Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hoc van lop 1- UC,UT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.54 KB, 5 trang )

Trường: Đại học Thủ Dầu Một
Lớp: GDTHK.9C
Nhóm: Lê Thị Thương – Hà Thị Anh Thơ
Môn: Học vần
Ngày dạy:
Thiết kế bài giảng Tiếng Việt lớp 1
Bài 78: UC, ƯC
Tiết 1
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Giúp học sinh biết cấu tạo vần uc, ưc.
• Học sinh đọc và viết được uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
2. Kỹ năng:
• Học sinh tìm được các tiếng có chứa vần uc, ưc.
• Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong SGK.
3. Thái độ:
• Phát triển lời nói tự nhiên theo tranh vẽ trong SGK với chủ đề: “Ai thức
dậy sớm nhất”.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
• Sách Tiếng Việt 1, tập 1.
• Tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to.
• Bộ ghép chữ học vần Tiếng Việt của GV.
2. Học sinh:
• Sách Tiếng Việt 1, tập 1.
• Bộ ghép chữ học vần Tiếng Việt của HS.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
• Gv kiểm tra sĩ số lớp và cho HS bắt một bài hát.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:


• Gọi 2 HS lên bảng viết
từ: mắc áo, quả gấc…
• Gọi hs dưới lớp nhận xét
bạn viết đúng chưa.
• Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
• Cho 1 dãy bàn đứng lên
đọc 2 từ ứng dụng, câu
ứng dụng và phần luyện
nói của bài 77.
• Cho hs nhận xét.
• 2 HS lên bảng viết: mắc áo, quả
gấc.
• Hs nhận xét.
• Hs lắng nghe.
• Hs đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
và phần luyện nói của bài 77.
• Hs nhận xét.
• Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3.Dạy-học bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
• Bài học trước chúng ta đã
học vần ăc, âc. Hôm nay
cô sẽ giới thiệu cho các
em 1 vần mới đó là vần
uc, ưc. Bài học hôm nay
của chúng ta có tên là: Uc,
Ưc.
3.2/ Dạy vần:

a/ Uc:
• Cho học sinh quan sát
giáo viên viết trên bảng
vần uc.
• Giáo viên hỏi:
- Em nào cho cô biết vần uc được
tạo bởi những âm nào?
- Gv đưa ra nhận xét.
* Đánh vần:
- Gv đánh vần mẫu cho cả lớp
nghe: u-cờ-uc.
- Cho hs đánh vần lại theo cá
nhân (2 hs).
- Gv gọi 1 bàn đứng lên đánh vần
lần lượt từng em bắt đầu từ trái
qua phải.
- Sau phần đọc của hs nào thì gv
chú ý chỉnh sửa cho hs đó (nếu
sai).
- Gv cho cả lớp đánh vần đồng
thanh vần uc.
- Gv đọc trơn vần uc 1 lần. Gọi 2
hs đọc lại.
- Gv cho 1 bàn lần lượt đứng lên
đọc trơn lại, bắt đầu từ trái qua
phải.
- Cho cả lớp đọc trơn lại 1 lần
nữa.
- Các em chú ý lên bảng quan sát
bức tranh cô đang treo.

-Gv hỏi:
- Em nào cho cô biết trong tranh
vẽ gì?
- Vậy em nào biết trong từ “cần
• Hs lắng nghe.
• Hs lắng nghe. Nhắc lại tựa bài.
• Hs quan sát giáo viên viết.
• Hs trả lời: vần uc được tạo bởi âm
u và âm c, âm u đứng trước am c
đứng sau.
• Hs nghe.
• Hs nghe.
• Hs đánh vần.
• Bàn đứng lên đánh vần từ trái qua
phải.
• Hs nghe và sửa sai.
• Cả lớp đánh vần đồng thanh.
• 2 hs đọc lại.
• 1 bàn đọc lại.
• Cả lớp đọc đồng thanh lại.
• Hs quan sát tranh.
• Hs trả lời: tranh vẽ cái “cần trục”.
• Hs trả lời: tiếng “trục”.
trục” có tiếng nào chứa vần uc?
- Gv cho hs ghép tiếng “trục”
bằng bộ chữ học vần Tiếng Việt.
- Gv đánh vần mẫu và cho hs
đánh vần theo tay mình chỉ: u-cờ-
uc-trờ-uc-truc-nặng-trục.
- Gv dán từ khóa “cần trục” lên

bảng và gọi 2 hs đọc: uc-truc-cần-
trục.
- Gọi 2 bàn đọc trơn nối tiếp
nhau.
- Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs
(nếu có), nhận xét khen ngợi
những HS phát âm đúng.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Gv cho hs lấy bộ chữ học vần
Tiếng Việt và ghép từ “cần trục”.
- Hs nào ghép xong thì giơ lên.
- Gv lấy bài và cho hs khác nhận
xét.
- Gv nhận xét, khen ngợi những
hs ghép nhanh và ghép đúng.
*/ Viết chữ:
+ Vần uc, cần trục:
- Gv cho hs quan sát bảng mẫu
vần uc.
- Gv viết lại vần uc cho hs quan
sát mẫu. Chữ u được viết bởi 2
nét: nét hất và nét móc ngược.
- Chú ý chữ c viết liền với nét
cuối của chữ u.
- Gv hướng dẫn hs viết vần uc
trên không trung bằng ngón trỏ.
- Gv cho hs viết vần uc trên bảng
con. Gv đi hướng dẫn chỉnh sửa
cho hs.
- Gv cầm bảng của hs và cho 1

bạn khác nhận xét bài viết của bạn
đã đúng chưa, đẹp chưa sau đó gv
nhận xét. Khen ngợi hs viết đúng
viết đẹp. Chỉnh sửa cho hs viết
chưa đúng, chưa đẹp.
- Gv cho hs quan sát cách viết từ
“cần trục”.
- Gv vừa viết vừa hướng dẫn: các
em chú ý khi viết tiếng “cần” phải
• Hs ghép.
• Hs nghe gv đánh vần và đánh vần
cả lớp theo tay gv.
• 2 hs đọc.
• Hs đọc theo bàn.
• Hs sửa sai.
• Cả lớp đọc đồng thanh.
• Hs ghép chữ.
• Hs giơ bài lên.
• Hs nhận xét.
• Hs lắng nghe.
• Hs quan sát.
• Hs quan sát cách viết.
• Hs viết trên không trung bằng
ngón trỏ vần uc.
• Hs viết lên bảng.
• Hs nhận xét, lắng nghe.
• Hs quan sát.
• Hs lắng nghe.
viết các chữ liền mạch với nhau.
- Khoảng cách giữa các chữ viết

cách nhau nửa ô vuông con, chữ
này viết xong ta sẽ viết tiếp chữ
khác. Tiếng “trục” cách viết
tương tự như tiếng “cần”. Chú ý
khi viết từ “cần trục” khoảng cách
giữa các tiếng là 1 con chữ o.
- Gv cho hs viết từ “cần trục” trên
bảng con. Gv đi hướng dẫn chỉnh
sửa cho hs.
- Gv cầm bảng của hs và cho 1
bạn khác nhận xét bài viết của bạn
đã đúng chưa, đẹp chưa sau đó gv
nhận xét. Khen ngợi hs viết đúng
viết đẹp. Chỉnh sửa cho hs viết
chưa đúng, chưa đẹp.
b/ Ưc:
- Thực hiện quy trình tương tự
như vần uc, từ “cần trục”.
- Chú ý cho hs hiểu cấu tạo của
vần ưc, gồm chữ ư và chữ c. So
sánh vần uc với ưc: vần uc do 2
vần u và c tạo nên, vần ưc cũng
do 2 vần là ư và c tạo nên, cách
viết tương tự nhau chỉ khác là chữ
u không có nét râu, còn chữ ư thì
có thêm nét râu. Chú ý hs cách
nối giữa các con chữ, viết dấu
thanh.
*/Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Gv đọc mẫu các từ ứng dụng.

- Gv gọi hs đọc các từ ứng dụng
trong sách giáo khoa.
- Gv hỏi hs em nào biết “cúc vạn
thọ”, “máy xúc” là gì?.
- Nếu hs không trả lời được thì gv
giải thích:
+ Cúc vạn thọ: loài hoa cúc có
hoa màu sẫm, lá xẻ sâu thành thùy
nhỏ, mùi hôi, trồng làm cảnh.
+ Máy xúc: máy để đào, xúc đất.
- Nếu hs trả lời được thì gv nhận
xét và nhắc lại.
- Gv đọc mẫu các từ ứng dụng.
- Gv gọi hs đọc các từ ứng dụng
• Hs lắng nghe và thực hiện.
• Hs viết.
• Hs nhận xét và lắng nghe.
• Hs nghe.
• Hs đọc.
• Hs trả lời.
• Gv giải thích, lắng nghe.
• Hs nghe.
• Hs nghe.
• Hs đọc.
trong sách giáo khoa.
- Gv hỏi hs em nào biết “lọ mực”,
“nóng nực” là gì?.
- Nếu hs không trả lời được thì gv
giải thích:
+ lọ mực: là lọ nhỏ dùng để đựng

mực.
+ nóng nực: là khi thời tiết trở
nên nắng làm các em cảm thấy
nóng và dể bị đổ mồ hôi.
- Gv tổ chức cho hs đọc các từ
ứng dụng theo hình thức cá nhân
từ 1-2 em.
- Cho hs đọc theo tổ lần lượt từng
em.
Cho hs đọc đồng thanh cả lớp.
Tiết 1 kết thúc.
• Hs trả lời.
• Hs đọc.
• Từng tổ đọc.
• Cả lớp đọc đồng thanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×