Tải bản đầy đủ (.pdf) (580 trang)

Quản lý và duy trì hệ điều hànhwindow sever 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.67 MB, 580 trang )

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ
HỆ ĐIỀU HÀNH
MICROSOFT
WINDOWS SERVER
2003
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
MỤC LỤC

PHẦN 1 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 CỦA
MICROSOFT 7
HỌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 8
CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 15
CẤU HÌNH WINDOWS SERVER 2003 32
TẠO MÁY CHỦ QUẢN TRỊ MIỀN 35
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ACTIVE DIRECTORY 46
TỔNG KẾT 54
BÀI TẬP THỰC HÀNH 54
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 55
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 57
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER
2003 58
SỬ DỤNG MICROSOFT MANAGEMENT CONSOLE (MMC) 60
QUẢN TRỊ MÁY CH
Ủ BẰNG “REMOTE DESKTOP FOR ADMINISTRATION”
(MÀN HÌNH QUẢN TRỊ TỪ XA) 73
SỬ DỤNG REMOTE ASSISTANCE 82
TỔNG KẾT 88
BÀI TẬP THỰC HÀNH 89
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 90
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 91


CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER
2003 92
CÁC KÝ NĂNG GIÁM SÁT MÁY CHỦ 93
SỬ DỤNG EVENT VIEWER 95
SỬ DỤNG TASK MANAGER 105
SỬ DỤNG PERFORMANCE CONSOLE (BẢNG ĐIỀU KHIỂN HIỆU NĂNG) 112
TỔNG KẾT 137
BÀI TẬP THỰC HÀNH 138
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 139
CÁC KỊCH BẢ
N TÌNH HUỐNG 140
CHƯƠNG 4: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU 142
HIỂU BIẾT VỀ SAO LƯU 143
SỬ DỤNG WINDOWS SERVER 2003 BACKUP 175
TỔNG KẾT 182
BÀI TẬP THỰC HÀNH 183
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 184
KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 185
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
CHƯƠNG 5: DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH 187
CÁC BẢN CẬP NHẬT CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 188
SỬ DỤNG MICROSOFT BASELINE SECURITY ANALYZER 194
SỬ DỤNG WINDOWS UPDATE 196
TRIỂN KHAI CÁC BẢN CẬP NHẬT TRONG HỆ THỐNG MẠNG 200
SỬ DỤNG MICROSOFT SOFTWARE UPDATE SERVICES - SUS (DỊCH VỤ
CẬP NHẬT PHẦN MỀM CỦA MICROSOFT) 208
QUẢN LÝ CÁC BẢN QUYỀN PHẦN MỀM 222
TỔNG KẾT 232
BÀI TẬP THỰC HÀNH 233
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 235

CÁC KỊCH B
ẢN TÌNH HUỐNG 237
PHẦN 2 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH 240
CHƯƠNG 6: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG 241
TÌM HIỂU TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG (USER ACCOUNT) 242
NHÓM LÀM VIỆC (Workgroup) 242
MIỀN (Domain) 243
LẬP KẾ HOẠCH TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG 244
ĐẶT TÊN CHO TÀI KHOẢN 244
LỰA CHỌN MẬT KHẨU 245
THIẾT KÊ MÔ HÌNH PHÂN CẤP ACTIVE DIRECTORY 247
LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ 247
TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ 249
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ 250
LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN 251
TẠO TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN 253
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN 256
QUẢN LÝ ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG 269
DI CHUYỂN CÁC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG 270
KHỞI TẠO ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG 271
NHẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG SỬ DỤNG CSV DIRECTORY EXCHANGE
273
TẠO ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG BẰNG DSADD.EXE 276
QUẢN LÝ KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG 279
NỘI DUNG KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG 280
SỬ DỤNG KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG BẮ
T BUỘC 284
GIÁM SÁT VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VIỆC XÁC THỰC NGƯỜI DÙNG 285
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH KHOÁ TÀI KHOẢN 286
DỊCH VỤ ACTIVE DIRECTORY MÁY KHÁCH 287

KIỂM ĐỊNH XÁC THỰC 289
TỔNG KẾT 291
BÀI TẬP THỰC HÀNH 293
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 295
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 296
CHƯƠNG 7: LÀM VIỆC VỚI NHÓM 298
HIỂU VỀ NHÓM 299
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
SỬ DỤNG NHÓM CỤC BỘ 305
SỬ DỤNG NHÓM ACTIVE DIRECTORY 306
CÁC NHÓM MẶC ĐỊNH CỦA WINDOWS SERVER 2003 314
TẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG NHÓM 328
QUẢN LÝ NHÓM TỰ ĐỘNG 338
TỔNG KẾT 343
BÀI TẬP THỰC HÀNH 344
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 346
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 348
CHƯƠNG 8: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN MÁY TÍNH 349
TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH (COMPUTER OBJECT) 350
BỔ SUNG THÊM MÁY TÍNH VÀO MIỀN 353
TẠO ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH 354
QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH 369
KHẮC PHỤ
C SỰ CỐ TÀI KHOẢN MÁY TÍNH 375
TỔNG KẾT 378
BÀI TẬP THỰC HÀNH 380
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 381
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 383
PHẦN 3 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN
CHIA SẺ ………………………………………………………………385


CHƯƠNG 9: CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 386
TÌM HIỂU VỀ CÁC CẤP PHÉP 387
CÁC THƯ MỤC CHIA SẺ 392
QUẢN LÝ CÁC THƯ MỤC CHIA SẺ 403
SỬ DỤNG CÁC QUYỀN NTFS 411
QUẢN TRỊ IIS 426
TỔNG KẾT 439
BÀI TẬP THỰC HÀNH 441
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 443
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 445
CHƯƠNG 10: LÀM VIỆC VỚI MÁY IN 448
TÌM HIỂU VỀ MÔ HÌNH IN ẤN TRONG WINDOWS SERVER 2003 449
TRIỂN KHAI MÁY IN CHIA SẺ 451
CẤU HÌNH CÁC ĐẶC TÍNH MÁY IN 461
GIÁM SÁT CÁC MÁY IN 467
XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY IN 472
T
ỔNG KẾT 475
BÀI TẬP THỰC HÀNH 476
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 478
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 481

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
PHẦN 4 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ PHẦN CỨNG 484
CHƯƠNG 11: QUẢN LÝ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 485
TỔNG QUAN VỀ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 486
TẠO CHIẾN LƯỢC DUY TRÌ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN 494
SỬ DỤNG TRÌNH HƯỚNG DẪN ADD HARDWARE 498
SỬ DỤNG DEVICE MANAGER 502

SỬ DỤNG CONTROL PANEL 512
XỬ LÝ SỰ CỐ CÁC THIẾT BỊ VÀ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN 514
TỔNG KẾT 519
BÀI TẬP THỰC HÀNH 521
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP 524
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HU
ỐNG 526
CHƯƠNG 12: QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 528
TỔNG QUAN VỀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA TRONG WINDOWS SERVER
2003 529
SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUẢN TRỊ ĐĨA (DISK MANAGEMENT) 535
QUẢN TRỊ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 553
TỔNG KẾT 561
BÀI TẬP THỰC HÀNH 562
CÂU HỎI ÔN TẬP 565
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG 569
THUẬT NGỮ 572
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
PHẦN 1
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ
HỆ ĐIỀU HÀNH
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU
HÀNH WINDOWS SERVER 2003
CỦA MICROSOFT

Mục đích của khóa học này là hướng dẫn bạn cách quản trị và duy trì một
môi trường mạng dựa trên nền Microsoft Windows Server 2003 và chuẩn bị
cho môn thi 70-290 trong hệ thống chứng chỉ của Microsoft. Khóa này giả

định rằng bạn đã có một chút ít kinh nghiệm với các sản phẩm Microsoft
Windows nhưng lại khá mới với họ sản phẩm Windows Server 2003. Do đó,
mục tiêu của chương này là giới thiệu với bạn các phiên bản khác nhau của
hệ điều hành Windows Server 2003 để bạn có thể nhận biết các điểm khác
nhau cơ bản giữa chúng và lựa chọn sản phẩm phù hợp, đáp ứng được nhu
cầu của hệ thống của bạn.
Chương 1 sẽ hướng dẫn bạn qua các bước cài đặt Windows Server 2003 trên
một máy tính và cấu hình nó thành một Active Directory Domain Controller
(Máy chủ quản trị miền sử dụng Active Directory). Giảng viên có thể không
yêu cầu bạn cài
đặt hệ điều hành trên máy tính của bạn tại lớp học, nhưng
nếu bạn muốn làm việc với hệ điều hành Windows Server 2003 tại nhà hoặc
nơi nào khác ngoài lớp học, bạn phải làm quen với quá trình cài đặt và các
bước cấu hình hệ thống này.
Sau khi kết thúc chương này, bạn có khả năng:
• Nhận biết các khác nhau cơ bản giữa các phiên bản của hệ điều
hành Windows Server 2003

Cài đặt Windows Server 2003
• Tạo một máy chủ quản trị miền (domain controller)
• Nhận biết các thành phần logic và các khái niệm về Active
Directory
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

7
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
HỌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
Windows Server 2003 là sản phẩm mới nhất trong các hệ điều hành
Windows Server và được cải tiến rất nhiều so với các phiên bản trước đó:
bảo mật tốt hơn, độ tin cậy cao hơn và dễ dàng quản trị. Phần sau đây sẽ

trình bày tổng quan về họ sản phẩm Windows Server 2003, tập trung vào các
điểm giống và khác nhau giữa 4 phiên bản: Web Edition, Standard Edition,
Enterprise Edition và Datacenter Edition
Các phiên bản của họ Windows Server 2003
Windows Server 2003 là một phiên bản cập nhật cho nền tảng và các công
nghệ đã giới thiệu trong Windows 2000. Nếu bạn nghiên cứu Windows
Server 2003 trên cơ sở đã có kinh nghiệm về Windows 2000, bạn sẽ thấy
việc chuyển đổi tương đối dễ dàng. Nếu bạn chỉ có kinh nghiệm với
Windows NT 4, quá trình học của bạn có thể sẽ khó khăn hơn một chút.
Mặc dù giao diện cơ bản của Windows Server 2003 khá giống với Windows
2000 nh
ưng hệ điều hành này có rất nhiều cải tiến và tính năng mới nhằm bổ
sung khả năng bảo mật, độ tin cậy và tăng cường nhiều công cụ quản trị. Khi
bạn cân nhắc đến việc nâng cấp hay chuyển đổi sang hệ điều hành Windows
Server 2003, bạn sẽ phải chỉ ra các tính năng và sự cải tiến đáng kể trong
Active Directory, các công cụ mới hỗ trợ cho các đố
i tượng chính sách
nhóm (GPO - Group Policy Object), sự tăng cường khả năng bảo mật cho hệ
thống, sự cải tiến của Terminal Services hay hàng loạt các tính năng tiên tiên
của hệ điều hành mới này.
THÔNG TIN THÊM: Các tính năng mới trong Windows Server
2003:Để tham khảo thêm đầy đủ các tính năng mới và khả năng
hoàn hảo của Windows Server 2003, bạn có thể truy nhập vào Web
site của Microsoft theo địa chỉ:

Các phiên bản khác nhau của Windows Server 2003 được thiết kế
để hỗ trợ
các nền tảng thiết bị phần cứng và vai trò máy chủ khác nhau. Bên cạnh 4
phiên bản cơ bản của Windows Server 2003 - Web, Standard (Tiêu chuẩn),
Enterprise (Doanh nghiệp) và Datacenter (Trung tâm dữ liệu) – hệ điều hành

này còn có thêm các phiên bản hỗ trợ phần cứng 64 bit và các hệ thống
nhúng. Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết hơn về các phiên bản này.


QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

8
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
Các yêu cầu hệ thống
Bốn phiên bản hệ điều hành khác nhau trong việc hỗ trợ các phần cứng.
Bảng 1.1 liệt kê các yêu cầu hệ thống đối với từng phiên bản, đồng thời kèm
theo phần cứng mà Microsoft khuyến nghị sử dụng.
Bảng 1-1: Các yêu cầu hệ thống của Windows Server 2003
Web
Edition
Standard
Edition
Enterprise
Edition
Datacenter
Edition
Tốc độ CPU tối thiểu
133 MHz 133 MHz 133 MHz 400 MHz
Tốc độ CPU nên dùng
550 MHz 550 MHz 733 MHz 733 MHz
RAM tối thiểu
128 MB 128 MB 128 MB 512 MB
RAM nên dùng 256 MB 256 MB 256 MB 1 GB
RAM tối đa 2 GB 4 GB 32 GB 64 GB
Số bộ vi xử lí SMP

(Symmetric MultiProcessing) 2 4 8 32
Khoảng trống đĩa tối thiểu 1.5 GB 1.5 GB 1.5 GB 1.5 GB
Phiên bản Web (Web Edition)
Để tăng tính cạnh tranh của Windows Server 2003 so với các máy chủ Web
khác, Microsoft đã cho ra một phiên bản đặc biệt của Windows Server 2003,
được thiết kế chuyên dụng cho chức năng của một máy chủ Web. Phiên bản
Web là một phần của hệ điều hành chuẩn cho phép người quản trị có thể
triển khai các Web site, các ứng dụng Web và các dịch vụ Web mà không
tốn nhiều chi phí và công sức quản trị. Hệ điều hành này hỗ tr
ợ tối đa 2GB
bộ nhớ RAM và 2 bộ vi xử lí – chỉ bằng một nửa so với khả năng hỗ trợ của
bản Standard Edition.
Phiên bản Web không có nhiều tính năng như các phiên bản Windows
Server 2003 khác, tuy nhiên nó vẫn tích hợp một số thành phần có thể không
cần thiết cho một Web Server điển hình, đó là:
• Một máy chủ chạy phiên bản Web có thể là thành viên của một miền
sử dụng Active Directory nhưng nó không th
ể trở thành một máy
chủ quản trị miền
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

9
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
• Mô hình Client Access License - CAL (giấy phép truy nhập từ máy
trạm) chuẩn không được áp dụng cho các máy chủ chạy hệ điều
hành Web Edition. Hệ điều hành này hỗ trợ một số lượng không giới
hạn các kết nối Web, nhưng nó lại giới hạn tối đa 10 kết nối Server
Message Block (SMB) đồng thời. Điều này có nghĩa là không thể có
nhiểu hơn 10 người dùng mạng nộ
i bộ có thể truy nhập các tài

nguyên file và máy in tại một thời điểm bất kì
• Các tính năng Tường lửa Bảo vệ Kết nối Internet (Internet
Connection Firewall -ICF) và Chia sẻ Kết nối Internet (Internet
Connection Sharing - ICS) sẽ không có trong phiên bản Web, điều
này sẽ không cho phép máy chủ thực hiện chức năng của một cổng
kết nối Internet.
• Một máy chủ chạy hệ điều hành Web Edition không thể thực hiệ
n
chức năng của một máy chủ DHCP, máy chủ fax, máy chủ
Microsoft SQL hay một Máy chủ Dịch vụ Dầu cuối mặc dù chức
năng Remote Desktop (Truy nhập toàn màn hình từ xa) dành cho
quản trị vẫn được hỗ trợ.
• Phiên bản Web sẽ không cho phép chạy các ứng dụng không phải
dịch vụ Web
Tuy nhiên, phiên bản Web lại bao gồm đầy đủ các thành phần chuẩn mà một
máy chủ Web cần, bao gồm
Microsoft Internet Information Services (IIS)
6, Network Load Balancing (NLB), và Microsoft ASP.NET.
Do vậy, hiển nhiên là phiên bản Web không phải là một nền tảng thích hợp
cho các máy chủ mạng thông thường. Nó cho phép các cơ quan hay tổ chức
triển khai các máy chủ Web chuyên dụng, không hỗ trợ các thành phần khác
mà máy chủ web này không cần thiết sử dụng trong vai trò của nó.
LƯU Ý: Mua phiên bản Web. Bản Web Edition không được bán
thông qua các kênh phân phối lẻ, sản phẩm này chỉ được cung cấp
cho các khách hàng của Microsoft chấp nhận kí kết các văn bản thỏa
thuận bản quyền riêng cho doanh nghiệp (Enterprise and Select
licensing agreements), các nhà cung cấp dịch vụ kí kết văn bản thỏa
thuận bản quyền riêng cho nhà cung cấp dịch vụ (service provider
licensing agreement - SPLA) thông qua các Nhà Sản xuất Thiết bị gốc
của Microsoft (Microsoft original equipment manufacturers - OEMs)

hoặc các Đối tác Xây dựng Hệ thống (System Builder partners)
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

10
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
Phiên bản Tiêu chuẩn (Standard Edition)
Phiên bản Standard sử dụng cho nền tảng máy chủ đa chức năng trong đó có
thể cung cấp các dịch vụ thư mục (Directory), file, in ấn, ứng dụng,
multimedia và dịch vụ Internet cho các doanh nghiệp cỡ vừa và nhỏ. Sau
đây là một vài trong rất nhiều tính năng có trong phiên bản này của hệ điều
hành :
• Directory services (Dịch vụ Thư mục): Phiên bản Standard có khả
năng hỗ
trợ đầy đủ đối với Active Directory cho phép các máy chủ có
thể đóng vai trò là máy chủ thành viên hoặc các máy chủ quản trị
miền. Người quản trị mạng có thể sử dụng các công cụ kèm theo hệ
điều hành để triển khai và quản trị các đối tượng Active Directory, các
chính sách nhóm (GP – Group Policy) và các dịch vụ khác dựa trên
nền Active Directory.
• Dịch vụ Internet: Phiên bản Standard bao gồm IIS 6.0 cung cấp các
dịch vụ Web và FTP cũng như các thành phần khác sử
dụng trong quá
trình triển khai máy chủ Web như dịch vụ Cân bằng Tải (NLB –
Network Load Balancing). Chức năng NLB cho phép nhiều máy chủ
Web có thể cùng duy trì (host) một Web site đơn, chia sẻ các yêu cầu
kết nối của client trong tối đa 32 máy chủ đồng thời cung cấp khả
năng chống lỗi cho hệ thống.
• Các dịch vụ cơ sở hạ tầng: Phiên bản Standard bao gồm các dịch vụ
Microsoft DHCP Server, Domain Name System (DNS) Server, và
Windows Internet Name Service (WINS) Server, cung cấp các dị

ch
vụ cơ bản cho mạng nội bộ và các máy khách trên Internet.
• Định tuyến TCP/IP (TCP/IP Routing): Một máy chủ chạy phiên bản
Standard có thể thực thi như một router với rất nhiều cấu hình bao
gồm định tuyến LAN và WAN, định tuyến truy nhập Internet và định
tuyến truy nhập từ xa. Để thực hiện các chức năng này, dịch vụ Định
tuyến và Truy nhập Từ xa (Routing and Remote Access Service -
RRAS) có hỗ trợ cho các tính năng Chuyển đổi Địa chỉ Mạng
(Network Address Translation – NAT), Dịch vụ Xác thực Internet
(Internet Authentication Service – IAS), các giao thức định tuyến như
Giao thức Thông tin Định tuyến (Routing Information Protocol – RIP)
và Uư tiên Đường Ngắn nhất (Open Shortest Path First – OSPF).
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
• Dịch vụ File và In ấn: Người dùng trong mạng có thể truy nhập các ổ
đĩa, thư mục và máy in chia sẻ trên một máy chủ chạy phiên bản
Standard của hệ điều hành . Mỗi máy khách (client) khi muốn truy
nhập đến các tài nguyên đã chia sẻ trên máy chủ sẽ
phải có một Giấy

11
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
phép Truy nhập (Client Access License - CAL). Phiên bản Standard
thông thường được bán thành một gói gồm 5, 10 Giấy phép Truy nhập
(CAL) hoặc nhiều hơn, và khi muốn thêm nhiều người dùng truy
nhập, bạn sẽ phải mua bổ sung các Giấy phép Truy nhập (CAL) này.
• Máy chủ Terminal (đầu cuối): Một máy chủ chạy Phiên bản
Standard có thể thực hiện chức năng một Máy chủ Dịch vụ Dầu cuối,
cho phép các máy tính và các thiết bị khác có thể truy nhập màn hình
Windows và các ứng d
ụng đang chạy trên máy chủ này. Máy chủ

Dịch vụ Dầu cuối bản chất là một kĩ thuật điều khiển từ xa cho phép
các máy khách (client) truy nhập đến một phiên làm việc Windows
trên máy chủ. Mọi ứng dụng được thực thi trên máy chủ và chỉ bàn
phím, màn hình và các thông tin hiển thị được truyền qua mạng. Các
máy khách của Máy chủ Dịch vụ Dầu cuối được yêu cầu Giấy phép
Truy nhập khác so với Giấy phép Truy nhậ
p chuẩn CAL mặc dù
Phiên bản Standard đã cung cấp sẵn một Giấy phép Truy nhập cho 2
người dùng sử dụng dịch vụ Remote Desktop for Administration
(Dịch vụ truy nhập toàn màn hình từ xa dành cho các tác vụ quản trị),
một công cụ quản trị từ xa dựa trên dịch vụ Terminal
• Các dịch vụ bảo mật: Phiên bản Standard còn có rất nhiều các tính
năng bảo mật mà một người quản trị có thể triển khai nế
u cần, bao
gồm khả năng Mã hóa Hệ thống File (EFS) – bảo vệ các file trên các ổ
cứng máy chủ bằng cách lưu trữ chúng trong một định dạng đã được
mã hóa, tính năng bảo mật IP (IP Security - IPsec) mở rộng, - sử
dụng chữ kí số để mã hóa dữ liệu trước khi truyền đi trên mạng, tính
năng tường lửa ICF – qui định các luật đối với các luồng dữ liệu đi từ
Internet vào trong m
ạng và tính năng sử dụng Public Key
Infrastructure (PKI) – cung cấp khả năng bảo mật dựa trên mã hóa
bằng khóa công khai và các chứng nhận số hóa.
Phiên bản Doanh nghiệp (Enterprise Edition)
Phiên bản Enterprise được thiết kế họat động trên các máy chủ cấu hình
mạnh của các tổ chức doanh nghiệp cỡ vừa và lớn. Phiên bản này khác phiên
bản Standard chủ yếu ở mức độ hỗ trợ phần cứng. ví dụ: Bản Enterprise hỗ
trợ t
ối đa 8 bộ vi xử lí so với 4 bộ của bản Standard và tối đa 32GB bộ nhớ
RAM so với khả năng của bản Standard chỉ là 4GB.

Phiên bản Enterprise còn bổ sung thêm một số tính năng quan trọng mà
không có trong bản Standard, bao gồm các thành phần sau:
• Microsoft Metadirectory Services - MMS (Dịch vụ Siêu Thư mục
Microsoft): Metadirectory bản chất là thư mục của các thư mục – một
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

12
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
phương tiện tích hợp nhiều nguồn thông tin vào một thư mục đơn,
thống nhất. MMS cho phép chúng ta có thể kết hợp các thông tin
trong Active Directory với các dịch vụ thư mục khác, để tạo ra một
cách nhìn tổng thể tất cả các thông tin về một tài nguyên nào đó.
Phiên bản Enterprise chỉ cung cấp hỗ trợ cho MMS mà không phải là
phần mềm MMS thực sự, phần mềm này bạn phải lấy từ Microsoft
Consulting Service (Dịch v
ụ tư vấn Microsoft - MCS) hoặc thông qua
một thỏa thuận với đối tác MMS.
• Server Clustering (Chuỗi Máy chủ): Chuỗi máy chủ là một nhóm
các máy chủ nhưng lại đóng vai trò như một máy chủ đơn cung cấp
khả năng sẵn sàng cao cho một nhóm các ứng dụng. Tính sẵn sàng
trong trường hợp này có nghĩa là các chu trình hoạt động của ứng
dụng đó được phân bố đều trong các máy chủ trong chuỗi, giảm tải
trên mỗi máy chủ và cung cấp khả năng chịu lỗi nếu bất kì máy chủ
nào bị sự cố. Các máy chủ trong chuỗi, được gọi là các nút, đều có
khả năng truy nhập đến một nguồn dữ liệu chung, thông thường là
một mạng lưu trữ lớn (Storage Area Network - SAN), cho phép các
nút luôn được duy trì cùng một nguồn thông tin dữ liệu cơ sở. Phiên
bản Enterprise hỗ trợ máy chủ cluster có tối đa 8 nút
• Bộ nh
ớ RAM Cắm nóng (Hot Add Memory): Phiên bản Enterprise

bao gồm phần mềm hỗ trợ một đặc tính của phần cứng gọi là Bộ nhớ
Cắm nóng, cho phép người quản trị mạng có thể thêm hoặc thay thế
bộ nhớ RAM trong máy chủ mà không cần tắt máy hoặc khởi động
lại. Để sử dụng tính năng này, máy tính phải có phần cứng hỗ trợ
tương ứng.
• Quản trị Tài nguyên H
ệ thống của Windows (Windows System
Resource Manager - WSRM): Tính năng này cho phép người quản
trị mạng có thể phân bố tài nguyên hệ thống cho các ứng dụng hoặc
chu trình dựa trên nhu cầu của các người dùng, đồng thời duy trì các
bản báo cáo về tài nguyên do các ứng dụng hay chu trình trong hệ
thống sử dụng. Điều này cho phép các tổ chức doanh nghiệp có thể
thiết lập giới hạn sử dụng tài nguyên cho một ứng dụng xác định hoặc
tính chi phí cho khách hàng dự
a trên các tài nguyên họ sử dụng.
Phiên bản Trung tâm Dữ liệu (Datacenter Edition)
Phiên bản Datacenterđược thiết kế cho các máy chủ ứng dụng cao cấp, lưu
lượng truy nhập lớn, yêu cầu sử dụng rất nhiều tài nguyên hệ thống. Phiên
bản này cũng gần giống Phiên bản Enterprise khi so sánh các tính năng, tuy
nhiên nó hỗ trợ tốt hơn cho việc mở rộng phần cứng, có thể hỗ trợ tối đa
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

13
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
64GB bộ nhớ và 32 bộ vi xử lí. Phiên bản này không tích hợp một số tính
năng có trong bản Enterprise, ví dụ như tính năng ICS và ICF bởi vì các máy
chủ cao cấp chạy bản Datacenter thông thường không được gán các vai trò
cần sử dụng đến các chức năng này.
LƯU Ý: Mua phiên bản Datacenter. Việc mua các phiên bản
Datacenter, cũng giống như đối với phiên bản Web, không được thực

hiện thông qua các kênh phân phối lẻ. Bạn có thể mua các hệ điề
u
hành này thông qua một OEM như là sản phẩm kèm theo trong một
bộ phần cứng máy chủ cao cấp.
Các phiên bản 64-Bit
Cả hai Phiên bản Enterprise và Datacenter đều có các phiên bản riêng hỗ trợ
các máy tính trang bị bộ vi xử lí Intel Itanium. Itanium là một bộ vi xử lí hỗ
trợ việc đánh địa chỉ 64-bit (trong khi các bộ vi xử lý Intel x86 tiêu chuẩn
chỉ hỗ trợ 32-bit), cho phép mở rộng không gian bộ nhớ ảo và vùng bộ nhớ
phân trang đồng thời cải tiến hi
ệu năng xử lý dấu phẩy động. Nó được thiết
kế đặc biệt cho các tác vụ yêu cầu năng suất bộ xử lý cực lớn, ví dụ như các
ứng dụng cơ sở dữ liệu khổng lồ, các phân tích khoa học và các máy chủ
Web có lượng truy nhập rất lớn.
Các yêu cầu hệ thống cho các phiên bản Itanium chạy các phiên bản
Enterprise và Datacenter của hệ điều hành Windows 2003 Server về cơ bản
r
ất khác so với các yêu cầu của các phiên bản này đối với các phần cứng x86
(được tổng kết trong Bảng 1-2). Đồng thời, một số tính năng trong các phiên
bản dành cho hệ thống x86 sẽ không có trong Itanium, ví dụ các chip
Itanium sẽ không hỗ trợ các ứng dụng Windows 16-bit, các ứng dụng chế độ
thực, các ứng dụng POSIX (Portable Operating System Interface for UNIX)
hoặc các dịch vụ in ấn cho các máy trạm Apple Macintosh.
Bảng 1-2: Các yêu cầu hệ thống đặc biệt cho bản Windows Server 2003
trên Itanium:


Enterprise Edition Datacenter Edition
Tốc độ tối thiểu của CPU
733 MHz 733 MHz

RAM tối đa
64 GB 512 GB
Khoảng trống đĩa tối thiểu
2 GB 2 GB


QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

14
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003
Trước khi bạn có thể học cách quản trị và duy trì một hệ thống Windows
Server 2003, bạn phải có khả năng cài đặt hệ điều hành này và cấu hình nó
để thực hiện các tác vụ theo yêu cầu. Mặc dù khóa này không giới thiệu về
các chủ đề nâng cao như thiết kế Active Directory, tuy nhiên sẽ đề cập đến
việc quản trị các đối tượng Active Directory ví dụ như các người dùng, máy
tính và các nhóm. Trước khi bạn có thể thực hành m
ột số các bài tập thực
hành trong cuốn sách này và trong cuốn Lab Manual, bạn phải có một máy
tính cài đặt hệ điều hành Windows Server 2003 và được cấu hình thành một
máy chủ quản trị miền sử dụng Active Directory
Các giai đoạn cài đặt:
Nếu bạn đã có kinh nghiệm cài đặt Windows Server 2000, bạn sẽ thấy quá
trình cài đặt Windows Server 2003 rất thân thiện. Nó được chia thành 2 giai
đoạn riêng biệt:
Chế độ text:
Giai đoạn khởi tạo quá trình cài đặt bắt đầu khi máy tính khởi động từ đĩa
CD chứa bộ cài Windows Server 2003 và chạy chương trình Winnt.exe.
Không giống như Windows 2000 và các phiên bản trước đó, Windows
Server 2003 không hỗ trợ việc bắt đầu cài đặt từ đĩa mềm. Chương trình

Winnt.exe nạp các file của hệ điều hành Windows Server 2003 từ đĩa CD.
Đây là phiên bản hạn chế, thực thi trong chế độ văn bản của hệ điều hành
bởi vì các file cần thiết cho Giao diện Đồ họa người dùng (Graphical User
Interface - GUI) chưa được cài đặt. Chương trình này sẽ định dạng phân
vùng mà sẽ sử dụng để làm đĩa hệ thống, Tạo cấu trúc thư mục gốc của hệ

thống và chép các file của hệ điều hành từ các thư mục tạm vào đúng vị trí.
Tiếp theo chương trình cài đặt bắt đầu xây dựng registry, tạo các khóa chứa
các thông tin cơ bản về hệ điều hành, cũng như các thông tin về phần cứng
được phát hiện trong quá trình cài đặt. Sau đó máy tính khởi động lại.
Chế độ đồ họa:
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
Khi hệ thống khởi động lại lầ
n hai, nó sử dụng các file khởi động và các file
của hệ điều hành, hiện đã nằm cố định trên đĩa hệ thống. Giao diện Windows
thân thiện xuất hiện lần đầu tiên, sử dụng trình điều khiển hiển thị VGA với
độ phân giải thấp. Sau khi hệ thống khởi động xong, quá trình đồ họa bắt
đầu bằng chu trình phát hiện phần cứng. Khi các phần cứng mới được phát
hiện, và trình điều khiển đã được cài đặt, chương trình bắt đầu thu thập
thông tin từ người dùng mà nó cần để hoàn thành quá trình cài đặt, đồng thời
nó sẽ cài đặt rất nhiều thành phần không thiết yếu khác của hệ thống. Nếu

15
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
như card mạng được phát hiện, chương trình cài đặt sẽ cài các thành phần
mạng cần thiết và kết buộc chúng với trình điều khiển thiết bị mạng. Cuối
cùng, chương trình xây dựng Thực đơn Khởi động (Start Menu), thiết lập
các tham số bảo mật hệ thống, xóa các file tạm tạo ra trong quá trình cài đặt
và lưu cấu hình hệ thống lại trước khi khởi động lại l
ần cuối cùng.

Các thao tác cài đặt:
Phần này sẽ trình bày các bước chi tiết của quá trình cài đặt Windows Server
2003 với giả định rằng bạn sử dụng một máy tính thỏa mãn các yêu cầu hệ
thống của Windows Server 2003, đồng thời bạn cài đặt hệ điều hành từ một
đĩa CD nguyên gốc và các đĩa cứng của hệ thống là hoàn toàn trống.
LƯU Ý: Các thay đổi trong quá trình cài đặt. Các thao tác cài đặt ở
đây giả định rằng bạn sử d
ụng một máy tính có cấu hình phần cứng
cơ bản. Sự có mặt của các thiết bị phần cứng nhất định nào đó khác
trong máy tính có thể gây ra các thay đổi trong quá trình cài đặt (ví
dụ như các bước cấu hình bổ sung) không được đề cập ở đây.
Cài đặt Windows Server 2003:
Để cài đặt Windows Server 2003, sử dụng các thao tác sau đây:
1. Đưa đĩa CD có bộ cài Windows Server 2003 vào trong ổ CD-ROM và
khời động lại máy. Nếu bạn nhận đượ
c thông báo “press a key to boot from
CD ” – (nhấn phím bất kỳ để khởi động từ CD). nhấn một phím bất kỳ
2. Sau khi máy tính khởi động, một chuỗi các thông báo hiện ra nói rằng
trình cài đặt đang xem xét các cấu hình phần cứng của máy tính. Sau đó màn
hình Windows Setup xuất hiện
3. Nếu máy tính của bạn cần có các trình điều khiển thiết bị lưu trữ đặc biệt
không có trong bộ cài của Windows Server 2003, nhấn F6 khi được nhắc và
cung cấp các trình điều khiển thiết bị phù hợp.
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

16
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

4. Hệ thống sẽ nhắc bạn nhấn F2 nếu bạn muốn thực hiện thao tác Khôi
phục Hệ thống Tự động (Automated System Recovery - ASR). Không nhấn

F2 lúc này và quá trình cài đặt tiếp tục

LƯU Ý: Thủ tục Khôi phục hệ thống tự động (Automated System
Recovery – ASR): Là một tính năng mới trong Windows Server 2003
thay thế tính năng Đĩa Sửa chữa Khẩn cấp (Emergency Repair Disk)
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

17
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
có trong các phiên bản trước của Windows. Muốn tìm thêm thông tin
về ASR, xem Chương 4 của cuốn sách này.
Một thanh trạng thái ở phía dưới màn hình chỉ ra trình cài đặt đang nạp các
file. Điều này là cần thiết để khởi động phiên bản tối giản của hệ điều hành.
Vào lúc này, phần cứng của hệ thống chưa được nhận dạng chính xác, do đó
sau khi nạp lớp nhân của hệ điều hành, trình cài đặ
t sẽ nạp một danh sách
các trình điều khiển thiết bị hỗ trợ cho một lượng lớn các thiết bị lưu trữ, bàn
phím, con trỏ chuột và thiết bị video, tất cả để tạo ra một cấu hình vào/ra
chuẩn cho phép quá trình cài đặt có thể tiếp tục được.

LƯU Ý: Định vị các Trình điều khiển Thiết bị Lưu trữ. Nếu một
trình điều khiển của một thiết bị lưu trữ nào đó không nằm trong
Windows Server 2003, bạn phải chuẩn bị nó, khởi động lại quá trình
cài đặt và nhấn F6 để cung cấp chúng cho chương trình cài đặt.
5. Nếu bạn đang cài đặt phiên bản thử nghiệm của Windows Server 2003,
một màn hình nhắ
c nhở cài đặt (Setup Notification) sẽ thống báo cho bạn
biết điều đó. Đọc thông báo này và nhấn Enter để tiếp tục. Màn hình
Welcome To Setup (Chào mừng bạn đên với trình cài đặt) sẽ xuất hiện.
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003


18
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

6. Đọc thông báo “Welcome To Setup” và nhấn Enter để tiếp tục, Màn hình
License Agreement (Thỏa thuận Bản quyền) xuất hiện.

7. Đọc thỏa thuận về bản quyền và nhấn F8 để chấp nhận. Một màn hình
xuất hiện liệt kê một danh sách các phân vùng trên các ổ cứng trong máy
tính cùng với các vùng không gian đĩa trống. Từ màn hình này, bạn có thể
tạo và xóa các phân vùng trên các đĩa cứng nếu cần. Nếu bạn trỏ vào lựa
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

19
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
chọn “Unpartitioned Space” (Không gian đĩa chưa phân vùng), bạn có thể
tạo một phân vùng trên toàn bộ không gian đĩa đó. Nếu bạn muốn tạo một
phân vùng sử dụng một phần của không gian đĩa cứng chưa phân vùng đó,
bạn nhấn phím C và nhập vào kích thước của phân vùng mà bạn muốn tạo.
Để hoàn thành bài tập thực hành trong cuốn sách này, đề xuất nên sử dụng
một phân vùng tối thiểu 3GB. Bên cạnh đó, b
ạn phải dành ra ít nhất 1GB
không gian chưa phân vùng trên đĩa cứng để chuẩn bị cho các bài tập thực
hành về việc tạo các phân vùng mới trong Windows 2003 sau này.

8. Lựa chọn một không gian đĩa chưa phân vùng có dung lượng tối thiểu
4GB và nhấn C, đồng thời nhập vào kích thước phân vùng định tạo là 3072.
Sau đó nhấn Enter
9. Một màn hình xuất hiện, nhắc bạn lựa chọn hệ thống file sử dụng khi
định dạng phân vùng đã lựa chọn. Lựa chọn “Format The Partition Using

The NTFS File System” (Định dạng phân vùng sử dung hệ thống file NTFS)
và nhấn Enter.
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

20
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

Trình cài đặt sẽ định dạng phân vùng sử dụng NTFS, kiểm tra các lỗi vật lý
của đĩa cứng mà có thể gây ra sự cố khi cài đặt và bắt đầu chép các file từ
đĩa CD vào trong đĩa cứng. Quá trình này có thể chiếm của bạn vài phút.

10. Trình cài đặt sẽ khởi tạo cấu hình của Windows và sau đó hiển thị lên
màn hình một thanh trạng thái màu đỏ thể hiện số đếm giảm dần trong 15
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

21
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
giây trước khi máy tính khởi động lại và chuyển sang chế độ đồ họa của quá
trình cài đặt.

Trình cài đặt Windows sẽ nạp và hiển thị một giao diện đồ họa cho phép
theo dõi các tiến trình cài đặt ở khung bên trái. Khi các tiến trình Collecting
Information (Thu thập thông tin), Dynamic Update (Cập nhật động) và
Preparing Installation (Chuẩn bị cài đặt) đều được lựa chọn, thể hiện rằng
các bước này đã hoàn thành. Tiến trình Collecting Information (Thu thập
thông tin) đã được hoàn thành trước khi giao diện đồ họa này xuất hiện và
ti
ến trình Dynamic Update (Cập nhật động) không được thực hiện khi
chúng ta cài đặt từ đĩa CD.
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003


22
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

Tiến trình Preparing Installation (Chuẩn bị cài đặt) được thực hiện khi mà
trình cài đặt đã chép xong các file vào đĩa cứng. Bước cài đặt Windows bắt
đầu với quá trình phát hiện các phần cứng, quá trình này có thể diễn ra trong
vài phút. Không giống như chu trình phát hiện phần cứng khi ở chế độ văn
bản, trong đó nó nhận biết phần cứng bằng việc nạp các trình điều khiển và
sử dụng thử rồ
i phát hiện lỗi, quá trình này nhận biết chính xác các thành
phần trong máy tính, ghi thông tin về chúng vào registry, đồng thời cấu
hình sao cho hệ điều hành nạp các trình điều khiển chuẩn cho phần cứng đó.
Sau cùng, Windows Setup Wizard (Trình Hướng dẫn Cài đặt Windows) sẽ
được nạp và trang “Regional And Language Options” (Tùy chọn vùng và
ngôn ngữ) xuất hiện.
11.
Chỉnh sửa các thiết lập mặc định về vùng và ngôn ngữ nếu cần thiết,
bằng cách nhấn chuột vào phím Customize hoặc Details. Sau đó nhấn Next.
Trang Personalize Your Software (Tùy biến phần mềm của bạn) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

23
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

12. Trong hộp thoại Name, nhập vào tên của bạn và trong hộp thoại
Organization, nhập vào tên của cơ quan rồi nhấn Next. Trang “Your
Product Key” (Khóa sản phẩm của bạn) xuất hiện.
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003


24
GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

13. Nhập vào các hộp thoại Product Key các thông số khóa của sản phẩm
đi kèm trong đĩa CD Windows Server 2003 và nhấn Next. Trang “Licensing
Modes” - (Các chế độ giấy phép) xuất hiện
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003

25

×