Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Các cấu trúc câu quan trọng trong Tiếng Trung - Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.47 KB, 32 trang )






CÁC MẪU CÂU QUAN TRỌNG
TRONG TIẾNG TRUNG
(phần 2)








Bài 21: "首(shǒu) 先(xiān) …… 其(qí) 次(cì)" 句式
mẫu câu: "首(shǒu) 先(xiān) …… 其(qí) 次(cì) … …".
Có nghĩa là "trước tiên , sau đó ". Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị
sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
李克强总理出访将首先访问越南,其次访问文莱。
lǐ kè qiánɡ zónɡ lǐ chū fǎnɡ jiānɡ shǒu xiān fǎnɡ wèn yuè nán ,qí cì fǎnɡ wèn wén lái
Thủ tướng Lý Khắc Cường trước tiên đi thăm Việt Nam, sau đó thăm Bru-nây.
总(zónɡ) 理(lǐ): có nghĩa là Thủ tướng.
访(fǎnɡ) 问(wèn): có nghĩa là phỏng vấn, thăm.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
写论文首先要确定选题,其次要搜集材料。
xiě lùn wén shǒu xiān yào què dìnɡ xuǎn tí ,qí cì yào sōu jí cái liào
Viết luận văn trước tiên cần xác định đề tài, sau đó cần thu thập tài liệu.
论(lùn) 文(wén): có nghĩa là luận văn.


确(què) 定(dìnɡ): có nghĩa là xác định.
选(xuǎn) 题(tí): có nghĩa là chọn đề tài.
搜(sōu) 集(jí): có nghĩa là thu thập.
材(cái) 料(liào): có nghĩa là tài liệu, tư liệu.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
首先出场的是歌手刘欢,其次出场的是指挥和乐队。
shǒu xiān chū chǎnɡ de shì zhù mínɡ ɡē shǒu liú huān , qí cì chū chǎnɡ de shì zhǐ huī hé yuè
duì
Trước tiên ra sân khấu là ca sĩ Lưu Hoan, sau đó là Người chỉ huy và dàn nhạc.
Chúng ta học từ mới.
出(chū) 场(chǎnɡ): có nghĩa là ra sân khấu, ra mắt, ra biểu diễn.v.v
歌(ɡē) 手(shǒu): có nghĩa là ca sĩ.
指(zhǐ) 挥(huī): có nghĩa là chỉ huy.
乐(yuè) 队(duì): có nghĩa là dàn nhạc.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học tiếp câu thứ tư.
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
tiāo xuǎn yī fu shǒu xiān kàn zhì liànɡ ,qí cì ɡuān zhù jià ɡé
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.
Chúng ta học từ mới.
挑(tiāo) 选(xuǎn): có nghĩa là chọn, lựa chọn.
衣(yī) 服(fu): có nghĩa là áo, quần áo.
质(zhì) 量(liànɡ): có nghĩa là chất lượng.
关(ɡuān) 注(zhù): có nghĩa là quan tâm, chú ý đến, chăm sóc.
价(jià) 格(ɡé): có nghĩa là giá cả.


Bài 22:"不(bú) 但(dàn) 不(bú) …… 反(fǎn) 而(ér) ……"句式
mẫu câu : "不(bú) 但(dàn) 不(bú) …… 反(fǎn) 而(ér) ……".
Có nghĩa là "không những không , trái lại " .Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai
mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .

下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。
wǒ bāng zhù tā tā bú dàn bù zhī dào gǎn ēn fǎn ér chū mài wǒ 。
Tôi giúp đỡ anh ấy, anh ấy không những không biết ơn, trái lại bán rẻ tôi.
帮助 bāng zhù: có nghĩa là giúp đỡ.
感恩 gǎn ēn: có nghĩa là cảm ơn, nhớ ơn.
出卖 chū mài: có nghĩa là bán rẻ, phản bội.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
这座工厂不但不扩建,反而要求拆除。
zhè zuò gōng chǎng bú dàn bú kuò jiàn ,fǎn ér yāo qiú chāi chú 。
Nhà máy này không những không xây dựng mở rộng, trái lại yêu cầu dỡ bỏ.
工厂 gōng chǎng: có nghĩa là nhà máy, công xưởng.
扩建 kuò jiàn: có nghĩa là xây dựng mở rộng.
要求 yāo qiú: có nghĩa là yêu cầu.
拆除 chāi chú: có nghĩa là dỡ bỏ, tháo gỡ.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học câu thứ ba.
这只股票不但不涨,反而下跌了。
zhè zhǐ gǔ piào bú dàn bù zhǎng ,fǎn ér xià diē le 。
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.
股票 gǔ piào: có nghĩa là cổ phiếu.
涨(zhǎng),上(shàng)涨(zhǎng) ,涨(zhǎng)价(jià): có nghĩa là tăng, tăng giá.
跌(diē) ,下(xià) 跌(diē) , 跌(diē) 价(jià): có nghĩa là sụt giá, mất giá.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học câu thứ tư.
慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。
màn pǎo bú dàn bú huìwēi hài jiàn kāng,fǎn ér yǒu yì shēn xīn 。
Chạy chậm không những không hại sức khỏe, trái lại có lợi thân thể và tinh thần.
慢跑 màn pǎo: có nghĩa là chạy chậm.
危害 wēi hài: có nghĩa là hại, nguy hại.
健康 jiàn kāng: có nghĩa là sức khỏe, khỏe mạnh.
有益 yǒu yì: có nghĩa là có lợi, có ích.

身心 shēn xīn: có nghĩa là thân thể và tinh thần.


Bài 23:"与(yǔ) 其(qí) …… 不(bù) 如(rú) ……" 句式
mẫu câu : "与(yǔ) 其(qí) …… 不(bù) 如(rú) ……"
Có nghĩa là "Thà , còn hơn ", sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa
chọn một trong nội dung sự việc.
下面我们来学习第一句:
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
与其浪费时间,不如做些有意义的事。
yǔ qí làng fèi shí jiān , bù rú zuò xiē yǒu yì yì de shì 。
Thà làm một số việc có ý nghĩa, còn hơn lãng phí thời gian.
浪费 làng fèi: có nghĩa là lãng phí.
时间 shí jiān: có nghĩa là thời gian.
意义 yì yì: có nghĩa là ý nghĩa.
事 shì,事情 shì qíng: có nghĩa là việc, sự việc.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học câu thứ hai.
与其说是别人让你痛苦,不如说自己的修养不够。
yǔ qí shuō shì bié rén ràng nǐ tòng kǔ bù rú shuō zì jǐ de xiū yǎng bú gòu 。
Thà nói tu dưỡng của bản thân còn khiếm khuyết, hơn là nói người khác làm mình đau khổ.
别人 bié rén: có nghĩa là người khác.
痛苦 tòng kǔ: có nghĩa là đau khổ.
自己 zì jǐ: có nghĩa là bản thân, mình.
修养 xiū yǎng: có nghĩa là tu dưỡng.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
与其沉浸在过去,不如规划好将来。
yǔ qí chén jìn zài guò qù , bù rú guī huà hǎo jiāng lái 。
Thà qui hoạch tốt tương lai, còn hơn chìm đắm trong quá khứ.
沉浸 chén jìn; có nghĩa là chìm đắm, say sưa.
过去 guò qù: có nghĩa là đã qua, quá khứ.

规划 guī huà: có nghĩa là qui hoạch.
将来 jiāng lái: có nghĩa là tương lai.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học câu thứ tư.
与其等待好运,不如创造机遇。
yǔ qí děng dài hǎo yùn , bù rú chuàng zào jī yù 。
Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.
等待 děng dài; có nghĩa là chờ đợi, đợi chờ.
好运 hǎo yùn: có nghĩa là vận may, may mắn.
创造 chuàng zào: có nghĩa là sáng tạo.
机遇 jī yù: có nghĩa là cơ hội.


Bài 24: "假(jiǎ) 使(shǐ) …… 便(biàn) ……"句式
mẫu câu : "假(jiǎ) 使(shǐ) …… 便(biàn) ……"
Có nghĩa là "Nếu , thì ", khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả
sản sinh trong tình trạng giả thiết này.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
jiǎ shǐ shí guāng dào liú ,wǒ biàn gǎi tóu huàn miàn ,chóng xīn zuò rén 。
Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời.
时光 shí guāng: có nghĩa là : thời gian.
倒流 dào liú: có nghĩa là quay ngược.
改头换面 gǎi tóu huàn miàn: có nghĩa là thay hình đổi dạng.
重新 chóng xīn: có nghĩa là lại, một lần nữa.
做人 zuò rén,人 rén: có nghĩa là làm người, người.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
假使当时没有选择出国,便已结婚生子。
jiǎ shǐ dāng shí méi yǒu xuǎn zé chū guó ,biàn yǐ jié hūn shēng zǐ 。Nếu lúc ấy không lựa chọn
đi nước ngoài, thì đã kết hôn sinh con rồi.
当时 dāng shí: có nghĩa là : đương thời, lúc ấy.v.v

选择 xuǎn zé: có nghĩa là lựa chọn, chọn lọc.
出国 chū guó: có nghĩa là đi nước ngoài.
结婚 jié hūn: có nghĩa là kết hôn.
生子 shēng zǐ: có nghĩa là sinh con.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học câu thứ ba.
假使地球没有空气,人和动物便无法生存。
jiǎ shǐ dì qiú méi yǒu kōng qì ,rén hé dòng wù biàn wú fǎ shēng cún 。Nếu trái đất không có
không khí, thì người và động vật sẽ không thể sinh tồn.
地球 dì qiú: có nghĩa là địa cầu, trái đất.
空气 kōng qì: có nghĩa là không khí.
动物 dòng wù: có nghĩa là động vật.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học câu thứ tư.
假使你触摸屏幕,手机便进入菜单。
jiǎ shǐ nǐ chù mō píng mù ,shǒu jī biàn jìn rù cài dān 。Nếu bạn chạm vào màn hình, thì điện
thoại di động sẽ bước vào thực đơn.
触摸 chù mō:có nghĩa là chạm, mó.
屏幕 píng mù: có nghĩa là màn hình.
手机 shǒu jī: có nghĩa là điện thoại di động.
进入 jìn rù: có nghĩa là tiến vào, bước vào, đi vào.
菜单 cài dān: có nghĩa là thực đơn, bảng ghi các món ăn.


Bài 25: " 要(yào) 是(shì) …… 那(nà) 么(me) …… " 句式
mẫu câu : " 要(yào) 是(shì) …… 那(nà) 么(me) …… "
Có nghĩa là "Nếu ,vậy thì ", khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết
quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
年轻人要是不听长辈的劝告,那么定会闯祸。
nián qīng rén yào shì bù tīng zhǎng bèi de quàn gào , nà me dìng huì chuǎng huò. Nếu trẻ không
nghe lời khuyên của bậc trên, thì nhất định sẽ gây họa.

Chúng ta học từ mới.
年轻人 nián qīng rén: có nghĩa là trẻ, trẻ tuổi.
长辈 zhǎng bèi: có nghĩa là bậc trên, bề trên.
劝告 quàn gào: có nghĩa là khuyến cao, lời khuyên.
闯祸 chuǎng huò: có nghĩa là gây họa.
下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
要是春节高速路不收费,那么很多人会选择自驾游。
yào shì chūn jié gāo sù lù bù shōu fèi , nà me hěn duō rén huì xuǎn zé zì jià yóu 。
Nếu Tết Nguyên đán đường cao tốc không thu lệ phí, thì sẽ có nhiều người lựa chọn tự lái xe đi du
lịch.
春节 chūn jié: có nghĩa là Tết Nguyên đán, Tết âm lịch.
高速路 gāo sù lù: có nghĩa là đường cao tốc
收费 shōu fèi: có nghĩa là thu tiền, thu lệ phí.
自驾游 zì jià yóu: có nghĩa là tự lái xe đi du lịch.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học câu thứ ba
要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
yào shì gǎn bú shàng kàn ào yùn huì xiàn chǎng zhí bō , nà me kàn chóng bō yě bú cuò
Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Ôlimpic, vậy thì xem phát lại
cũng hay.
Mời các bạn học từ mới.
赶不上 gǎn bú shàng: có nghĩa là không kịp.
奥运会 ào yùn huì: có nghĩa là Đại hội thể thao Ôlimpic.
现场直播 xiàn chǎng zhí bō: có nghĩa là phát trực tiếp tại hiện trường.
重播 chóng bō: có nghĩa là phát lại.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học câu thứ tư.
要是有时间休假,那么我想去参观西藏布达拉宫。
yào shì yǒu shí jiān xiū jià , nà me wǒ xiǎng qù cān guān xī zàng bù dá lā gōng
Nếu có thời gian nghỉ phép, thì tôi muốn đi tham quan cung Pu-ta-la Tây Tạng.
Mời các bạn học từ mới.
休假 xiū jià: có nghĩa là nghỉ phép.

参观 cān guān: có nghĩa là tham quan.
西藏 xī zàng: có nghĩa là Tây Tạng.
布达拉宫 bù dá lā gōng: có nghĩa là Cung Pu-ta-la.


Bài 26:" …… 甚(shèn) 至(zhì) …… "的用法
mẫu câu : " …… 甚(shèn) 至(zhì) …… ".
Có nghĩa là " , thâm trí " Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa
mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước .
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
他病得太严重了,虚弱得甚至连呼吸都很艰难!
tā bìng dé tài yán zhòng le , xū ruò dé shèn zhì lián hū xī dōu hěn jiān nán
Anh ấy ốm rất nặng, yếu đến mức thậm chí thở cũng rất khó khăn.
病 bìng:có nghĩa là bệnh, ốm.
严重 yán zhòng:có nghĩa là nghiêm trọng, nặng.
虚弱 xū ruò:có nghĩa là yếu, ốm yếu.
呼吸 hū xī:có nghĩa là hô hấp, hít thở.
艰难 jiān nán:có nghĩa là khó khăn, gian khó.
下面我们来学习第二句:Mời các bạn học câu thứ hai.
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.
冬天 dōng tiān:có nghĩa là mùa đông.
一点 yì diǎn:có nghĩa là một tí, một chút, một ít.
冷 lěng: có nghĩa là lạnh, rét.
棉袄 mián ǎo:có nghĩa là áo bông.
下面我们来学习第三句:Mời các bạn học câu thứ ba
好心人在我困难时伸出了援助之手,可我甚至不知道他们的名字。
hǎo xīn rén zài wǒ kùn nan shí shēn chū le yuán zhù zhī shǒu , kě wǒ shèn zhì bù zhī dào tā men
de míng zi

Người tốt bụng đã giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn, nhưng tôi thâm chí không biết tên tuổi của họ.
Chúng ta học từ mới.
好心人 hǎo xīn rén:có nghĩa là người có lòng tốt, người tốt bụng.
援助 yuán zhù:có nghĩa là viện trợ, giúp đỡ.
知道 zhī dào,不知道 bù zhī dào:có nghĩa là biết, không biết.
名字 míng zì:có nghĩa là tên.
下面我们来学习第四句:Mời các bạn học câu thứ tư.

他追求新颖、奇特,甚至不怕被人质疑。
tā zhuī qiú xīn yǐng 、 qí tè , shèn zhì bú pà bèi rén zhì yí
Anh ấy theo đuổi mới mẻ, lạ lùng, thậm chí không sợ người khác chất vấn.
追求 zhuī qiú:có nghĩa là theo đuổi.
新颖 xīn yǐng:có nghĩa là mới mẻ.
奇特 qí tè:có nghĩa là lạ lùng, đặc biệt.
质疑 zhì yí:có nghĩa là chất vấn.


Bài 27: "尚(shàng) 且(qiě) …… 何(hé) 况(kuàng) …… " 句式
"尚(shàng) 且(qiě) …… 何(hé) 况(kuàng) …… "
Có nghĩa là " còn , huống chi " , đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc,
thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
作为大人尚且如此,何况我们小孩子呢?
zuò wéi dà rén shàng qiě rú cǐ, hé kuàng wǒ men xiǎo hái zi ne
Làm người lớn còn như thế, huống chi trẻ em chúng tôi .
作为 zuò wéi: làm, là, hành động, hành vi.v.v
大人 dà rén: có nghĩa là người lớn.
小孩子 xiǎo hái zi: có nghĩa là trẻ em, trẻ con.
如此 rú cǐ: có nghĩa là như vậy, như thế.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.

古人尚且知晓养生,何况现代人?
gǔ rén shàng qiě zhī xiǎo yǎng shēng , hé kuàng xiàn dài rén ?
Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.
古人 gǔ rén: có nghĩa là cổ nhân, người xưa.
现代人 xiàn dài rén: có nghĩa là người hiện đại, người bây giờ.
知晓 zhī xiǎo: có nghĩa là biết.
养生 yǎng shēng: có nghĩa là dưỡng sinh.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học câu thứ ba.
她举着伞尚且寸步难行,何况手里还抱着个小孩?
tā jǔ zhe sǎn shàng qiě cùn bù nán xíng , hé kuàng shǒu lǐ hái bào zhe gè xiǎo hái?
Chị ấy cầm chiếc ô còn không nhích được một bước, huống hồ trong tay còn bế đứa con.
伞,雨伞 sǎn, yǔ sǎn: có nghĩa là ô.
寸步难行 cùn bù nán xíng: có nghĩa là không nhích được một bước.
举 jǔ: có nghĩa là cầm, giơ. Ví dụ cầm cờ, giơ tay.
ví dụ: 举旗 jǔ qí, 举手 jǔ shǒu
抱 bào: có nghĩa là ôm, bế.
ví dụ: 拥抱 yōng bào , 抱住 bào zhù
下面我们来学习第四句:Mời các bạn học câu thứ tư.
郊区房价尚且如此之高,何况市中心?
jiāo qū fáng jià shàng qiě rú cǐ zhī gāo, hé kuàng shì zhōng xīn ?
Giá nhà khu ngoại thành còn cao như vậy, huống chi là trung tâm thành phố.
郊区 jiāo qū: có nghĩa là vùng ngoại ô, ngoại thành.
房价 fáng jià: có nghĩa là giá nhà.
高 gāo: có nghĩa là cao, đắt.
Ví dụ: 房价高 fáng jià gāo,物价高 wù jià gāo。反之,房价低 fáng jià dī,物价低 wù jià dī。
市中心 shì zhōng xīn: có nghĩa là trung tâm thành phố, nội thành.


Bài 28: "别(bié) 说(shuō) …… 就(jiù) 是(shì) / 就(jiù) 连(lián) ……"句式
mẫu câu : "别(bié) 说(shuō) …… 就(jiù) 是(shì) / 就(jiù) 连(lián) ……".

Có nghĩa là "Đừng nói , ngay cả " , đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự
việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
bié shuō lǎo hǔ chī rén le,jiù shì tù zi jí le hái yǎo rén ne 。
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.
老虎 lǎo hǔ: có nghĩa là hổ, cọp.
兔子 tù zi: có nghĩa là thỏ.
急,着急 jí,zháo jí: có nghĩa là gấp, nóng vội.
咬 yǎo: có nghĩa là cắn., cắn người.
Chúng ta học câu thứ hai.
别说领导不会喝酒了,就是会喝我也不敢劝酒。
bié shuō lǐng dǎo bú huì hē jiǔ le , jiù shì huì hē wǒ yě bù gǎn quàn jiǔ 。
Đừng nói lãnh đạo không biết uống rượu, ngay cả biết uống tôi cũng không dám khuyên uống.
领导 lǐng dǎo: có nghĩa là lãnh đạo.
喝酒 hē jiǔ: có nghĩa là uống rượu.
劝 quàn: có nghĩa là khuyên.
敢 gǎn: có nghĩa là dám.
Chúng ta học câu thứ ba.
这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
zhè dì fang tài piān pì, bié shuō wǎng luò zhī fù le, jiù lián shuā kǎ dōu bù xíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.
地方 dì fang: có nghĩa là địa phương, nơi.
偏僻 piān pì: có nghĩa là hẻo lánh
网络支付 wǎng luò zhī fù: có nghĩa là thanh toán trực tuyến.
刷卡 shuā kǎ: có nghĩa là quẹt thẻ.
Chúng ta học câu thứ tư.
别说你不会做饭,就连邻居都尝过你的手艺了。
bié shuō nǐ bú huì zuò fàn, jiù lián lín jū dōu cháng guò nǐ de shǒu yì le 。
Đừng nói bạn không biết nấu ăn, ngay cả hàng xóm còn được thưởng thức tài nấu ăn của bạn.

做饭 zuò fàn: có nghĩa là nấu cơm, nấu ăn.
邻居 lín jū: có nghĩa là hàng xóm, láng giềng.
尝,品尝 cháng, pǐn cháng: có nghĩa là thưởng thức, nếm.
手艺 shǒu yì: có nghĩa là tay nghề, tài nấu ăn.


Bài 29: "不(bù) 管(guǎn) …… 也(yě) ……"句式
mẫu câu : "不(bù) 管(guǎn) …… 也(yě) ……"
Có nghĩa là "Dù , cũng " , mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết
quả sản sinh trong điều kiện này
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
bù guǎn xīwàng yǒu duō miǎo máng ,wǒ yě yuàn yì wèi cǐ yì bó 。
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.
希望 xī wàng: có nghĩa là hy vọng.
渺茫 miǎo máng: có nghĩa là nhỏ nhoi, mịt mù, mờ mịt.
愿意 yuàn yì: có nghĩa là sẵn sàng, bằng lòng.
搏,拼搏 bó,pīn bó: có nghĩa là phấn đấu.
Chúng ta học câu thứ hai.
不管考试能否通过,你也不能作弊。
bù guǎn kǎo shì néng fǒu tōng guò,nǐ yě bù néng zuò bì。Dù thi có đỗ hay không, bạn cũng không
thể gian lận.
考试 kǎo shì: có nghĩa là thi, thi cử.
通过 tōng guò: có nghĩa là thông qua, đỗ.
作弊 zuò bì: có nghĩa là gian lận
不管食物多诱人, 他却一点也不嘴馋。
bù guǎn shí wù duō yòu rén, tā què yì diǎn yě bù zuǐ chán 。Dù thức ăn hấp dẫn thế nào, anh ấy
cũng không một chút thèm thuồng .
食物 shí wù: có nghĩa là thức ăn, món ăn.
诱人 yòu rén: có nghĩa là hấp dẫn, lôi cuốn.

嘴 zuǐ: có nghĩa là mồm, miệng.
馋 chán: có nghĩa là thèm, thèm thuồng.
不管比赛结果多么不如意,我们也不应该灰心丧气。
bù guǎn bǐ sài jié guǒ duō me bù rú yì,wǒ men yě bù yīng gāi huī xīn sàng qì。
Dù kết quả thi đấu không được như ý, chúng ta cũng không nên nản lòng.
比赛 bǐ sài: có nghĩa là thi đấu.
结果 jié guǒ: có nghĩa là kết quả.
如意 rú yì: có nghĩa là như ý.
灰心丧气 huī xīn sàng qì: có nghĩa là nản chí ngả lòng, mất hết lòng tin.




Bài 30: "之(zhī) 所(suó) 以(yǐ) …… 是(shì) 因(yīn) 为(wèi) ……"句式

mẫu câu : "之(zhī) 所(suó) 以(yǐ) …… 是(shì) 因(yīn) 为(wèi) ……"
"之所以……是因为……", 因果关系,正句表示结果,偏句表示原因。
Có nghĩa là "Sở dĩ , là vì " , quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt
nguyên nhân.
下面我们来学习第一句:
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
zhī suó yǐ bù gēn nǐ zhēng lùn shì yīn wèi wǒ bù xiǎng cì jī hé shāng hài nǐ
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.
Mời các bạn học từ mới.
争论 zhēng lùn
có nghĩa là tranh luận.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
刺激 cì jī

có nghĩa là kích thích, kích động.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
伤害 shāng hài
có nghĩa là tổn thương, phương hại.
下面我们来学习第二句:
Mời các bạn học câu thứ hai.
明星之所以受人关注,是因为他们在荧幕上光鲜亮丽。
míng xīng zhī suó yǐ shòu rén guān zhù shì yīn wèi tā men zài yíng mù shàng guāng xiān liang lì
Ngôi sao điện ảnh sở dĩ được mọi người chú ý, là vì họ tươi đẹp rạng rỡ trên màn ảnh.
Mời các bạn học từ mới.
明星 míng xīng
có nghĩa là ngôi sao.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
关注 guān zhù
có nghĩa là chú ý, quan tâm.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
荧幕 yíng mù
có nghĩa là màn ảnh.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
光鲜亮丽 guāng xiān liang lì
có nghĩa là rạng rỡ tươi đẹp.
下面我们来学习第三句:
Mời các bạn học câu thứ ba.
人之所以慷慨,是因为拥有的比付出的多。
rén zhī suó yǐ kāng kǎi , shì yīn wèi yōng yǒu de bǐ fù chū de duō 。
Người sở dĩ khảng khái là vì có được nhiều hơn so với bỏ ra.

请继续学习以下词汇


Chúng ta học từ mới.
慷慨 kāng kǎi
có nghĩa là khảng khái.
请继续学习以下词汇
Chúng ta học tiếp từ mới.
拥有 yōng yǒu
có nghĩa là có được, nhận được.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
付出 fù chū
có nghĩa là trả, bỏ ra.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
多 duō
có nghĩa là nhiều.
下面我们来学习第四句:
Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
调控措施之所以不断升级,是因为人口问题仍未解决。
tiáo kòng cuò shī zhī suó yǐ bú duàn shēng jí shì yīn wèi rén kǒu wèn tí réng wèi jiě jué
Biện pháp điều tiết và kiểm soát sở dĩ không ngừng nâng cấp là vì vấn đề dân số vẫn chưa giải quyết.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học từ mới.
调控 tiáo kòng
có nghĩa là điều tiết và kiểm soát.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
措施 cuò shī

có nghĩa là biện pháp.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
升级 shēng jí
có nghĩa là nâng cấp, lên cấp.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
人口 rén kǒu
có nghĩa là nhân khẩu, dân số.
请继续学习以下词汇
Mời các bạn học tiếp từ mới.
解决 jiě jué
có nghĩa là giải quyết.
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Sở dĩ ,là vì " chưa nhỉ?




Bài 31 "是(shì) … … 吗(ma)"句式
mẫu câu : "是(shì) … … 吗(ma)" .
"是……吗"句式,表疑问,另外,在"是"前可添加副词 "不,也,都,只",表示不同的强调。
Có nghĩa là " có phải là không ?" , là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm
phó từ"不,也,都,只" để nhấn mạnh mức độ khác nhau.
Sau đây chúng ta học phần thứ nhất.
你(nǐ) 是(shì) 越(yuè) 南(nán) 人(rén) 吗(ma) ?
Bạn có phải là người Việt Nam không ?
他(tā) 是(shì) 法(fǎ) 国(guó) 人(rén) 吗(ma) ?
Anh ấy có phải là người Pháp không ?
您(nín) 是(shì) 中(zhōng) 国(guó) 人(rén) 吗(ma) ?
Ông có phải là người Trung Quốc không ?

您(nín) 是(shì) 日(rì) 本(běn) 人(rén) 吗(ma) ?
Ông có phải là người Nhật bản không ?
Mời các bạn học từ mới.
越(yuè) 南(nán) 、 法(fǎ) 国(guó) 、 中(zhōng) 国(guó) 、 日(rì) 本(běn)
Việt Nam, Pháp, Trung Quốc, Nhật bản.
Sau đây chúng ta học phần thứ hai.
你(nǐ) 不(bú) 是(shì) 姓(xìng) 王(wáng) 吗(ma) ?
Bạn chẳng phải là họ Vương sao ?
他(tā) 不(bú) 是(shì) 李(lǐ) 老(lǎo) 师(shī) 吗(ma) ?
Anh ấy chẳng phải là thầy giáo Lý sao ?
她(tā) 不(bú) 是(shì) 会(huì) 说(shuō) 英(yīng) 语(yǔ) 吗(ma) ?
Chị ấy chẳng phải là biết nói tiếng Anh sao ?
他(tā) 们(men) 不(bú) 是(shì) 志(zhì) 愿(yuàn) 者(zhě) 吗(ma) ?
Họ không phải là Người tình nguyện sao ?
Mời các bạn học từ mới.
姓(xìng) 王(wáng) , 李(lǐ) 老(lǎo) 师(shī) , 英(yīng) 语(yǔ) , 志(zhì) 愿(yuàn) 者(zhě)
Họ Vương, thầy giáo Lý, Anh văn, Người tình nguyện.
Chúng ta học tiếp phần thứ ba.
这(zhè) 些(xiē) 都(dōu) 是(shì) 你(nǐ) 送(sòng) 来(lái) 的(de) 吗(ma) ?
Những thứ này đều là bạn đưa đến có phải không ?
那(nà) 些(xiē) 花(huā) 都(dōu) 是(shì) 你(nǐ) 的(de) 朋(péng) 友(you) 送(sòng) 的(de) 吗(ma) ?
Những bông hoa này đều là bạn anh tặng phải không ?
你(nǐ) 都(dōu) 是(shì) 下(xià) 班(bān) 就(jiù) 回(huí) 家(jiā) 吗(ma) ?
Bạn đều là tan tầm mới về nhà có phải không ?
他(tā) 们(men) 都(dōu) 是(shì) 毕(bì) 业(yè) 就(jiù) 找(zhǎo) 工(gōng) 作(zuò) 吗(ma) ?
Họ đều là tốt nghiệp mới tìm việc làm có phải không ?
Mời các bạn học từ mới.
这(zhè) 些(xiē) , 那(nà) 些(xiē) , 花(huā) , 朋(péng) 友(you) , 下(xià) 班(bān) , 回(huí) 家(jiā) ,
毕(bì) 业(yè) , 工(gōng) 作(zuò)
Những cái này, những cái kia, hoa, bạn bè, tan tầm, về nhà, tốt nghiệp, công tác.

Mời các bạn học tiếp phần thứ tư.
他(tā) 只(zhǐ) 是(shì) 听(tīng) 妈(mā) 妈(ma) 的(de) 话(huà) 吗(ma) ?
Anh ấy chỉ nghe lời mẹ có phải không ?
爸(bà) 爸(ba) 只(zhǐ) 是(shì) 爱(ài) 唱(chàng) 歌(gē) 吗(ma) ?


Bố chỉ thích hát có phải không ?
咱(zán) 们(men) 只(zhǐ) 是(shì) 去(qù) 北(běi) 京(jīng) 吗(ma) ?
Chúng mình chỉ đi Bắc Kinh có phải không ?
这(zhè) 里(lǐ) 只(zhǐ) 是(shì) 一(yí) 个(gè) 工(gōng) 厂(chǎng) 吗(ma) ?
Đây chỉ là một nhà máy có phải không ?



Bài 32: " 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) " 句式
mẫu câu : " 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) "
Có nghĩa là " như thế nào ?" , là câu Hán ngữ thường dùng, "怎么样" đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi
hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.
"不怎么样"dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.
下面我们来学习第一部分:
Sau đây chúng ta học phần một.
奶(nǎi) 奶(nai) 身(shēn) 体(tǐ) 恢(huī) 复(fù) 的(de) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao ?
爷(yé) 爷(ye) 的(de) 太(tài) 极(jí) 拳(quán) 打(dǎ) 的(de) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Thái cực quyền của ông luyện ra sao rồi ?
阿(ā) 姨(yí) 的(de) 腰(yāo) 疼(téng) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 了(le) ?
Lưng của dì đau như thế nào ?
最(zuì) 近(jìn) 叔(shū) 叔(shu) 睡(shuì) 觉(jiào) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Gần đây giấc ngủ của chú ra sao ?
回(huí) 外(wài) 公(gōng) 和(hé) 外(wài) 婆(pó) 家(jiā) 过(guò) 年(nián) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?

Tết Nguyên Đán về nhà ông ngoại và bà ngoại ăn tết như thế nào ?
Mời các bạn học từ mới.
奶奶 bà, bà nội,爷爷 ông, ông nội,阿姨 dì,叔叔 chú,外公 ông ngoại,外婆 bà ngoại,身体 thân thể,
sức khỏe,恢复 hồi phục,太极拳 thái cực quyền,腰疼 đau lưng,最近 gần đây,睡觉 ngủ,春节 tết
Nguyên đán,过年 ăn tết.
下面我们来学习第二部分:
Mời các bạn phần hai.
邻(lín) 居(jū) 家(jiā) 冰(bīng) 箱(xiāng) 你(nǐ) 觉(jué) 得(dé) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Tủ lạnh của hàng xóm bạn cảm thấy thế nào ?
妹(mèi) 妹(mei) 的(de) 画(huà) 画(huà) 的(de) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Tranh của em gái vẽ như thế nào ?
周(zhōu) 日(rì) 我(wǒ) 们(men) 去(qù) 动(dòng) 物(wù) 园(yuán) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Chủ nhật các bạn đi vườn bách thú ra sao ?
明(míng) 天(tiān) 一(yì) 起(qǐ) 看(kàn) 电(diàn) 影(yǐng) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Ngày mai cùng đi xem phim thế nào ?
今(jīn) 天(tiān) 晚(wǎn) 上(shang) 的(de) 足(zú) 球(qiú) 比(bǐ) 赛(sài) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) ?
Trận bóng đá tối nay như thế nào ?
Chúng ta học từ mới.
邻居 hàng xóm, láng giềng,家 gia đình, nhà,冰箱 tủ lạnh,妹妹 em gái,画画 tranh, vẽ,周日 chủ
nhật,我们 chúng tôi, chúng ta,动物园 vườn bách thú,明天 ngày mai,一起 cùng,看 xem,电影
phim,今天 hôm nay,晚上 tối,足球 bóng đá,比赛 thi, thi đấu.
下面我们来学习第三部分:
Chúng ta học phần thứ ba.
人(rén) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 才(cái) 能(néng) 取(qǔ) 得(dé) 成(chéng) 功(gōng) ?
Người như thế nào mới giành được thành công ?
怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 才(cái) 算(suàn) 是(shì) 真(zhēn) 正(zhèng) 的(de) 胜(shèng) 利(lì) ?
Như thế nào mới coi là thắng lợi thực sự ?
怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 做(zuò) 生(shēng) 意(yi) 才(cái) 能(néng) 赚(zhuàn) 钱(qián) ?
Làm ăn thế nào mới có thể kiếm tiền ?
怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 才(cái) 能(néng) 减(jiǎn) 肥(féi) ?



Như thế nào mới có thể giảm béo ?
怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 理(lǐ) 财(cái) 才(cái) 是(shì) 最(zuì) 划(huá) 算(suàn) 的(de) ?
Quản lý tài vụ như thế nào mới là có lợi nhất ?
Chúng ta học từ mới.
人 người,取得 dành được,成功 thành công,真正 chân chính, thực sự,胜利 thắng lợi,生意 làm ăn,
buôn bán,赚钱 kiếm tiền,减肥 giảm béo,理财 quản lý tài chính,最 nhất,划算 có lợi, kinh tế.
下面我们来学习第四部分
Mời các bạn học phần bốn.
我(wǒ) 觉(jué) 得(dé) 你(nǐ) 说(shuō) 的(de) 那(nà) 家(jiā) 餐(cān) 厅(tīng) 不(bù) 怎(zěn) 么(me) 样
(yàng)。
Tôi cảm thấy nhà hàng bạn nói không ra sao cả.
他(tā) 们(men) 都(dōu) 认(rèn) 为(wéi) 小(xiǎo) 强(qiáng) 的(de) 脾(pí) 气(qi) 不(bù) 怎(zěn) 么(me) 样
(yàng)。
Họ đều cho rằng tính tình của cậu Cường không ra sao cả.
这(zhè) 个(ge) 牌(pái) 子(zi) 的(de) 空(kōng) 调(tiáo) 真(zhēn) 不(bù) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng)。
Máy điều hòa không khí thương hiệu này không tốt lắm.
农(nóng) 村(cūn) 的(de) 住(zhù) 宿(sù) 条(tiáo) 件(jiàn) 太(tài) 不(bù) 怎(zěn) 么(me) 样(yàng) 了(le)。
Điều kiện nhà ở của nông thôn rất không được tốt lắm.
假(jiǎ) 冒(mào) 伪(wěi) 劣(liè) 产(chán) 品(pǐn) 的(de) 质(zhì) 量(liàng) 真(zhēn) 是(shì) 太(tài) 不(bù) 怎
(zěn) 么(me) 样(yàng) 了(le)。
Chất lượng hàng giả hàng nhái thật là không ra sao cả.
Mời các bạn học từ mới.
牌子 thương hiệu,空调 máy điều hòa không khí,真 thật,那家 nhà ấy,餐厅 nhà ăn, nhà hàng,都 đều,
cũng,认为 cho rằng,小强 cậu Cường,脾气 tính tình,农村 nông thôn,住宿 nhà ở,条件 điều
kiện,假冒伪劣 hàng giả hàng nhái,产品 sản phẩm,质量 chất lượng。
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "怎么样" chưa nhỉ?




Bài 33: "这(zhè) 那(nà) 哪(nǎ)……"句式
mẫu câu : "这(zhè) 那(nà) 哪(nǎ)……"
Có nghĩa là "Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ".
下面我们来学习第一部分:
Sau đây chúng ta học phần một.
这(zhè) 有(yǒu) 一(yì) 本(běn) 字(zì) 典(diǎn)。
Đây có một quyển tự điển.
这(zhè) 是(shì) 一(yì) 只(zhī) 猫(māo) 吗(ma) ?
Đây có phải là một con mèo không ?
这(zhè) 里(lǐ) 有(yǒu) 一(yì) 条(tiáo) 河(hé) 。
Ở đây có một dòng sông.
这(zhè) 两(liǎng) 个(gè) 人(rén) 我(wǒ) 不(bú) 认(rèn) 识(shí) 。
Hai người này tôi không quen.
这(zhè) 三(sān) 间(jiān) 房(fáng) 都(dōu) 是(shì) 为(wéi) 你(nǐ) 准(zhǔn) 备(bèi) 的(de) 。
Ba căn phòng này đều là chuẩn bị cho bạn.
Mời các bạn học từ mới.
一 có nghĩa là một, nhất,本 có nghĩa là bản, cuốn, quyển,字典 có nghĩa là tự điển,只 có nghĩa là
con,chiếc,猫 mèo,条 con,dòng,河 sông,hà,两 hai,lưỡng,个 lượng từ cái, quả,人 người, nhân,认
识 nhận thức, quen biết,三 ba, tam,间 gian,phòng,房 nhà,准备 chuẩn bị.
下面我们来学习第二部分:
Sau đây chúng ta học tiếp phần 2.
那(nà) 桌(zhuō) 子(zi) 上(shàng) 有(yǒu) 四(sì) 张(zhāng) 纸(zhǐ)。
Trên bàn kia có bốn tờ giấy.
那(nà) 是(shì) 五(wǔ) 匹(pǐ) 马(mǎ) 吗(ma)?
Kia có phải là năm con ngựa không ?
那(nà) 里(lǐ) 有(yǒu) 六(liù) 块(kuài) 蛋(dàn) 糕(gāo)。
Ở kia có sáu miếng bánh ga-tô.
那(nà) 七(qī) 张(zhāng) 票(piào) 我(wǒ) 不(bú) 要(yào) 了(le)。
Bảy tấm vé ấy tôi không cần nữa.

那(nà) 八(bā) 头(tóu) 牛(niú) 都(dōu) 是(shì) 老(lǎo) 王(wáng) 家(jiā) 的(de)。
Tám con bò ấy đều là của nhà ông Vương.
Mời các bạn học từ mới.
桌子 có nghĩa là bàn,四 bốn, tứ,张 Chương, tấm, tờ,纸 giấy,五 ngũ, năm,匹 lượng từ con, tấm,马
mã, ngựa,六 sáu, lục,块 miếng,蛋糕 bánh ga-tô,七 bảy, thất,票 vé,phiếu,不要 không cần, không
lấy,八 tám, bát,头 lượng từ con,牛 trâu,bò,老王 ông Vương,家 gia, nhà.
下面我们来学习第三部分:
Mời các bạn học phần ba.
湖(hú) 面(miàn) 上(shàng) 哪(nǎ) 有(yǒu) 九(jiǔ) 条(tiáo) 船(chuán) 啊(a) ?
Trên mặt hồ đâu có chín chiếc thuyền ?
树(shù) 上(shàng) 哪(nǎ) 有(yǒu) 十(shí) 只(zhī) 鸟(niǎo) 啊(a) ?
Trên cây đâu có mười con chim ?
你(nǐ) 哪(nǎ) 有(yǒu) 二(èr) 十(shí) 双(shuāng) 鞋(xié) 啊(a) ?
Bạn đâu có hai mươi đôi giầy
她(tā) 哪(nǎ) 读(dú) 过(guò) 五(wǔ) 十(shí) 本(běn) 书(shū) 啊(a) ?
Cô ấy đâu có đọc qua năm mươi quyển sách ?
他(tā) 们(men) 公(gōng) 司(sī) 哪(nǎ) 有(yǒu) 一(yì) 百(bǎi) 个(gè) 人(rén) 啊(a) ?


Có nghĩa là : Công ty họ đâu có một trăm người ?
Mời các bạn học tiếp từ mới.
湖面 mặt hồ,九 chín, cửu,条 lượng từ chiếc,船 thuyền,tàu, ghe,树 cây,thụ,十 mười, thập,只
lượng từ con,鸟 chim,二十 hai mươi,双 đôi,song,鞋 giầy,dép,读 đọc,xem,书 sách,五十 năm
mươi,一百公司 một trăm công ty.
下面我们来学习第四部分:
Mời các bạn học tiếp phần bốn.
这(zhè) 里(lǐ) 哪(nǎ) 有(yǒu) 三(sān) 辆(liàng) 车(chē) ?
Ở đây đâu có ba chiếc xe ?
那(nà) 里(lǐ) 哪(nǎ) 有(yǒu) 五(wǔ) 头(tóu) 猪(zhū) ?
Ở đó đâu có năm con lợn ?

这(zhè) 几(jǐ) 架(jià) 飞(fēi) 机(jī) 往(wǎng) 哪(nǎ) 儿(ér) 飞(fēi) ?
Mấy chiếc máy bay này bay đi đâu ?
那(nà) 几(jǐ) 棵(kē) 树(shù) 种(zhòng) 哪(nǎ) 儿(ér) ?
Mấy cây ấy trồng ở đâu ?
这(zhè) 几(jǐ) 个(gè) 星(xīng) 期(qī) 我(wǒ) 哪(nǎ) 也(yě) 不(bú) 去(qù) 。
Mấy tuần này tôi chẳng đi đâu.
Mời các bạn học tiếp từ mới.
辆 lượng từ chiếc,车 xe,头 lượng từ con,猪 lợn,heo,几 mấy,架 lượng từ chiếc,飞机 máy bay,颗
lượng từ cây,星期 tuần, tuần lễ.
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Đây/kia/đâu " chưa nhỉ?



Bài 34: "……不(bú)……"句式
mẫu câu : "……不(bú)……".
Có nghĩa là " không ? ", bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.
Phan I(能不能 néng bú néng)
Sau đây chúng ta học phần một.
我能不能吃鸡蛋?
wǒ néng bú néng chī jī dàn ?
Tôi có thể ăn trứng gà không ?
大家能不能安静一点?
dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn?
Mọi người có thể im lặng một chút được không ?
你们能不能不去冒险?
nǐ mén néng bú néng bú qù mào xiǎn?
Các bạn có thể không mạo hiểm được không ?
这件衣服能不能再便宜点?
zhè jiàn yī fù néng bú néng zài pián yì diǎn?
Chiếc áo này có thể rẻ một chút nữa được không ?

外面下雨你能不能穿件外套出门?
wài miàn xià yǔ nǐ néng bú néng chuān jiàn wài tào chū mén?
Ngoài trời mưa, bạn có thể mặc áo khoác rồi mới ra khỏi nhà được không ?
Mời các bạn học từ mới.
鸡(jī) 蛋(dàn) trứng gà,安(ān) 静(jìng) yên tĩnh,冒(mào) 险(xiǎn) mạo hiểm,衣(yī) 服(fù) áo,
便(pián) 宜(yì) rẻ,外(wài) 套(tào) áo khoác.
Phan II (行不行 xíng bú xíng)
Sau đây chúng ta học tiếp phần 2.
给我倒杯热水行不行?
gěi wǒ dǎo bēi rè shuǐ xíng bú xíng?
Rót cho tôi cốc nước nóng có được không ?
今天你来发言行不行?
jīn tiān nǐ lái fā yán xíng bú xíng ?
Hôm nay bạn đến phát biểu có được không ?
下周你替我值班行不行?
xià zhōu nǐ tì wǒ zhí bān xíng bú xíng?
Tuần sau bạn thay tôi trực ban có được không ?
麻烦你一会给小丽打个电话行不行?
má fán nǐ yí huì gěi xiǎo lì dǎ gè diàn huà xíng bú xíng ?
Phiền bạn chốc nữa gọi điện thoại cho tiểu Lệ có được không ?
后天八点在咖啡馆见面行不行?
hòu tiān bā diǎn zài kā fēi guǎn jiàn miàn xíng bú xíng ?
Tám giờ sáng ngày kia gặp mặt tại quán cà phê có được không ?
Mời các bạn học từ mới
热 (rè) 水 (shuǐ) nước nóng,发 (fā) 言 (yán) phát ngôn, phát biểu,值 (zhí) 班 (bān) trực ban,打
(dǎ) 电 (diàn) 话 (huà) gọi điện thoại,咖(kā) 啡 (fēi) 馆 (guǎn) quán cà phê.
Phan III (好不好 hǎo bú hǎo)
Mời các bạn học phần ba.
这件事别告诉任何人好不好?



zhè jiàn shì bié gào sù rèn hé rén hǎo bú hǎo ?
Việc này không nói với bất cứ ai có được không ?
你就原谅我一次好不好?
nǐ jiù yuán liàng wǒ yí cì hǎo bú hǎo ?
Bạn tha lỗi cho tôi một lần có được không ?
不许嘲笑我了好不好?
bù xǔ cháo xiào wǒ lè hǎo bú hǎo ?
Không chế nhạo tôi nữa có được không ?
周末咱们都去爬长城好不好?
zhōu mò zán mén dōu qù pá cháng chéng hǎo bú hǎo ?
Cuối tuần chúng mình cùng đi leo Trường Thành có được không ?
大家掌声鼓励一下小明好不好?
dà jiā zhǎng shēng gǔ lì yí xià xiǎo míng hǎo bú hǎo ?
Mọi người vỗ tay cổ vũ Tiểu Minh có được không ?
Chúng ta học từ mới
告 (gào) 诉 (sù) nói, cho biết,原 (yuán) 谅 (liàng) tha thứ ,tha lỗi, bỏ qua,嘲 (cháo) 笑 (xiào) chế
giễu, chế nhạo,爬 (pá) 长 (cháng) 城 (chéng) trèo Trường Thành,掌 (zhǎng) 声 (shēng) vỗ tay,
鼓 (gǔ) 励 (lì) cổ vũ, khích lệ.
Phan IV (可不可以 kě bú kě yǐ)
Mời các bạn học phần bốn.
我可不可以晚一点去挂号?
wǒ kě bú ké yǐ wǎn yì diǎn qù guà hào?
Tôi có thể đi lấy số khám muộn một chút được không ?
你可不可以出来一下?
nǐ kě bú ké yǐ chū lái yí xià?
Bạn có thể ra ngoài một lúc được không ?
这里可不可以抽烟?
zhè lǐ kě bú ké yǐ chōu yān?
Ở đây thể hút thuốc được không ?

孕妇可不可以吃海鲜?
yùn fù kě bú ké yǐ chī hǎi xiān?
Phụ nó có thai có thể ăn hải sản được không ?
今天可不可以办手续?
jīn tiān kě bú ké yǐ bàn shǒu xù?
Hôm nay có thể làm thủ tục được không ?
Mời các bạn học từ mới.
挂(guà) 号(hào) lấy số khám bệnh,抽(chōu) 烟(yān) hút thuốc,孕(yùn) 妇(fù) phụ nữ có thai,海
(hǎi) 鲜(xiān) hải sản,手(shǒu) 续(xù) thủ tục.
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu " không ?" chưa nhỉ?



Bài 35: "以(yǐ) 前(qián) , 以(yǐ) 后(hòu)"句式
mẫu câu : "以(yǐ) 前(qián),以(yǐ) 后(hòu)"
Có nghĩa là "Trước đây, sau này" để biểu thị thời gian.
Sau đây chúng ta học phần một :Phan I Trước, trước đây : Câu tường thuật.
以(yǐ) 前(qián), 我(wǒ) 不(bú) 会(huì) 说(shuō) 汉(hàn) 语(yǔ).
Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.
我(wǒ) 七(qī) 点(diǎn) 钟(zhōng) 以(yǐ) 前(qián) 回(huí) 来(lái).
Tôi trở về trước bảy giờ.
来(lái) 这(zhè) 以(yǐ) 前(qián),我(wǒ) 在(zài) 西(xī) 安(ān) 工(gōng) 作(zuò).
Trước khi đến đây, tôi công tác tại Tây An.
这(zhè) 里(lǐ) 晚(wǎn) 上(shàng) 十(shí) 点(diǎn) 以(yǐ) 前(qián) 都(dōu) 开(kāi) 门(mén).
Ở đây đều mở cửa trước 10 giờ tối.
很(hěn) 久(jiǔ) 以(yǐ) 前(qián) 这(zhè) 里(lǐ) 是(shì) 一(yí) 座(zuò) 庙(miào).
Ngày xưa nơi này là một ngôi miếu.
Mời các bạn học từ mới.
汉(hàn) 语(yǔ) Hán ngữ,七(qī) 点(diǎn) 钟(zhōng) 7 giờ,西(xī) 安(ān) Tây An,晚(wǎn) 上(shàng)
buổi tối,庙(miào) đền, miếu.

Chúng ta học phần II Trước, trước đây : câu nghi vấn.
你(nǐ) 以(yǐ) 前(qián) 在(zài) 哪(nǎ) 上(shàng) 班(bān)?
Trước đây bạn làm việc ở đâu ?
我(wǒ) 是(shì)不(bú) 是(shì) 以(yǐ) 前(qián) 见(jiàn) 过(guò) 你(nǐ)?
Có phải trước đây tôi gặp qua bạn không ?
以(yǐ) 前(qián) 这(zhè) 里(lǐ) 是(shì) 不(bú) 是(shì) 家(jiā) 饭(fàn) 店(diàn)?
Trước đây chỗ này có phải là khách sạn không ?
五(wǔ) 点(diǎn) 以(yǐ) 前(qián) 给(gěi) 我(wǒ) 打(dǎ) 电(diàn) 话(huà) 行(xíng) 吗(ma)?
Trước 5 giờ gọi điện thoại cho tôi được không ?
结(jié) 婚(hūn) 以(yǐ) 前(qián) 你(nǐ) 是(shì) 一(yì) 直(zhí) 单(dān) 身(shēn) 吗(ma)?
Trước khi kết hôn bạn độc thân suốt hả ?
Mời các bạn học tiếp từ mới.
上(shàng) 班(bān) làm việc, đi làm,见(jiàn) 过(guò) gặp qua,饭(fàn) 店(diàn) khách sạn,打(dǎ) 电
(diàn) 话(huà) gọi điện thoại,结婚 kết hôn,单身 độc thân。
Chúng ta học phần III Sau, sau này : câu tường thuật.
以(yǐ) 后(hòu) 我(wǒ) 想(xiǎng) 去(qù) 上(shàng) 海(hǎi) 工(gōng) 作(zuò).
Sau này tôi muốn đi Thượng Hải làm việc.
我(wǒ) 九(jiǔ) 点(diǎn) 以(yǐ) 后(hòu) 回(huí) 酒(jiǔ) 店(diàn).
Tôi về khách sạn sau 9 giờ.
来(lái) 这(zhè) 以(yǐ) 后(hòu), 他(tā) 一(yì) 直(zhí) 在(zài) 我(wǒ) 们(mén) 大(dà) 学(xué) 学(xué) 习(xí).
Sau khi đến đây, bạn ấy luôn học đại học với chúng tôi.
邮(yóu) 局(jú) 早(zǎo) 上(shàng) 八(bā) 点(diǎn) 以(yǐ) 后(hòu) 办(bàn) 公(gōng) .
Cục bưu điện làm việc sau 8 giờ sáng.
以(yǐ) 后(hòu) 有(yǒu) 时(shí) 间(jiān) 我(wǒ) 要(yào) 回(huí) 母(mǔ) 校(xiào) 看(kàn) 看(kàn).
Sau này có thời gian tôi muốn về thăm trường cũ.
Mời các bạn học tiếp từ mới.
告(gào) 诉(sù) báo, nói với,原(yuán) 谅(liàng) tha thứ, bỏ qua,嘲(cháo) 笑(xiào) chế giễu, chế nhạo,
爬(pá) 长(cháng) 城(chéng) leo Trường Thành,掌(zhǎng) 声(shēng) vỗ tay,鼓(gǔ) 励(lì) cổ vũ, khích lệ.
Sau đây chúng ta học phần IV Sau, sau này : câu nghi vấn.



你(nǐ) 以(yǐ) 后(hòu) 打(dǎ) 算(suàn) 去(qù) 哪(nǎ) 读(dú) 博(bó) 士(shì)?
Sau này bạn định đi đâu học tiến sĩ ?
以(yǐ) 后(hòu) 咱(zán) 们(mén) 还(hái) 能(néng) 在(zài) 北(běi) 京(jīng) 见(jiàn) 面(miàn) 吗(ma)?
Sau này chúng mình còn có thể gặp nhau ở Bắc Kinh không ?
以(yǐ) 后(hòu) 这(zhè) 里(lǐ) 将(jiāng) 是(shì) 一(yí) 个(gè) 文(wén) 化(huà) 广(guáng) 场(chǎng)?
Sau này ở đây sẽ là một quảng trường Văn hóa chăng ?
明(míng) 天(tiān) 下(xià) 班(bān) 以(yǐ) 后(hòu) 一(yì) 起(qǐ) 吃(chī) 饭(fàn) 可(ké) 以(yǐ) 吗(ma) ?
Ngày mai sau khi tan tầm cùng nhau ăn bữa cơm có được không ?
结(jié) 婚(hūn) 以(yǐ) 后(hòu) 你(nǐ) 打(dǎ) 算(suàn) 要(yào) 小(xiǎo) 孩(hái) 吗(ma)?
Sau khi kết hôn bạn định có con không ?
Mời các bạn học tiếp từ mới.
博(bó) 士(shì) tiến sĩ,北(běi) 京(jīng) Bắc Kinh,见(jiàn) 面(miàn) gặp mặt,文(wén) 化(huà) văn
hóa ,广(guǎng) 场(chǎng) quảng trường,下(xià) 班(bān) tan tầm,吃(chī) 饭(fàn) ăn cơm,小(xiǎo) 孩
(hái) trẻ con, con.
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "Trước đây, sau này " chưa nhỉ?



Bài 36: "是(shì) … … 的(de)" 句式
mẫu câu : "是(shì) … … 的(de)" .
Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.
Sau đây chúng ta học phần I
你(nǐ) 今(jīn) 天(tiān) 是(shì) 几(jǐ) 点(diǎn) 起(qǐ) 床(chuáng) 的(de) ?
Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ ?
我(wǒ) 今(jīn) 天(tiān) 是(shì) 早(zǎo) 上(shàng) 八(bā) 点(diǎn) 起(qǐ) 床(chuáng) 的(de) 。
Hôm nay tôi dậy lúc 8 giờ sáng.
这(zhè) 是(shì) 什(shén) 么(me) 时(shí) 候(hòu) 买(mǎi) 的(de) ?
Cái này mua từ lúc nào ?
这(zhè) 是(shì) 昨(zuó) 天(tiān) 买(mǎi) 的(de) 。

Cái này mua hôm qua .
你(nǐ) 是(shì) 在(zài) 哪(nǎ) 买(mǎi) 的(de) ?
Bạn mua cái này ở đâu ?
我(wǒ) 是(shì) 在(zài) 超(chāo) 市(shì) 买(mǎi) 的(de) 。
Tôi mua cái này ở siêu thị.
Mời các bạn học phần từ mới.
早(zǎo) 上(shang) buổi sáng, sáng,起(qǐ) 床(chuáng) dậy, ngủ dậy,昨(zuó) 天(tiān) hôm qua,超(chāo)
市(shì) siêu thị.
Chúng ta học phần II
这(zhè) 本(běn) 书(shū) 是(shì) 什(shén) 么(me) 时(shí) 候(hòu) 借(jiè) 的(de) ?
Cuốn sách này mượn từ bao giờ thế?
这(zhè) 本(běn) 书(shū) 是(shì) 上(shàng) 个(gè) 月(yuè) 借(jiè) 的(de) 。
Cuốn sách này mượn từ tháng trước.
这(zhè) 件(jiàn) 衣(yī) 服(fù) 是(shì) 什(shén) 么(me) 颜(yán) 色(sè) 的(de)?雄:解释句意 có nghĩa là
Chiếc áo này màu gì thế ?
这(zhè) 件(jiàn) 衣(yī) 服(fu) 是(shì) 红(hóng) 色(sè) 的(de) 。
Chiếc áo này màu đỏ.
这(zhè) 瓶(píng) 红(hóng) 酒(jiǔ) 是(shì) 哪(nǎ) 国(guó) 的(de) ?
Chai rượu vang này là của nước nào ?
这(zhè) 瓶(píng) 红(hóng) 酒(jiǔ) 是(shì) 比(bǐ) 利(lì) 时(shí) 的(de) 。
Chai rượu vang này là của nước Bỉ.
Chúng ta học tiếp từ mới
借(jiè) 书(shū) mượn sách,衣(yī) 服(fù) áo,红(hóng) 色(sè) màu đỏ,红(hóng) 酒(jiǔ) rượu vang, rượu
nho,国(guó) 家(jiā) quốc gia,比(bǐ) 利(lì) 时(shí) Bỉ。
Chúng ta học phần III
那(nà) 个(gè) 小(xiǎo) 伙(huǒ) 子(zi) 是(shì) 干(gān) 什(shén) 么(me) 的(de) ?
Cậu thanh niên ấy làm công việc gì thế ?
他(tā) 是(shì) 老(láo) 板(bǎn) 派(pài) 来(lái) 谈(tán) 判(pàn) 的(de) 。
Cậu ấy được chủ cử đến đàm phán đấy.
那(nà) 边(biān) 有(yǒu) 辆(liàng) 黑(hēi) 色(sè) 轿(jiào) 车(chē) 是(shì) 谁(shuí) 的(de) ?

Bên kia có chiếc xe con màu đen là của ai đấy ?
那(nà) 是(shì) 公(gōng) 司(sī) 总(zǒng) 裁(cái) 的(de) 。
Chiếc xe ấy là của Tổng Giám đốc Công ty.
那(nà) 些(xiē) 花(huā) 是(shì) 谁(shuí) 买(mǎi) 的(de) ?
Những bông hoa kia là của ai mua thế ?


那(nà) 些(xiē) 花(huā) 是(shì) 小(xiǎo) 李(lǐ) 送(sòng) 他(tā) 妈(mā) 妈(ma) 的(de) 。
Những bông hoa kia là của tiểu Lý tặng mẹ đấy.
那(nà) 家(jiā) 饭(fàn) 店(diàn) 是(shì) 哪(nǎ) 年(nián) 开(kāi) 业(yè) 的(de) ?
Khách sạn ấy mở cửa kinh doanh vào năm nào ?
那(nà) 个(gè) 饭(fàn) 店(diàn) 是(shì) 1980 年(nián) 开(kāi) 业(yè) 的(de) 。
Khách sạn ấy mở cửa kinh doanh vào năm 1980.
Mời các bạn học tiếp từ mới.
小(xiǎo) 伙(huǒ) 子(zi) cậu thanh niên,老(láo) 板(bǎn) ông chủ, bà chủ,谈(tán) 判(pàn) đàm phán,
黑(hēi) 色(sè) màu đen,轿(jiào) 车(chē) xe con,总(zǒng) 裁(cái) chủ tịch, giám đốc,饭(fàn) 店
(diàn) khách sạn,开(kāi) 业(yè) mở cửa.
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng mẫu câu "是(shì) … … 的(de)" chưa nhỉ?



Bài 37: "把 bǎ"字句的用法
cách dùng câu chữ "Bả" , có nghĩa là làm, đem, mang, đưa.
Sau đây chúng ta học phần I
小李把我气哭了。
xiǎo lǐ bǎ wǒ qì kū le 。
Tiểu Lý làm cho tôi tức phát khóc.
小张把杯子打碎了。
xiǎo zhāng bǎ bēi zi dǎ suì le 。
Tiểu Trương làm vỡ chiếc cốc rồi.

小王把西瓜吃了。
xiǎo wáng bǎ xī guā chī le 。
Tiểu Vương ăn hết dưa hấu rồi.
小杨把院子打扫了。
xiǎo yáng bǎ yuàn zi dǎ sǎo le 。
Tiêu Dương quét sân rồi.
小陈把衣服弄脏了。
xiǎo chén bǎ yī fù nòng zāng le 。
Tiểu Trần làm bẩn quần áo rồi.
Mời các bạn học từ mới.
杯子(bēi zi) cốc, ly,西瓜(xī guā)dưa hấu,院子(yuàn zi) sân,衣服 (yī fù) quần áo.
Chúng ta học phần II
我把电脑放在桌子上了。
wǒ bǎ diàn nǎo fàng zài zhuō zi shàng le 。
Tôi đặt vi tính trên bàn rồi.
他把手表藏在枕头底下了。
tā bǎ shǒu biǎo cáng zài zhěn tou dǐ xia le 。
Bạn ấy dấu đồng hồ đeo tay ở dưới gối rồi.
他们把车停在校门口了。
tā men bǎ chē tíng zài xiào mén kǒu le 。
Họ đỗ xe ở cổng nhà trường.
姐姐把裙子晾在院子里了。
jiě jie bǎ qún zi liàng zài yuàn zi lǐ le 。
Chị đã phơi váy ở sân rôi.
哥哥把照片贴在墙上了。
gē ge bǎ zhào piàn tiē zài qiáng shàng le 。
Anh trai dán ảnh lên tường rồi.
Mời các bạn học tiếp từ mới.
电脑(diàn nǎo) vi tính,桌子(zhuō zi) bàn,手表(shǒu biǎo) đồng hồ đeo tay,枕头 (zhěn tou) gối,裙
子 (qún zi) váy,照片 (zhào piàn) ảnh,墙 (qiáng) tường.

Chúng ta học tiếp phần III
我把信交给邮递员。
wǒ bǎ xìn jiāo gěi yóu dì yuán 。
Tôi mang thư đưa cho Người đưa thư.
班长把花献给班主任。
bān zhǎng bǎ huā xiàn gěi bān zhǔ rèn 。
Lớp trưởng đem hoa tặng cho giáo viên Chủ nhiệm lớp.

×