
yHlt
+9 !"PU!v\&f!(q#!
Công thức tính toán:



L
g
k
T =
Trong đó: Q
th
: Lượng hàng tính toán cho tháng căng nhất.
P
th
: Khả năng thông qua của bến trong tháng.





,k
k
.
=
Trong đó: k
th
: Hệ số không đồng đều của lượng hàng. Tra bảng VI-3
Quy hoạch cảng ta có: k
th
= 1.1
m
n
: Số tháng của thời kỳ khai thác trong năm. Lấy m
n

= 11
Q
n
: Lượng hàng trong năm (T)
P
th
= 30 x P
ng
x k
b
x k
t
Trong đó: k
b
: Hệ số bận bến. Chọn k
b
= 0.75
720
720



,

=
T
t
: Thời gian do các yếu tố khí tượng gây ra trong tháng.
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N814


  !"#$
Chọn t
t
= 10

$LA



<
g
+
=
.24
Trong đó: G
t
: Khối lượng hàng trên tàu ( T ).
t
bx
́: Thời gian bến bận bốc xếp hàng cho 1 tàu.
t
p
́: Thời gian bến bận làm các thao tác phụ (h).
k
b
: Hệ số bận bến.
k
t
: Hệ số sử dụng thời gian làm việc của bến do thời tiết.



LA
Y
<

=
(h).
Trong đó: M
g
: Tiêu chuẩn bốc xếp của tàu (T/h)
4,>
ARAgY
λλλλ
) (
21
+=
x
1
= 2 . Số băng chuyền bốc xếp trên bến.
x
2
= 0. Số máy trên tàu có tham gia bốc xếp
P
h
: Năng suất giờ của máy trên bến
Q
h
: Năng suất của máy trên tàu
λ
vc

: Hệ số vướng mắc. Chọn λ
vc
= 0.95
λ
tg
: Hệ số sử dụng thời gian trong ngày. Chọn λ
tg
= 0.85
λ
kt
: Hệ số đầy hàng trong khoang tàu. Chọn λ
kt
= 0.9
λ
gd
: Hệ số sử dụng máy. Chọn λ
gd
= 0.85
V)+&Z"DQ!L)
Đại lượng Giá trị Đơn vị
k
b
0.75
k
t
0.986111111
M
g
221.47 T/h
t

bx
45.15 giờ
t
p
5 giờ
P
ng
4785.30 T/ng
P
th
106173.7895 T/th
Q
th
100000.00 T/th
N 0.941852038 bến
Chọn 01 bến chuyên dụng xuất cát.
+9 "A!(v\<]";z@Qq#!
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N815

  !"#$
 ?5@
Theo Tiêu chuẩn thiết kế Công trình bến cảng sông 22TCN-219-1994 (cảng
chịu ảnh hưởng lũ), công trình bến cấp III có mực nước thấp thiết kế tính theo tần
suất mực nước ngày P99.9% =+0,03m.
Kiểm tra theo Tiêu chuẩn thiết kế Công trình bến cảng biển 22TCN 207-1992
(cảng chịu ảnh hưởng của thuỷ triều), mực nước thiết kế được chọn như sau:
Mực nước cao thiết kế (MNCTK), P1%: 1.65m.
Mực nước thấp thiết kế (MNTTK), P99.9%: +0.03m.
Mực nước trung bình (MNTB), P50%: +0.98m.
 KL /5@

H = H
0
+ Z
4
Trong đó:
32100
llll ++++=

Trong đó:
H: Độ sâu chạy tàu
T: Mớn nước của tàu tính toán
T = 8.0 m
H
0
: Độ sâu thiết kế
Z
0
: Độ sâu dự phòngcho sự nghiêng lệch của tàu
== Al 026.0
0
0.481m
Z
1
: Độ sâu dự phòng chạy tàu tối thiểu
== Al 03.0
1
0.24 m
Z
2
: Độ sâu dự phòng do sóng.

0
2
=l
Z
3
: Dự phòng do vận tốc
Z
3
= 0.15 m
Z
4
: Dự phòng do sa bồi.
Z
4
= 0.5 m
Thay số vào ta được
Độ sâu thiết kế
H
0
= 8.87 m
Độ sâu chạy tàu là
H = 9.37m
6 3!/M
Kiểm tra theo Tiêu chuẩn thiết kế Công trình bến cảng biển 22TCN-207-1992 (cảng
chịu ảnh hưởng của thuỷ triều), cao trình mặt bến (Zm) được xác định như sau:
Theo tiêu chuẩn cơ bản: CTMB = MNTB + 2.0 = 2.98m.
Theo tiêu chuẩn kiểm tra: CTM B= MNCTK + 1 = 2.65m.
Chọn cao trình mặt bến là CTMB = +3.0 m.
9 3!/(:F)
CTĐB = MNTTK- H

0
Trong đó:
MNTTK = +0.03m là cao độ mực nước ứng với tần suất ngày P=97%.
CTĐB = 0.03-8.87 = -8.84m. Chọn CTĐB = -8.84m
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N816

  !"#$
 31 0,)
Sử dụng bến cầu tàu có cầu dẫn và trụ neo. Chiều dài bến được xác định theo
công thức
L
PP
3
2
=
=96.00m
Chọn chiều dài bến 96m
+9+ <";!&8@@Q@Z!(
Khu nước của cảng bao gồm: khu làm hàng trước bến, khu quay trở tàu, khu
chờ tàu vào bến, khu chờ tàu rời bến
 N H,,'/5@)
Chiều rộng: B = 2B
t
+ ΔB+B
ct
B
t
= 18.5 m là chiều rộng tàu tính toán.
ΔB = 1,5B
t

là chiều rộng an toàn cho giao thông khu vực
B = 2x18.5 + 1.5x118.5+63 = 127.75m
 N O F/P, 
Đường kính khu quay vòng của tàu D
qv
= 1.5L
t
với L
t
= 144m là chiều dài tàu tính toán
D = 1.5x144 = 216m
+0 mCSEjlyHp
Để xác định diện tích kho bãi yêu cầu, cần xác định sức chứa yêu cầu của bãi
tương ứng với lượng hàng lưu bãi
Sức chứa của bãi trong thời gian tồn kho xác định theo:

,]R

L
,

,,k
f

=
Trong đó:
E
k
là sức chứa của kho (T).
Q

b
n
là lượng hàng của bến trong năm (1000000T).
K
q
là hệ số không đều hàng qua cảng trong năm (1,25).
K
e
là hệ số lượng hàng qua kho bãi cảng(0,3).
t
K
là thời gian tồn kho (10 ngày).
T
n
là thờigian khai thác của cảng trong năm (300 ngày).
E
k
=12500 (T)
Xác định diện tích kho bãi:
m
,
,
,R
f
i
.
=
Trong đó:
K
f

: hệ số sử dụng diện tích, k
f
= 0.65
q: tải trọng xếp hàng trên bãi . Chọn q=2.4T/m
2
F =8013 m2
Thiết kế 14 bãi có kích thước 18x32. Diện tích của 1 bãi là
F
1bai
=18x32= 576 (m2).
Tổng diện tích của toàn bãi là :
F = 14x576 = 8064 m
2
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N817

  !"#$
+5 HjFDjp
Trong qua trình nghiên cứu các luồng hàng của Cảng cho thấy phương thức
vận chuyển giữa Cảng với hậu phương một phần được vận chuyển bằng đường bộ,
với lượng hàng chiếm khoảng hơn 60% lượng hàng của vùng hấp dẫn
Để phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng, mạng lưới đường giao thông trong
Cảng cần có kết cấu vững chắc đảm bảo cho các xe chở hàng đi lại, tránh nhau quay
đầu dễ dàng, lựa chọn bề rộng đường B
đ
=7 m và lề đường là 2m theo tiêu chuẩn
đương cấp II.
+5 #@X;&{!()
+Kết cấu đường lấy theo tiêu chuẩn áo đờng mềm VN-TC 22 gồm các lớp
+ Nền đất cát đầm chặt, hệ số đầm chặt K= 0,95
+ Đá hộc 25-30 chèn đá 2x4 đầm chặt dày 40 cm

+ Bê tông nhựa dày 7 cm.
+5 " e;/!(&{!(
+ Chiều rộng dải xe chạy (2 làn xe) : 7 m
+ Chiều rộng vỉa hè cho ngời đi bộ mỗi bên rộng 2 m
+ Hệ thống thoát nước hai bên đường rộng 0,5 m
+5+ /|\@!(!(
+ Độ dốc ngang của dải xe chạy phụ thuộc vào loại lớp phủ mặt đường, với
lớp phủ là bê tông nhựa độ dốc ngang của dải xe chạy :
i
d
= 1.5%
+ Độ dốc ngang của lề đường lớn hơn độ dốc ngang của dải xe chạy
i
l
= 2%
+59 lU!<!"@P!(@Q&{!(
Trong điều kiện bình thường bán kính cong phụ thuộc vào tốc độ vận chuyển
của xe, bán kính cong nhỏ nhất R= 25 m.
+K l_tp
Theo phụ lục 8 QHC ta có
Cán bộ trong hệ thống quản lý do nhà nước chỉ định bao gồm :
- Một giám đốc phụ trách chung
- Ba phó giám đốc giúp việc cho giám đốc
- Một kế toán trưởng
Cộng : 5 người
Cán bộ công nhân viên trong hợp đồng gồm :
- Kế toán tài vụ tiền lương : 02 người
- Cán bộ kế hoạch : 02 người
- Cán bộ kỹ thuật : 08 người
- Cán bộ hành chính tổ chức : 05 người

- Phòng thương mại : 02 người
- Cán bộ y tế : 03 người
- Đội bảo vệ cảng : 05 người
Cộng : 27 người
Trên cơ sở khối lượng hàng hóa qua cảng, định mức công nghệ làm hàng theo
từng phương án bốc xếp hàng ở cảng xác định tổng lao động toàn cảng :
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N818

  !"#$
Lực lượng trực tiếp bốc xếp 20 người
Thành phần công nhân kĩ thuật, cơ giới (có đào tạo) 10 người
Nhân viên giao nhận (có đào tạo) 10 người
Tổng số công nhân viên của cảng là : 73 người
Tính sơ bộ tổng diện tích công trình nhà trong cảng là :200 m
2
+L mFDGk}yHp
+L U@@A!(,!"< #!~@@Q@Z!(
Các công trình kiến trúc của cảng bao gồm:
V)S&M,nb8)
+L B"\!(@X7 B!
- Phụ tải của 2 băng chuyền , với công suất 1 băng chuyền P

= 100KW.
- Phụ tải của 2 bệ hút rót, với công suất 1 Bệ hút rót P=150 KW
- Phụ tải chiếu sáng đường tổng cộng gồm 10 cột đèn chiếu sáng bằng bóng
cao áp P

= 250W .
- Phụ tải điện trong kho P


= 20 KW.
Tính công suất sử dụng điện của băng chuyền :
P = 2 . P

. cosω = 2x (2x100+2x150) x 0,6 =600 KW.
Q = P . tgω = 600 . 1,33 = 798 KW.

2222
798600 +=+= kgZ
= 998KW.
- Công suất của các bóng đèn chiếu sáng: 250x 10 = 2.5 KW.
- Công suất của kho :20KW.
- Tổng công suất của bến : S = 1000 + 2.5 + 20 = 1025 KW.
g9!_$#&
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N819

  !"#$
Việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo liên tục, kể cả những khi có
xảy ra sự cố. Vì thế, nên xây dựng hai trạm biến áp phục vụ cho các khu vực để
việc cấp điện là liên tục, tránh ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của nhà máy. Nguồn
điện lấy từ lưới quốc gia theo đường dây cao thế 22KV, đi tới hai trạm biến áp
2000KVA – 225/0.4KV. Trạm này có nhiệm vụ cấp điện cho nhà máy.
+L+ B"\!(@X7!&8@
Khối lượng nước tiêu thụ được xác định theo công thức trong giáo trình " Quy
hoạch cảng":
Q=(Q
1
+Q
2
+Q

3
+Q
4
+Q
5
)a
Với a : Hệ số tính đến tổn thất nước trong quá trình sử dụng, a=1,15
Q
1
: Nước dùng cho công nhân cảng :
Q
1
= Q
1a
+Q
1b
= m.q+500
Q
1a
: Khối lượng nước dùng cho sinh hoạt
Q
1b
: Khối lượng nước dùng để tắm rửa
.m : Số công nhân của cảng, m= 73 người
q : tiêu chuẩn nước cho một người trong kíp, q= 25l/người-kíp
a : Số kíp công tác trong ngày, a= 3
b : Số vòi tắm b=25
Q
2
: Khối lượng nước dùng cho tàu:

Q
2
=Q
2a
+Q
2b
=SN(t
c
.q
c
+t
đ
.q
đ
)+q.m.n .
Q
2a
: Lượng nước dùng cho mục đích kỹ thuật của tàu
Q
2b
: Lượng nước dùng cho sinh hoạt của hành khách và thuyền viên trên tàu
N : Công suất của tàu (10
3
mã lực)
t
c
, t
đ
: Thời gian chạy và đỗ tàu(ngày đêm)
q

c
,q
đ
: Tiêu chuẩn nước cho 10
3
mã lực của máy tàu khi chạy và đỗ trong ngày
đêm (được tra theo bảng XV-2 giáo trình " Quy hoạch cảng")
q : Tiêu chuẩn nước cho một người trên tàu(lít/người), q=30-60lít
m : Số người trên tàu
n : Số tàu của cảng trong một ngày đêm
Q
3
: Nước dùng cho các toà nhà phục vụ công cộng :
Q
3
=Sq
i.
m
i

q
i
: Tiêu chuẩn nước cho một người trong các toà nhà
m
i
: Sức chứa của toà nhà
Q
4
: Nước dùng cho xưởng sửa chữa
Q

5
: Nước dùng tưới cây xanh, lãnh thổ, rửa máy
V)'(&PQH4J7
Q
1
(m
3
) Q
2

(m
3
) Q
3
(m
3
) Q
4
(m
3
) Q
5
(m
3
) Q (m
3
)
Giá trị 28.5 120 10.2 10.3 17.6 141.6
Như vậy, công trình cấp nước trong cảng bao gồm :
+ Một bể nước sạch có dung tích 200 m

3
với kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối;
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N820

  !"#$
+ Một đài nước dung tích 30 m
3
, cao 30 m có kết cấu BTCT toàn khối
+ Một trạm bơm công suất 45 m
3
/h
+ Và hệ thống đường ống phân phối
+L9 B"\!("PU!&8@•$%v€!&8@"Z 
Nước thải gồm có
-Nước thải sinh hoạt : 20(m
3
)
-Nước thải công cộng : 10.2(m
3
)
-Nước thải do tàu : 18(m
3
)
Cộng : 48.2m
3
Chọn bể có sức chứa từ 2-3 ngày, tổng lượng nước thải là
2.5x48.2=144.6m
3
Khi đó cần hai bể tự hoại dung tích 75(m

3
)
+J Mmhjk=ol•p
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N821

  !"#$
-0.39
-0.41
-0.39
-0.36
-0.42
-0.27
-0.39
-0.41
-0.39
-0.39
-0.52
-0.46
-0.43
-0.39
-0.56
-0.27
-0.02
0.23
0.33
0.38
0.11
0.23
0.28 0.25
0.23

0.32
0.25
0.25
0.25
0.25
0.29
0.23
0.28
0.28
-0.39
0.25
0.28
0.25
0.28
0.28
0.18
0.27
0.25
-0.39
0.16
0.23
0.25
0.21
0.06
0.15
0.16
-0.11
-0.28
-0.36
-0.21

-0.38
-0.03
-0.14
0.33
0.16
-0.49
-0.32
-0.34
-0.38
-0.34
-0.29
-0.25
-0.27
-0.26
-0.38
-0.19
-0.31
-0.33
-0.38
-0.27
-0.21
-0.38
-0.13
-0.17
-0.15
-0.24
-0.15
-0.38
-0.05
-0.11

-0.23
-0.28
-0.12
-0.17
-0.21
-0.38
-0.26
-0.26
-0.21
-0.38
-0.23
-0.38
-0.19
-0.21
-0.18
-0.17
-0.38
-0.31
-0.27
-0.11
0.03
-0.26
-0.41
-0.21
-0.33
-0.15
0.21
0.46
0.41
0.39

0.44
0.32
0.45
0.47
0.36
0.46
0.46
0.52
0.16
0.05
0.07
0.08
0.11
0.150.11
0.13
0.17
0.23
0.17
0.17
0.18
0.26
0.16
0.21
0.25
0.41
0.14
0.19
0.23
0.24
0.23

0.21
0.15
0.23
0.27
0.16
0.23
0.32
0.28
0.21
1.01
0.75
0.76
0.71
1.22
0.27
0.29
0.33
0.34
0.32
0.38
0.41
-0.11
-0.45
-0.39
-0.38
-0.41
-0.45
-0.43
-0.45
-0.51

-0.58
-0.55
-0.38
-0.30
-0.35
-0.45
0.56
0.01
-0.51
-0.21
-0.41
-0.51
-0.51
-0.45
-0.38
-0.45
-0.36
-0.58
-0.43
0.41
0.25
1.10
-0.39
-0.39
1.14
0.22
-0.13
-0.14
-0.11
0.02

-0.16
0.24
0.76
0.08
0.26
0.89
0.27
0.12
0.15
0.16 0.12
0.15
0.15
0.14
1.10
0.15
1.17
1.12
0.12
-0.21
0.11
-0.36
-0.41
-0.08
-0.39-0.42
-0.37
-0.11
-0.41
-0.34
-0.38
-0.42

-0.15
-0.37
-0.43
-0.34
-0.30
-0.21
0.23
0.19
1.17
0.18
1.11
1.06
1.82
0.24
0.29
0.93
1.80
-0.56
-0.38
-0.35
-0.42
-0.35
-0.41
-0.35
-0.01
-0.29
-0.32
-0.35
-0.41
-0.35

-0.53
-0.55
-0.52
-0.58
-0.61
-0.56
-0.35
-0.56
-0.62
-0.55
-0.52
-0.61
-0.43
-0.37
-0.31
-0.41
-0.31
-0.26
-0.35
-0.46
-0.29
-0.34
-0.39
-0.55
-0.39
-0.55
-0.53
-0.54
-0.58
-0.47

-0.57
-0.52
-0.10
-0.17
-0.52
-0.05
-0.34
-0.18
-0.27
-0.35
-0.42
-0.35
-0.47
-0.33
-0.39
-0.41
-0.28
-0.18
-0.17
-0.57
-0.62
-0.37
-0.43
-0.35
-0.42
-0.43
0.26
-0.51
-0.39
-0.43

-0.45
-0.48
-0.52
-0.49
-0.52
-0.39
-0.47
-0.28
-0.25
-0.37
-0.43
-0.25
-0.37
-0.14
-0.37
-0.25
-0.31
-0.31
-0.12
-0.25
0.11
0.12
0.15
0.12
0.13
0.12
-0.49
-0.51
-0.47
-0.53

-0.43
-0.52
-0.49
-0.51
-0.43
-0.49
-0.16
-0.32
-0.11
-0.43
-0.44
-0.51
-0.25
-0.39
-0.39
-0.35
-0.76
0.01
-0.17
-0.11
-0.21
-0.14
-0.21
-0.28
-0.17
-0.28
-0.11
-0.28
-0.26
-0.18

-0.27
-0.28
-0.13
-0.12
-0.09
-0.14
-0.39
-0.28
-0.26
-0.34
-0.14
-0.29
-0.16
-0.11
-0.18
0.02-0.11
-0.07
-0.21
-0.12
-0.14
-0.01
-0.09
-0.23
-0.16
-0.14
-0.11
-0.08
-0.21
-0.53
-0.26

-0.15
-0.17
-0.18
-0.01
-0.17
-0.08 -0.16
-0.13
-0.34
-0.36
-0.35
-0.27
-0.24
-0.11
-0.35
-0.36
-0.32
-0.35
-0.27
-0.27
-0.29
-0.25
-0.36
-0.31
-0.39
-0.27
-0.35
-0.17
-0.33
-0.35
-0.27

-0.23
-0.19
-0.27
-0.35
-0.18
-0.31
-0.38
-0.33
-0.27
-0.29
0.37
0.35
0.37
0.22
0.46
0.37
1.40
0.67
0.72
0.67
0.38
0.67
0.38
0.71
0.66
0.67
0.67
0.69
0.69
0.67

0.71
0.68
0.76
0.69
0.82
0.79
0.82
0.71
0.79
0.69
0.75
0.69
0.75
0.92
0.92
0.82
0.69
0.82
0.67
0.81
0.82
0.75
0.92
0.69
0.76
0.87
0.92
0.38
1.26
1.25

0.63
0.67
0.62
0.72
0.87
0.69
0.81
0.67
0.72
0.67
0.66
0.72
0.71
0.76
0.67
0.72
0.64
0.69
0.67
0.69
0.67
0.81
0.72
0.81
0.79
1.29
1.24
0.68
0.89
0.73

0.68
0.71
0.76
0.79
0.680.77
0.84
1.09
0.92
0.96
0.76
0.87
0.92
0.76
0.82
0.87
0.84
0.87
0.87
0.76
0.79
0.84
0.84
0.87
0.76
0.87
0.84
0.85
0.89
0.87
0.76

0.82
0.84
0.82
1.22
0.82
0.86
0.87
0.65
0.58
0.62
0.56
0.70
-0.25
-0.58
-0.24
-0.27 -0.25
-0.38
-0.27
-0.34
-0.24
-0.27
-0.31
-0.35
-0.13
-0.38
-0.29
-0.29
-0.38
-0.21
-0.17

-0.18-0.25
-0.26
-0.25
-0.25
-0.24
-0.28
-0.34
-0.27
-0.25
-0.28
-0.23
-0.38
-0.23
-0.28
0.48
-0.37
-0.31
-0.25
-0.29
-0.28
-0.33
-0.19
-0.29
-0.05
-0.21
-0.12
-0.14
-0.01
-0.26
-0.38

-0.25
-0.15
-0.38
-0.11
-0.35
-0.21
-0.26
-0.38
-0.31
-0.46
-0.26
0.38
0.41
0.37
0.41
0.42
0.38
0.45
0.35
0.29
-0.19
-0.20
-0.19
-0.15
0.03
-0.08
-0.17
-0.14
-0.17
-0.12

-0.44
-0.19
-0.32
0.22
0.17
0.21
0.56
0.53
0.13
0.69
0.67
0.68
0.62
0.56
0.56
0.49
0.63 0.59
0.68
0.63
1.30
1.13
0.61
0.56
0.98
0.67
0.97
1.11
1.02
0.85
0.67

0.76
0.85
0.58
0.67
0.53
0.85
0.61
0.64
0.75
0.69
0.99
1.22
1.22
0.59
1.22
0.58
0.67
0.85
0.59
0.62
0.68
0.94
1.22
1.22
1.22
0.94
0.66
0.69
0.67
0.89

0.97
0.84
0.85
0.85
1.28
1.40
1.30
0.54
0.74
1.50
0.65
0.65
0.61
0.57
1.35 0.61
0.59
0.52
0.57
0.56
0.56
1.35
1.42
2.11
2.09
1.14
1.23
0.65
1.23
0.54
0.47

0.51
0.87
0.56
0.42
0.57
0.71
0.56
0.45
0.95
1.22
0.81
0.79
0.98
0.63
0.43
0.42
0.41
0.56
0.46
0.68
0.56
0.43
0.32
1.35
0.48
0.58
0.42
0.31
0.34
0.30

0.32
0.56
0.59
0.27
0.32
0.31
0.46
0.58
0.24
0.22
0.27
0.32
0.53
0.32
0.28
1.35
0.24
0.26
0.25
0.34
0.51
0.47
0.34
0.46
0.24
0.11
0.83
0.35
0.19
0.93

0.33
0.29 0.24
0.27
0.22
0.98
0.82
0.48
0.51
0.48
0.76
0.56
0.48
0.56
0.48
0.48
0.86
0.65
0.56
0.79
1.02
0.72
0.65
0.43
0.72
0.56
0.92
1.02
0.56
0.43
0.37

0.35
0.53
0.93
0.99
1.06
0.97
0.23
1.15
1.02
1.04
1.06
1.09
1.15
1.15
1.13
1.11
1.08
1.12
1.15
1.08
0.86
1.03
-0.63
-0.73
-0.25
-0.49
-0.29
0.51
0.85
-0.58

-0.05
-0.20
-0.51
-0.41
-0.56
0.24
0.13
-0.37
0.34
-0.37
-0.37
-0.37
-0.37
0.35
0.32
0.52
0.47
0.52
0.49
0.57
0.42
0.38
0.29
0.32
0.64
0.43
0.54
0.51
0.46
0.27

0.53
0.54
0.43
0.47
0.15
1.29
1.24
1.18
0.38
-0.38
-0.50
-0.36
-0.38
-0.35
-0.38
-0.35
-0.39
-0.41
-0.38 -0.37
-0.41
-0.03
-0.34
-0.45
-0.50
0.03
-0.62
-0.42
0.10
-0.52
-0.35

-0.38
-0.34
-0.41
-0.38 -0.35
-0.52
-0.52
-0.58
-0.52
-0.47
-0.54
-0.61
-0.47
-0.62
-0.58
-0.55
-0.61
-0.55
-0.61
-0.62
-0.55
-0.52
-0.58
-0.52
-0.47
-0.61
-0.52
-0.58
-0.35
-0.47
-0.61

-0.32
-0.62
-0.58
-0.52
-0.35
-0.61
-0.62
0.16
0.06
-0.18
-0.11
-0.16
-0.24
-0.17
-0.37
-0.42
-0.35
-0.39
-0.14
-0.31
-0.45
-0.26
-0.34
-0.46
-0.20
-0.42
-0.36
-0.28
0.84
0.65

0.79
0.72
0.32
0.82
0.74
0.85
0.77
1.06
0.57
0.85
0.59
0.65
0.67
0.68
0.57
0.69
0.72
0.62
1.20
0.72
0.68
1.11
1.60
0.85
0.85
0.76
0.85
0.78
0.83
0.77

0.75
0.74
0.86
0.89
0.94
0.95
0.93 0.91
0.85
0.89
0.87
0.74
0.82
0.95
0.85
0.85
0.91
0.85
0.94
0.93
0.89
0.93
0.95
0.89
0.97
0.93
0.86
0.85
0.86
0.92
0.93

0.93
0.96
0.31
0.32
0.43
0.38
0.48
0.38
0.46
0.47
0.79
0.81
1.09
1.02
0.45
0.41
0.33
0.42
0.23
0.23
0.02
0.14
0.53
0.33
0.31
0.38
0.34
0.32
0.27
0.29

0.35
0.29
0.46
0.41
0.52
0.56
0.43
0.46
0.69
0.51
0.63
0.54
0.54
0.49
0.47
0.56
0.56
0.75
0.78
0.78
0.61
0.56
0.57
0.53
c?a x?
0.67
0.69
0.71
0.69
0.14

0.67
0.53
1.09
0.73
0.75
0.82
0.76
0.62
0.73
0.90
0.64
0.57
0.68
0.82
0.47
0.45
0.53
0.56
0.57
0.33
0.45
0.79
0.79
0.49
0.57
0.57
0.64
0.55
0.56
0.53

0.54
0.54
0.45
0.47
0.45
0.48
0.49
0.52
0.79
0.79
0.49
0.32
0.55
0.79
0.56
0.62
0.56
0.79
0.59
0.73
1.52
0.77
0.69
0.85
0.79
0.69
0.78
0.76
0.76
0.89

0.69
0.69
0.87
0.77
0.89
0.87
0.91
0.85
0.76
0.79
0.85
0.87
1.61
1.01
0.56
0.52
0.51
0.62
0.51
0.56
0.45
0.59
0.62
0.56
0.59
0.51
0.46
0.49
0.56
0.59

0.51
0.46
0.56
0.52
0.47
0.45
0.62
0.59
0.46
0.51
0.59
0.56
0.45
0.45
0.56
0.51
0.45
0.52
0.46
0.56
0.62
0.51
0.59
0.51
0.59
0.46
0.51
0.520.45
0.51
0.62

0.45
0.46
0.83
0.82
0.84
0.79
0.82
0.81
0.83
0.78
0.83
0.79
0.77
0.81
0.82
0.78
0.81
0.83
0.79
0.76
0.82
0.83
0.76
0.83
0.85
0.77
0.87
0.81
0.83
0.79

0.78
0.82
0.78
0.84
0.86
0.92
0.87
1.42
0.87
1.62
0.84
0.82
0.85
0.81
0.79
0.82
0.83
0.77
0.83
0.82
0.78
0.79
0.84
0.75
0.82
0.86
0.89
0.82
0.92
1.45

1.59
0.89
1.58
1.14
1.15
1.161.18
1.21
1.17
1.29
1.28
0.48
0.37
0.35
0.25
0.27
0.34
0.29
0.22
0.26
0.32
0.37
0.36
0.29
0.33
0.35
1.17
1.35
0.72
0.35
0.590.72

0.69
0.56
0.58
0.62
1.10
0.69
0.62
1.12
0.66
0.56
0.62
0.64
0.69
0.56
0.69
0.62
0.69
0.62
1.26
0.89
1.38
0.86
0.87
1.48
0.93
1.44
0.92
0.97
0.93
0.89

0.92
0.92
0.92
0.89
0.95
0.89
0.97
0.89
0.97
0.89
0.92
0.89
0.97
0.89
0.92
1.46
0.95
0.89
0.92
0.970.97
1.00
0.92
0.92
1.40
1.82
1.08
0.89
0.89
1.09
0.92

1.06
0.87
0.96
0.89
0.96
0.98
0.96
1.69
0.86
0.89
1.61
1
-0.62
-0.46
-0.62
3
.
1
4
.
1
2
.
1
2
.
1
2
.
1

2
.
0
8
.
1
2
.
1
2
.
1
0
.
0
3
.
0
1
.
0
2
.
0
0
.
0
3
.
0

6
.
0
0
.
0
8
.
0
2
.
0
9
.
0
8
.
0
5
.
0
4
.
0
6
.
0
9
.
0

7
.
0
5
.
0
3
.
0
8
.
0
5
.
0
4
.
0
5
.
0
7
.
0
9
.
0
9
.
0

7
.
0
4
.
0
3
.
0
2
.
0
0
.
0
1
.
0
8
.
0
9
.
0
4
.
0
9
.
0

9
.
0
3
.
0
3
.
0
2
.
0
4
.
0
7
.
0
5
.
0
9
.
0
4
.
0
2
.
0

1
.
0
4
.
0
2
.
0
1
.
0
2
.
0
2
.
0
5
.
0
1
.
0
1
.
0
2
.
0

5
.
0
1
.
0
2
.
0
1
.
0
1
.
0
0
. 0
0
.
0
9
.
0
9
.
0
6
.
0
8

.
0
6
.
0
8
.
1
1
.
1
2
.
1
3
.
1
2
.
1
2
.
0
1
.
0
1
.
0
1

. 0
1
.
0
1
.
0
1
.
0
2
.
0
2
.
0
0
.
0
2
.
0
9
.
0
4
.
0
4
.

0
4
.
0
0
.
0
3
.
0
0
.
0
3
.
0
2
.
0
1
.
0
2
.
0
4
.
0
8
.

0
0
.
0
0
.
0
1
.
0
0
.
0
3
.
0
6
.
0.11
0.17
0.25
0.24
0
2
.
0
2
.
0
2

.
1
1
.
1
0
.
1
1
.
0
9
.
1
1
.
1
0
.
1
0
.
GI? I H? N KHU NU? C
VUNG QUAY TÀU, D = 216 M
SÔNG TRU? NG GIANG
TÀU 10.000DWT
TIM LU? NG
NV2
NV1
NV3

NV4
HU? NG RA ÐU? NG QU? C L? 1A
THÔN 1 - XÃ TAM HI?P
e
sw
se
s
w
ne
nw
n
TRU? NG Ð? I H? C XÂY D? NG
B? MÔN C? NG- ÐU? NG TH? Y
KHOA CÔNG TRÌNH TH? Y
X©y Dùng
Ð? ÁN T? T NGHI? P
B? N XU? T CÁT QU? NG NAM
M? T B? NG QUI HO? CH
CH? NHI?M B? MÔN
TH? Y HU? NG D? N
THS. B? CH DUONG
NGUY? N CÔNG THÀNH- MS:12515.48
SV TH? C HI? N
T? L?
NGÀY N? P
B? N V? S?
TS. Ð? VAN Ð?
NGÀY RA Ð?
TH? Y CH? M Ð? ÁN
03/03/2008

17/06/2008
1/1000
1
9
10
11
1
12
13
i=0,5% i=0,5%
c?a x?
1:7
NV4
BIÊN LU? NG
-8,84
-8,84
KHU V? C KHÔNG K? T C? U M? T
2
4
3
8
7
5
6
TWX)PH$*N<')YZZ5&'-1'1)*N822

  !"#$
ttbx
9 ttulmMm
9 M"&'!(U!<#@X;q#!‚!!e!@V@l903-903

- Chiều dài bến 96m phân chia thành 2 phân đoạn. Kết cấu bến xa bờ có cầu
dẫn, chiều rộng bến 12m, mái dốc gầm bến m=5,0. Phía trong bến tiếp giáp với bờ
bố trí tuyến kè tường góc trên nền cọc.
Nền cọc cầu tàu BTCT 45x45cm, bước cọc theo phương dọc bến a=3,5m;
Bước cọc theo phương ngang bến b=3,5m. Dưới bệ hút rót bước cọc a = 3,0m. Dưới
chân bệ hút rót bố trí các hàng cọc xiên 1:6. Trên mỗi khung ngang bố trí 4 hàng
cọc, trong đó có 2 hàng cọc xiên 1:6, chiều dài cọc xiên L=30m; 2 hàng cọc đóng
thẳng đứng, chiều dài cọc đứng L=30m.
- Chiều dài cầu dẫn 50m. Chiều rộng cầu dẫn 5,0m. Kích thước dầm trong
cầu dẫn. Dầm ngang kích thước 60x80 cm. Dầm dọc có kích thước 60x80 cm
Chiều dài cọc trong cầu dẫn l = 30m
Cọc trong cầu dẫn 45x45 cm. Bước cọc theo phương ngang của cầu dẫn a =
3,0 m. Bước cọc theo phương dọc của cầu dẫn là a =4,0 m.
- Trụ neo. Kích thước trụ neo 4.7x3.4 m. Chiều dày bản của trụ neo 0.8m.
Hệ cọc trụ neo có kích thước 45x45. Chiều dài cọc l = 30m
- Đệm tàu sử dụng loại V1000H,L=2,5m
- Bích neo kết cấu gang đúc loại 45Tấn, bố trí 4 bích neo trên bến
- Hệ thống đường ống công nghệ được lắp đặt dưới bản mặt cầu.
- Cao trình mặt bến +3,0 m.
- Cao trình đáy bến -8,84 m.
9 M"&'!(U!<#@X;"B|:)qZ!‚!!e!@V@\!(Sƒ533))
- Chiều dài bến 96m phân chia thành 2 phân đoạn. Chiều dài mỗi phân đoạn
là 48m. Kết cấu bến xa bờ có cầu dẫn, chiều rộng bến 12m, mái dốc gầm bến
m=5,0. Phía trong bến tiếp giáp với bờ bố trí tuyến kè tường góc trên nền cọc.
Nền cọc cầu tàu là cọc ống D=600mm, bước cọc theo phương dọc bến
a=4,0m; Bước cọc theo phương ngang bến b=4,0m. Dưới bệ hút rót bước cọc a =
3,0m. Dưới chân bệ hút rót bố trí các hàng cọc xiên 1:6. Trên mỗi khung ngang bố
trí 4 hàng cọc, trong đó có 2 hàng cọc xiên 1:6, chiều dài cọc xiên L=30m; 2 hàng
cọc đóng thẳng đứng, chiều dài cọc đứng L=30m.
- Chiều dài cầu dẫn 50m. Chiều rộng cầu dẫn 5,0m. Kích thước dầm trong

cầu dẫn. Dầm ngang kích thước 80x100 cm. Dầm dọc có kích thước 80x100 cm
Chiều dài cọc trong cầu dẫn l = 30m
Cọc trong cầu dẫn là cọc ống có D= 600 mm. Bước cọc theo phương ngang
của cầu dẫn a = 3.0 m. Bước cọc theo phương dọc của cầu dẫn là a =5,0 m.
Z5&TWX)YZ&'-1'1)*N 823

  !"#$
- Trụ neo.
Kích thước trụ neo 4,7x3,4 m. Chiều dày bản của trụ neo 0.8m. Hệ cọc dưới
trụ neo là cọc ống có D=600mm. Chiều dài cọc l = 30m
- Đệm tàu sử dụng loại V1000H
- Bích neo kết cấu gang đúc loại 45Tấn, bố trí 4 bích neo
- Hệ thống đường ống công nghệ được lắp đặt dưới bản mặt cầu.
- Cao trình mặt bến +3.0 m.
- Cao trình đáy bến -8.84 m.
9 pD„mS…?_FDGlt
9 U@P* Z V!(U@|R!(‚!@A!(,!"q#!
Việc xác định tải trọng tác dụng lên công trình bến có vai trò quyết định trong
việc tính toán kết cấu bến. Các loại tải trọng tác dụng lên công trình được xác định
theo tiêu chuẩn thiết kế 22 TCN 222-95.
Các loại tải trọng tác động lên công trình bao gồm:
- Tải trọng thường xuyên:
- Trọng lượng bản thân công trình; áp lực đất tác dụng lên công trình bến; tải
trọng do các thiết bị đặt cố định trên bến
- Tải trọng tạm thời tác động dài hạn:
- Tải trọng do thiết bị di động trên bến, các phương tiện vận tải và hàng hoá
đặt trên công trình bến.
- Tải trọng tạm thời ngắn hạn:
- Tải trọng do sóng và dòng chảy; Tải trọng do tàu (gồm lực neo tàu, lực va và
lực tựa tàu khi cập bến); Tải trọng tác động trong giai đoạn xây dựng.

9 †)‡v\ B;" #<#!"PU!
ˆĐặc trưng kỹ thuật của tàu thiết kế 10.000 DWT.
- L
t
= 144 m
- B
t
= 18,5 m
- T
max
=8,0m
- T
min
= 2,9 m
+ Đặc trưng khí tượng và hải văn
- Gió
Tốc độ gió được xác định theo công thức
)1.(3 −= 5
Trong đó :
X: Là cấp gió. X = 7 m/s
Thay số vào ta có.
Z5&TWX)YZ&'-1'1)*N 824

  !"#$
V=3.(7-1)=18 m/s
- Dòng chảy
Vận tốc dòng chảy theo phương ngang . V
1
= 0,2 m/s
Vận tốc dòng chảy theo phương dọc tàu . V

t
= 1,2 m/s
- Sóng
Do công trình nằm trong sông nên chiều cao sóng nhỏ,trong tính toán bỏ qua
tải trọng do sóng tác dụng lên tàu
9+ Z V!(|P( †U@|R!(‚!%;
- Để tính toán tải trọng neo tầu và tải trọng tựa tàu trước hết phải xác định
tải trọng do gió và do dòng chảy tác động lên tàu .
- Tải trọng gió tác dụng lên thành tàu theo phương ngang W
q
(kN) và
phương dọc W
n
(kN) được xác định theo điều 5.2 ( 22 TCN 222 - 95) :
W
q
= 73,6. 10
-5
A
q
.

V
2
q
. ξ
W
n
= 49. 10
-5

A
n
.

V
2
n
. ξ
Trong đó:
W
q
, W
n
: Thành phần ngang và dọc của lực gió (KN).
A
q
, A
n
: Diện tích cản gió theo hướng ngang và hướng dọc tàu (m
2
).
V
q
, V
n
: Thành phần ngang và dọc của vận tốc gió tính toán (m/s)
x : Hệ số phụ thuộc và kích thước vật cản gió, x = 0.6
- Q$': Gió thổi theo phương ngang tàu
*)'&6R%47I!4eD:X
9>?&6T

Trường hợp A
q
(m
2
) A
n
(m
2
) V
q
(m/s) V
n
(m/s) W
q
(KN) W
n
(KN)
Tàu đầy hàng 1150 310 0 18 0 44.35
Tàu không hàng 1980 410 0 18 0 58.66
- Q$-: Gió thổi theo phương dọc tàu
*)-&6R%47I!4eD:X
9>?&6T
Trường hợp A
q
(m
2
) A
n
(m
2

) V
q
(m/s) V
n
(m/s) W
q
(KN) W
n
(KN)
Tàu đầy hàng 1150 310 18 0 164.54 0
Tàu không hàng 1980 410 18 0 283.3 0
Z5&TWX)YZ&'-1'1)*N 825

×