Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De kiem tra HKII - ma tran - dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.25 KB, 5 trang )

Ngày kiểm tra…… Lớp…….
Ngày kiểm tra…… Lớp…….
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Môn: Hóa 11 – Cơ bản
Thời gian: 45 phút
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn hóa học
11 ban cơ bản sau khi học xong học kì II.
- Mức độ cần đạt:
1) Về kiến thức: Hidrocacbon no; hidrocacbon không no; Hidrocacbon thơm,
nguồn hidrocacbon thiên nhiên, hệ thống hóa về hidrocacbon; Dẫn xuất halogen,
ancol, phenol; Anđehit, xeton, axit cacboxylic.
2) Về kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với
một công thức phân tử.
- Viết các phương trình hoá học của các hợp chất hữu cơ đã học.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên các hợp chất
hữu cơ.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích, khối lượng các chất trong hỗn hợp
3) Thái độ:
-
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận.
- Học sinh làm bài trên lớp.
III. MA TRẬN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Chương 5:


Hiđrocacbon no
− Công thức chung,
đồng phân mạch
cacbon, đặc điểm cấu
tạo phân tử và danh
pháp.
− Tính chất hoá
học (phản ứng
thế, phản ứng
cháy, phản ứng
tách hiđro, phản
ứng crăckinh).
− Xác định công
thức phân tử, viết
công thức cấu tạo
và gọi tên.
Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,5 0,5 1 3,0 (30%)
Chương 6:
Hidrocacbon
không no
− Tính chất hoá
học : Phản ứng
cộng brom trong
dung dịch, cộng
hiđro, cộng HX
theo quy tắc Mac-
côp-nhi-côp; phản
− Xác định công
thức phân tử, viết

công thức cấu tạo,
gọi tên anken.
− Tính thành phần
phần trăm về thể
tích trong hỗn hợp
ứng trùng hợp ;
phản ứng oxi hoá.
khí có một anken
cụ thể.
Số câu hỏi 1 1 1 3
Số điểm 0,5 0,5 2
2,0 (20%)
Chương 7:
Hidrocacbon
thơm, nguồn
hidrocacbon thiên
nhiên, hệ thống
hóa về
hidrocacbon
− Cấu tạo phân tử, dãy
đồng đẳng của benzen
− Viết được
các phương trình
hoá học biểu diễn
tính chất hoá học
của benzen, vận
dụng quy tắc thế
để dự đoán sản
phẩm phản ứng.
Số câu hỏi 1 1 2

Số điểm 0,5 0,5
1,0 (10%)
Chương 8 : Dẫn
xuất halogen.
Ancol. Phenol
− Tính chất hoá
học : Phản ứng
oxi hoá ancol
bậc I thành
anđehit,
− Tính khối lượng
phenol tham gia
và tạo thành trong
phản ứng.
Số câu hỏi 1 1 2
Số điểm 0,5 0,5
1,0 (10%)
Chương 9:
Anđehit. Xeton.
Axit cacboxylic
− Đặc điểm cấu tạo
phân tử của anđehit.
− Tính chất hoá
học của axit
cacboxylic
− Tính khối lượng
hoặc nồng độ
dung dịch axit
trong phản ứng.
Số câu hỏi 1 1

1
3
Số điểm 0,5 0,5 2
3,0 (30%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
3
1,5
(15%)
5
2,5
(25%)
2
1,0
(10%)
3
5,0
(50%)
13
10,0
(100%)
IV. NỘI DUNG DỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
A. phản ứng thế. B. phản ứng tách
C. phản ứng phân huỷ. D. phản ứng cộng.
Câu 2. Đốt cháy một hiđrôcacbon A thu được 17,6 gam CO
2
và 9,0 gam H
2

O. Xác
định dãy đồng đẳng của A?
A. Ankin. B. Ankađien. C. Anken. D. Ankan.
Câu 3. Khi cho anken CH
2
= CH-CH
3
tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính
A. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH B. CH
3
- CH
2
-CH
2
Cl
C. CH
3
-CH(Cl)-CH
3
D. CH
3
-CH(OH)CH
3
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 2 Hidro cacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng

thu được 8,4 lít CO
2
(đktc) và 6,75g H
2
O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng sau
đây:
A. Aren B. Ankan C. Anken D. Ankin
Câu 5. Ứng với công thức phân tử C
8
H
10
có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon
thơm?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO
3
đ

/H
2
SO
4
đ B. HNO
2
đ

/H
2
SO

4
đ
C. HNO
3
loãng

/H
2
SO
4
đ D. HNO
3
đ

Câu 7. Khi oxi hóa ancol A bằng CuO, nhiệt độ, thu được andehit, vậy ancol A
là:
A. ancol bậc 1 B. ancol bậc 2
C. ancol bậc 1 hoặc ancol bậc 2 D. ancol bậc 3
Câu 8. Cho 11 gam hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức tác dụng hết với natri kim loại
thu được 3,36 lít hidro (đktc). Khối lượng phân tử trung bình của 2 rượu là:
A. 36,7 B. 48,8
C. 73,3 D. 32,7
Câu 9. Andehit là hợp chất hưu cơ:
A. Chỉ có tính Oxi hoá B. Chỉ có tính khử
C. Chỉ có tính axit D. Vừa có tính Oxi hoá, vừa có tính khử
Câu 10. Đun nóng 3 gam axít axetic với lượng dư ancol etylic (có H
2
SO
4
đặc làm

xúc tác), hiệu suất phản ứng 75%. Khối lượng este thu được là:
A. 2,2gam B. 3,3gam
C. 6,6gam D. 4,4gam
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Từ metan (các chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ), hãy viết các phản
ứng điều chế nhựa PVC (poli vinyl clorua) ?
Câu 2. ( 2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp bởi oxi dư,
sau phản ứng thu được 24,64 lít khí CO
2
(đktc) và 14,4 gam H
2
O . Xác
định công thức phân tử, viết CTCT các ankin. Gọi tên.
Câu 3
Chia hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít H
2
(đktc).
Để trung hòa hết phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Viết các phản ứng xảy ra?
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Phần I: trắc nghiệm khách quan (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
A D C C C A A A D B
Phần II: Tự luận

Câu Đáp án Điểm
1 Điều chế : mỗi phương trình phản ứng

2CH
4
 →
ln 1500
0
lC
CH≡CH + 3H
2
CH≡CH + HCl
0
xt, t
→
CH
2
=CH-Cl

CH
2
=CH-Cl
-(-CH
2
-CH-)-
xtac, to
Cl
.n
.n


0,25
0,5
0,25
2 2 điểm
Đặt CT tương đương 2 ankin CnH2n-2 số mol (a)
PTPU đốt cháy
CnH2n-2 + (3n-1)/2O
2
→ n CO
2
+ n-1 H
2
O
(a) → na (n-1)a
Số mol CO
2
= na = 1,1 mol (I)
Số mol H
2
O (n-1)a = 0,8 mol (II)
Giải hệ được a = 0,3 và n = 3,67
Vậy CTPT 2 ankin là C
3
H
4
và C
4
H
8
CTCT CH

3
-C

CH và CH
3
-CH
2
-C

CH hoặc CH
3
-C

C-
CH
3

Gọi tên (Propin) (but-1-in) (but-2-in)
0.25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
3 2 điểm
Phản ứng: 2C
2
H
5

OH + 2Na → 2C
2
H
5
ONa + H
2

2CH
3
COOH + 2Na → 2CH
3
COONa + H
2

CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H
2
O
0,25
0,25
0,25
2
H
n 0,15 mol
=
→ Số mol 1 phần hỗn hợp = 0,3 mol
NaOH

n = 0,2 mol

3
CH COOH
n = 0,2 mol

2 5
C H OH
n = 0,1 mol
Khối lượng CH
3
COOH : 0,2 x 60 = 12 gam
Khối lượng C
2
H
5
OH : 0,1 x 46 = 4,6 gam
0,25
0,25
0,25
→ Khối lượng hỗn hợp : 12 + 4,6 = 16,6 gam
→ % CH
3
COOH =
%3,72
6,16
%10012
=
x


%7,27%
52
=
OHHC
0,25
0,25

×