Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

2 Đề+2HDC HSG môn Địa cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.91 KB, 13 trang )

UBND HUYỆN TÂN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Ngày thi: 28/ 10 / 2009
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian 150 phút ( không kể thời gian phát đề )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề thi có 2 trang ( thí sinh không phải chép đề vào giấy thi )
ĐỀ :
Câu 1( 2 điểm )
Việc tính khoảng cách trên thực đòa dựa vào tỉ lệ số hay tỉ lệ thước sẽ
thuận lợi hơn ? Vì sao?
p dụng tính :
Trên bản đồ tỉ lệ số: 1: 2.000.000
Tính 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực đòa?
Câu 2 :( 2 điểm )
Người ta chia bề mặt Trái Đất làm mấy vành đai nhiệt ? Dựa vào yếu tố
nào? Tương ứng với các vành đai nhiệt, bề mặt Trái Đất có các đới khí hậu
nào? Nêu đặc điểm chính của các kiểu khí hậu đó?
Câu 3 :( 3 điểm )
Chứng minh Biển Việt Nam có tài nguyên phong phú đa dạng? Bên
cạnh đó có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế - xã
hội ? Biện pháp khắc phục khó khăn?
Câu 4: ( 4 điểm )
Dựa vào bảng số liệu: Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò nước ta thời
kì 1985- 2003.
1
Năm
Tiêu chí


1985 1990 1995 2000 2003
Số dân thành thò
( nghìn người )
11630,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5
Tỉ lệ dân thành thò ( %) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80
a. Vẽ biểu đồ số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò.
b. Nhận xét .
Câu 5: ( 3điểm)
Tính chất đa dạng của khí hậu Việt Nam thể hiện như thế nào? Nguyên
nhân nào tạo ra sự đa dạng về khí hậu? Khí hậu nước ta có khó khăn gì trong
sản xuất và đời sống? Biện pháp khắc phục?
Câu 6:(4 điểm)
Dựa vào Atlat Việt Nam hãy nhận xét:
- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước thời kì 1979 – 1999
Câu 7: ( 2 điểm)
Bên cạnh những thành tựu đáng kể trong lónh vực công nghiệp, Tây
Ninh còn những hạn chế nhất đònh nào?
………………………………….Hết……………………………………
Ghi chú : Cho thí sinh được sử dụng Atlat Việt Nam ( nhưng không được
ghi bất cứ kí hiệu nào ).
2
UBND HUYỆN TÂN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Ngày thi: 28/ 10 / 2009
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian 150 phút ( không kể thời gian phát đề )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Đề thi có 2 trang ( thí sinh không phải chép đề vào giấy thi )
ĐỀ :
Câu 1( 4 điểm )
Em hãy cho biết các loại gió trên Trái Đất. Trình bày và vẽ hình loại
gió thổi vào vùng nhiệt đới. Hãy giải thích nguyên nhân, hướng thổi của loại
gió đó ?
Câu 2 (3 điểm )
Hãy kể tên 9 lưu vực sông lớn của Việt Nam? Hãy giải thích vì sao có
sự khác biệt về lũ ở các sông tại 3 miền. Để dòng chảy của sông ngòi không
bò ô nhiễm chúng ta phải làm gì? Liên hệ đòa phương em.
Câu 3 (3 điểm )
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện rõ rệt ở nước ta như thế nào ?
Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và
thất thường ?
Câu 4 (4 điểm)
Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng
của sự phân bố tài nguyên khoáng sản tới sự phân bố một số ngành công
nghiệp trọng điểm ? Cho ví dụ. Hiện nay nước ta đang thực hiện chính sách
nào để phát triển công nghiệp ?
Câu 5 (2 điểm)
Nêu vai trò quan trọng của hai hồ chứa nước:( hồ Dầu Tiếng -Tây
Ninh) và ( hồ Trò An - Đồng Nai ) đối với sản xuất .
Câu 6 (4 điểm )
Bảng số liệu : Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km
2
)
3
Năm
Các vùng

Năm 2003
Cả nước 246
Trung du và miền núi Bắc Bộ 115
Đồng bằng sông Hồng 1192
Bắc Trung Bộ 202
Duyên hải Nam Trung Bộ 194
Tây Nguyên 84
Đông Nam Bộ 476
Đồng bằng sông Cửu Long 425
a . Hãy vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện sự thay đổi mật độ dân số.
b . Nhận xét sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
………………………………….Hết……………………………………
Ghi chú : Cho thí sinh được sử dụng Atlat Việt Nam ( nhưng không
được ghi bất cứ kí hiệu nào ).
4
UBND HUYỆN TÂN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC : 2009 - 2010
Ngày thi: 28/ 10 / 2009
MÔN : ĐỊA LÍ

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 1: ( 4 điểm )
* Các loại gió trên Trái Đất ( 1 điểm )
- Gió mậu dòch ( Tín phong ) .
- Gió Tây ôn đới .
- Gió mùa ( gió mùa mùa hạ , gió mùa mùa đông )
- Gió đất , gió biển .

- Gió Lào .
- Gió Đông cực .
* Gió mậu dòch( Tín phong ).Do sự chênh lệch về khí áp giữa vùng vó độ
30
0
và vùng xích đạo ( 0,5 điểm ).
+ Ở xích đạo, ánh sáng Mặt Trời quanh năm chiếu gần như vuông góc
với mặt đất. Vì đây là khu vực nhận được nhiều ánh sáng, nhiệt nhất trên bề
mặt Trái Đất ( 0,5 điểm ).
+ Nhiệt độ cao làm cho vùng xích đạo có khí áp thấp, không khí nở ra,
bốc lên tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống các lớp không khí ở
khoảng vó độ 30
0
- 45
0
Bắc và 30
0
- 45
0
Nam tạo thành hai khu áp cao từ đó
gió thổi về bổ sung không khí cho xích đạo ( 0,5 điểm )
+ Do vận động tự quay của Trái Đất ( Gió mậu dòch ) không thổi theo
hướng kinh tuyến mà hơi chếch về phía Tây. ( 0,5 điểm ).
* Vẽ hình ( 1 điểm ) .
5
30
0
0
0


30
0

Gió Tín phong ( gió Mậu dòch )
Câu 2 : ( 3 điểm )
a. Kể tên 9 lưu vực sông lớn của Việt Nam .( 0,5 điểm )
- Ở Bắc Bộ: các lưu vực sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng -
Bằng Giang, sông Mã.
- Ở Trung Bộ: các lưu vực sông Cả, sông Thu Bồn ,sông Ba .
- Ở Nam Bộ : Các lưu vực sông Đồng Nai- Vàm Cỏ, sông Cửu Long .
b . Sự khác biệt về mùa lũ ở các sông tại 3 miền :
- Các sông ở Bắc Bộ : Lũ từ tháng 6 đến tháng 10. Đây là giai đoạn mưa
nhiều mùa hạ do gió Tín phong nữa cầu Bắc thổi theo hướng Đông Nam từ
biển vào ( 0,5 điểm )
- Các sông ở Đông Trường Sơn. Lũ từ tháng 9 đến tháng 12. Đây là cuối
hạ sang đông. Gió Đông Bắc thổi qua biển trước khi vào các tỉnh Đông
Trường Sơn nên mưa nhiều .( 0,5 điểm )
- Các sông ở Nam Bộ lũ từ tháng 7 đến tháng 11. Đây là mùa tuyết tan ở
thượng nguồn sông Mê Công và là mùa hạ mưa nhiều cả vùng Đông Nam
Á.
Tóm lại: Mùa lũ trên các sông không trùng nhau. Vì chế độ mưa trong
mỗi khu vực khác nhau ( 0,5 điểm )
c. Để dòng chảy của sông không bò ô nhiễm: ( 1 điểm )
- Vớt tất cả vật liệu chìm đắm cảng trở dòng chảy để nước lưu thông dễ
dàng.
- Không đánh bắt thủy sản trên sông bằng hóa chất hay bằng điện.
- Tránh xả rác bừa bãi, nước thải khu công nghiệp chưa qua xử lí và trong
sinh hoạt.
- Thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
- Liên hệ :

Hiện nay các dòng sông, suối đang bò ô nhiểm do các nước thải của
nhà máy ( cao su, chế biến mì … ) làm ô nhiễm dòng chảy ảnh hưởng đến
sinh vật, môi trường .
6
Câu 3: ( 3 điểm)
a. Tính chất nhiệt đới ( 0,5 điểm )
Bầu trời quanh năm chan hòa ánh nắng, cung cấp cho nước ta một
nguồn nhiệt năng rất lớn, một triệu kilô Calo/ 1m
2
và số giờ nắng từ
1.400 – 3.000 giờ/ năm.
b. Tính chất gió mùa ẩm ( 1điểm ).
Khí hậu chia làm hai mùa phù hợp với hai mùa gió. Mùa đông lạnh
khô có gió mùa Đông Bắc. Mùa hạ nóng ẩm có gió mùa Tây Nam. Chính
gió mùa đã mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn 1.500 – 2.000 mm/
năm và độ ẩm cao trên 80%.
c . Tính chất thất thường:
Thể hiện rõ nhất trong chế độ nhiệt và chế độ mưa, năm rét sớm, năm
rét muộn, năm khô hạn … do nhòp độ và cường độ gió mùa tạo ra ( 0,75
điểm).
Gần đây có thêm có nhiễu loạn khí tượng toàn cầu như EnNino và La
Nina . Nhất là nhiệt độ cao và hướng của các dãy núi đã góp phần quan
trọng cho sự hình thành các mùa khí hậu và các kiểu khí khác nhau.
(0,75 điểm ).
Câu 4: (4 điểm )
- Sự phân bố tài nguyên khoáng sản có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân một
số ngành công nghiệp trọng điểm. ( 0,5 điểm)
- Những nơi tập trung các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở phát
triển các ngành công nghiệp trọng điểm.( 0,5 điểm)
Ví dụ :(1,25 điểm)

- Khu vực Quảng Ninh, Vũng Tàu phát triển ngành công nghiệp năng
lượng .
- Khu vực Thái Nguyên phát triển ngành công nghiệp luyện kim đen …
- Khu vực Việt Trì phát triển ngành công nghiệp hóa chất .
- Khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng phát triển ngành vật
liệu xây dựng .
* Hiện nay chúng ta đang thực hiện chính sách : (1,75 điểm)
- Công nghiệp hóa gắn với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần,
khuyến khích đầu tư ngoài nước và trong nước. Đổi mới cơ chế quản lí đổi
mới chính sách kinh tế đối ngoại.
- Quan hệ mậu dòch buôn bán với các nước ASEAN.
7
- Hợp tác phát triển kinh tế: Dự án phát triển hành lang Đông - Tây tại
khu vực sông Mê Công.
- Tham gia khu vực mậu dòch tự do Đông Nam ( AFTA), WTO
Câu 5: (2 điểm)
- Hồ Dầu Tiếng là công trình thủy nông lớn nhất nước ta hiện nay 27.000
ha, chứa 1,5 tỉ m
3
nước, bảo đảm tưới tiêu cho 17.000 ha đất trồng thiếu nước
vào mùa khô của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc thành phố Hồ Chí
Minh (1điểm)
- Hồ thủy điện Trò An góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,
trồng cây công nghiệp, điều tiết cho nhà máy thủy điện Trò An, cung cấp
nước cho khu công nghiệp và đô thò tỉnh Đồng Nai (1điểm)
Câu 6 : (4 điểm)
a. Vẽ biểu đồ ( 2 điểm )

Biểu đồ mật độ dân số của các vùng lãnh thổ năm 2003 .
c. Nhận xét ( 2 điểm )

- Dân cư ở các vùng lãnh thổ nước ta phân bố không đều , phần lớn tập
trung ở đồng bằng ( như đồng bằng sông Hồng ), ở trung du và miền núi
mật độ dân số thấp.
- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng đồng bằng sông Hồng có
( 1192 người/ km
2
), thấp nhất là Tây Nguyên ( 84 người/ km
2
).
8
…………………………………………HẾT…………………………………
UBND HUYỆN TÂN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC : 2009 - 2010
9
Ngày thi: 28/ 10 / 2009
MÔN : ĐỊA LÍ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 1 ( 2 điểm )
Việc tính khoảng cách trên thực đòa dựa vào tỉ lệ thước sẽ thuận lợi hơn.
Chúng ta chỉ cần dùng com pa, thước kẻ đánh dấu khoảng cách giữa hai
điểm cần đo trên bản đồ. Sau đó mang khoảng cách đó so thước tỉ lệ, đọc số
đo trên thước tỉ lệ không cần tính toán quy đổi như trường cùng tỉ lệ số. ( 1
điểm )
p dụng tính ( 1 điểm )
Làm phép tính : 3cm x 2.000.000 = 6.000.000 cm.
Đổi ra km: 6.000.000 cm = 60 km
Câu 2 ( 2 điểm )

- Dựa vào các chí tuyến và vòng cực người ta chia bề mặt Trái Đất thành
5 vành đai nhiệt ( 0,25 điểm)
- Tương ứng 5 vành đai nhiệt có 5 đới khí hậu ( 0,25 điểm )
* Đặc điểm chính của các đới khí hậu :
- Đới nóng ( nhiệt đới )là khu vực giữa hai chí tuyến ( chí tuyến Bắc và chí
tyến Nam ), có góc chiếu sáng Mặt Trời lớn, nhiệt độ cao, lượng mưa trung
bình năm lớn ( 1.500 -2.000 mm / năm ). Gió thổi thường xuyên là gió Tín
Phong.( 0,5 điểm)
- Đới ôn hòa ( ôn đới ):
Hai khu vực từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến nam đến
vòng cực Nam có góc chiếu sáng Mặt trời vừa, nhiệt độ trung bình. Trong
năm có bốn mùa, lượng mưa trung bình ( 500 – 1.500 mm/ năm). Gió thổi
thường xuyên là gió Tây ôân đới ( 0,5 điểm )
- Đới lạnh ( Hàn đới )
Hai khu vực từ vòng cực Bắc đến cực Bắc, từ vòng cực Nam tới cực Nam.
Có góc chiếu Mặt Trời nho, nhiệt độ thấp, lạnh có băng tuyết, lượng mưa
nhỏ dưới 500 mm/năm. Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm )
Thềm lục đòa và đáy biển có khoáng sản như dầu khí, kim loại, phi kim
loại ( 0,5 điểm )
- Lòng biển có nhiều hải sản tôm, cá, rong biển (0,25 điểm )
10
- Mặt biển : Thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền
Bờ biển : Nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vònh sâu, rất thuận lợi cho du
lòch và xây dựng cảng biển ( 0,5 điểm )
* Thuận lợi (1 điểm )
- Khai thác dầu khí ( Bạch Hổ, Hàm Rồng…) phát triển ngành năng lượng,
hóa chất.
- Giàu thủy sản ( tôm, cá, rong biển…)phát triển ngành công nghiệp chế
biến thực phẩm, dược phẩm…

- Có nhiều bãi cát ( Quảng Bình, Nha Trang…)phát triển ngành công
nghiệp thủy tinh, pha lê.
- Có nhiều vũng vònh sâu thuận lợi cho các cảng biển, du lòch biển, đảm
bảo an ninh quốc phòng.
* Khó khăn ( 0,25điểm )
- Thiên tai gây nhiều thiệt hại
- Khai thác biển bừa bãi
- Ô nhiễm môi trường biển
* Biện pháp khắc phục ( 0,5điểm )
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
- Bảo vệ san hô ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
- Thực hiện đúng luật tài nguyên môi trường.
Câu 4( 4 điểm )
a. Vẽ biểu đồ( 2,5 điểm )
Biểu đồ số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò thời kỳ 1985- 2003
b. Nhận xét : (1,5 điểm )
-Số dân và tỉ lệ dân thành thò nước ta thời kì 1985 – 2003 có xu hướng
tăng lên.
11
- Số dân thành thò tăng khoảng 1,8 lần.
- Tỉ lệ dân thành thò trong dân số cả nước có tăng lên nhưng còn chậm, từ
18,97 lên 25,80
Câu 5 ( 3 điểm )
* Có bốn miền khí hâu ở nước ta.
a. Miền khí hậu phía bắc ( kéo dài xuống tận Hoành Sơn ). Mùa đông lạnh,
ít mưa, cuối đông ẩm ướt, mùa hè nóng mưa nhiều ( 0,5điểm )
b.Miền khí hậu Đông Trường Sơn ( từ Hoành Sơn đến mũi Dinh ). Gồm lãnh

thổ trung bộ ven biển, mùa mưa lệch về thu đông ( 0,5điểm )
c. Miền khí hậu phía nam gồm Tây Nguyên và Nam Bộ, khí hậu nhiệt đới
cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ
rệt ( 0,5 điểm )
d. Miền khí hậu biển Đông Việt Nam có gió mùa nhiệt đới hải dương
( 0,25điểm )
* Nguyên nhân :
Do có bốn miền khí hậu vì : sự đa dạng về đòa hình nước ta, nhất là độ cao
và hướng các dãy núi lớn đã góp phần quan trọng trong sự hình thành các
mùa khí hậu và các kiểu khí hậu khác nhau. ( 0,75 điểm )
*Khó khăn :
Do sự giao tranh giữa các khối khí…
* Biện pháp :
Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, tu bổ tái tạo lại vốn rừng ( 0,5 điểm )
Câu 6 ( 4 điểm )
- Tỉ lệ hai nhóm tuổi dân số nam, nữ đang có sự thay đổi theo thời gian
( thời kì 1979 – 1999 )
-Tỉ lệ tổng số nam, nữ giảm từ 3 % xuống 2,6 % và xuống còn 1,4 % ( 1
điểm)
Nhận xét : Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi .
-Nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi , nam từ 21,8 giảm xuống còn 17,4. Nữ từ 20,7
giảm xuống còn 16,1 ( 0,5 điểm ).
-Nhóm từ 15 đến 59 tuổi. Nam tăng từ 23,8 lên 28,4. Nữ từ 26,6
lên30,0(0,5điểm).
-Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên. Nam 2,9 – 3,4 . Nữ 4,2 – 4,7 ( 0,25 điểm ).
*Giải thích : Tỉ số giới tính ( nam , nữ ) không cân đối và thường thay đổi
theo nhóm tuổi và thời gian .
12
*Kết luận : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi , tỉ lệ
trẻ em giảm xuống , tỉ lệ người trong độ tuổi và trên độ tuổi lao độ tăng lên .

( 1,75 điểm )
Câu 7 : ( 2 điểm )
Hạn chế của ngành công nghiệp Tây Ninh
- Tăng trưởng nhanh nhưng chưa vững chắc, chưa sử dụng hết nguồn nguyên
liệu nông sản.
- Chưa có ngành công nghiệp then chốt ( 1 điểm )
- Thiếu vốn, chậm đổi mới công nghệ.
- Sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh, chất lượng lao động công nghiệp chưa
đáp ứng yêu cầu. ( 1 điểm )
Hết
13

×