Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Lựa chọn các phương án nối dây của mạng điện từ đó tính toán các trạng thái vận hành của lưới điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.94 KB, 69 trang )

1 | P a g e
Phần mở đầu
Trong sự nghiệp Công Nghiệp Hoá và Hiện Đại Hoá đất nớc, điện năng đóng
vai trò chủ đạo và quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó đợc sử dụng rộng rãi
trong tất cả các lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân vì điện năng là nguồn năng l-
ợng có thể dễ dàng chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác. Chính vì vậy trớc
khi xây dựng một hệ thống một khu công nghiệp hoặc một khu dân c ng ời ta phải
xây dựng hệ thống cung cấp điện, nhu cầu về điện không ngừng tăng trong giai
đoạn trớc mắt và còn trong phải dự trù cho phát triển trong tơng lai gần.
Đồ án môn học Mạng Lới Điện là một bớc thực dợc quan trọng cho sinh viên
nghành Hệ Thống Điện bớc đầu làm quen với những ứng dụng thực tế. Đây là một
đề tài hết sức quan trọng cho một kĩ s điện trong tơng lai có thể vận dụng nhằm đa
ra đợc những phơng án tối u nhất.
Trong đồ án thiết kế môn học Mạng Lới Điện em đã sử dụng các tài liệu sau:
1. Giáo trình Mạng Lới Điện của tác giả Nguyễn Văn Đạm
2. Giáo trình Thiết Kế Các Mạng Và Hệ Thống Điện của tác giả
Nguyễn Văn Đạm.
Phm Th Thu Trang
2 | P a g e
3. Giáo trình Nhà Máy Điện Và Trạm Biến áp của đồng tác giả
Trịnh Hùng Thám, Nguyễn Hữu Khái, Đào Quang Thạch, Lã Văn
út, Phạm Văn Hoà.
Nội dung đề án gồm những phần sau:
Chơng I : Cân bằng công suất trong hệ thống
Chơng II : Dự kiến các phơng án và so sánh về mặt kĩ thuật
Chơng III : So sánh các phơng án về mặt kinh tế
Chơng IV : Chọn số lợng, công suất MBA và sơ đồ nối dây
Chơng V : Tính chính xác trạng thái vận hành của LĐ
Chơng VI : Lựa chọn phơng thức điều chỉnh điện áp
Chơng VII: Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bản đồ án của em không thể tránh


khỏi những thiếu sót, em rất mong thầy cô trong bộ môn góp ý để bản đồ án của đ-
ợc hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án em đợc sự chỉ bảo nhiết tình của thầy cô trong bộ
môn đặc biệt là cô giáo Đặng Diệu Hơng đã trực tiếp hớng dẫn em trên lớp. Qua
đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô trong khoa và cô Đặng Diệu H-
ơng đã hớng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Phm Th Thu Trang
3 | P a g e
Chơng I: Cân Bằng Công Suất Trong Hệ Thống Điện
Quá trình sản suất, truyền tải và tiêu thụ điện năng trong HTĐ đợc tiến
hành đồng thời do điện năng không thể tích luỹ đợc. Tại một thời điểm luôn có sự
cân bằng giữa điện năng sản suất và điện năng tiêu thụ, có nghĩa là tại mỗi thời
điểm cần phải có sự cân bằng giữa công suất tiêu thụ và pk phát ra với công suất
tiêu dùng và pk tiêu thụ. Nếu sự cân bằng trên bị phá vỡ thì các chỉ tiêu chất lợng
điện năng bị giảm dẫn tới mất ổn định hoặc làm tan rã hệ thống. Do vậy phải kiểm
tra sự cân bằng công suất trong MĐ trớc khi bắt đầu TK một mạng lới.
I. Cân bằng công suất tiêu dùng
Giả sử nguồn điện cung cấp đủ công suất tiêu dùng cho các phụ tải, do
đó sự cân bằng công suất điện biểu diễn bằng biểu thức sau:
F
P

=

YC
P
Trong đó:
F
P


: Công suất tiêu dùng phát ra của nguồn


YC
P
: Tổng công suất tiêu dùng yêu cầu của hệ thống
Phm Th Thu Trang
4 | P a g e
Mà:

YC
P
= m

Pt
P
+

P

+

td
P
+

dt
P
m : Là hệ số đồng thời ( ở đây lấy m = 1)


Pt
P
: Tổng công suất tiêu dùng trong chế độ phụ tải cực đại

Pt
P
= P
1
+ P
2
+P
3
+ P
4
+ P
5
+ P
6
= 30 + 32 +28 +24 +30 +32 = 176 (MW)

P

: Tổng tt công suất điện năng trong mạng điện (tính theo
số % của phụ tải cực đại)

P

= 5%

Pt

P
= 176 . 5% - 8,8 (MW)

td
P
,

dt
P
: Tổng công suất tự dùng và công suất dự trữ của
mạng.
ở đây:

dt
P
=

td
P
= 0 Vì

F
P
coi nh lấy từ thanh cái cao áp.
Vậy:
F
P

=


YC
P
= 176 +8,8 = 184,8 (MW)
II. Cân bằng công suất phản kháng
Cân bằng công suất tác dụng, trớc tiên cần thiết để giữ đợc tần số bình
thờng trong hệ thống, còn để giữ điện áp bình thờng cần phải có sự cân bằng công
Phm Th Thu Trang
5 | P a g e
suất phản kháng. Sự thiếu hụt công suất phản kháng làm cho U giảm. Mặt khác sự
thay đổi U dẫn đến thay đổi f.
Sự cân bằng công suất phản kháng trong HTĐ đợc biểu diễn bằng công
thức sau:

F
Q
=

YC
Q
Trong công suất phản kháng do nguồn phát ra

F
Q
= tg

F
.

F
P

(cos

F
= 0,85

tg

F
= 0,6197)
Vậy

F
Q
= 184,8 . 0,6197 = 114,52 (MVAR)

YC
Q
= m

maxi
Q
+


BA
Q
+


L

Q
+Q

-

Q
C
+

dt
Q
Trong đó: m = 1 ( là hệ số đồng thời)

maxi
Q
= Tổng công suất phản kháng của phụ tải ở chế độ cực
đại.


maxi
Q
= Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
+ Q

5
+ Q
6
Từ số liệu đã cho ta tính đợc các công suất phản kháng của các hệ phụ
tải bằng công thức
Q
i
= P
i
.Tg
i

Theo đề Cos
i

= 0,85

Tg
i

= 0,6197
Sau khi tính toán ta thu đợc bảng sau:
Phm Th Thu Trang
6 | P a g e
Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6
P
i
(MW) 30 32 24 28 30 32
Q
i

(MVAR) 18,591 19,83 14,875 17,352 18,591 19,83
Vậy :

maxi
Q
= 109.067
Giả sử tổng tổn thất công suất phản kháng của các đờng dây bằng
công suất phản kháng do đờng dẫn của đ d sinh ra.


L
Q
=


C
Q
Vì ta có từ thanh cái cao áp của trạm BA tăng của NMĐ nên

td
Q
=

dt
Q
= 0


BA
Q

: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp đợc tính
theo công thức:


BA
Q
=15%

maxi
Q
= 109,067 . 15% = 16,36 (MVAR)
Vậy

YC
Q
= 109,067 +16,36 = 125,427 (MVAR)
So sánh

F
Q
với

YC
Q
ta thấy:


F
Q
<


YC
Q
Do đó chúng ta phải tiến hành bù sơ bộ
Q
b
=

YC
Q
-

F
Q
= 125,427- 114,52 =10,907(MVAR)
Phm Th Thu Trang
7 | P a g e
Ta phải tiến hành bù u tiên cho những hộ ở xa, cos

thấp hơn và bù
đến cos

= 0,9. Còn thừa lại ta bù cho các hộ ở gần
Bảng tính khoảng cách từ nguồn đến các tải phụ:
Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6
L (Km) 50 77,11 80,62 58,31 63,24 50,09
Công thức tính Q
bi:
Q
bi

= P
i
(tg

1
- tg

2
) = Q
i
- P
i
tg

2

1
,

2
: Các pha trớc và sau khi bù
Cos

2
= 0,9

tg

2
=0,484

Phụ tải 2 : Q
b2
= Q
2
P
2
tg

2
=19,83-32.0,484 =4,342(MVAR)
Phụ tải 3 : Q
b3
= Q
3
P
3
tg

3
=14,873-28.0,484 =1,321(MVAR)
Phụ tải 5: Q
b5
= Q
5
P
5
tg

5
=18,591-30.0,484=4,071(MVAR)

Phụ tải 4: Q
b4
= Q
b
( Q
b2
+ Q
b3
+Q
b5
)
=10,907-(1,321+ 4,342+4,071)
=1,173 (MVAR)
Đối với phụ tải 4 : Q
b4
=Q
4
P
4
tg

2
Nên tg

2
=
4
44
P
QQ

b

=
28
173,1352,17
=0,578
Phm Th Thu Trang
8 | P a g e
Do ®ã Cos
ϕ
2
=
2
2
1
1
ϕ
tg+
=
2
578,01
1
+
= 0,866
VËy phô t¶i 4 cã cos
ϕ
=0,866
Tríc khi bï Sau khi bï
P Q Cos
ϕ

P Q
b
Cos
ϕ
Phô t¶i 1 30 18,591 0,85 30 0 0,85
Phô t¶i 2 32 19,83 0,85 32 4,342 0,9
Phô t¶i 3 28 14,873 0,85 28 1,321 0,9
Phô t¶i 4 24 17,352 0,85 24 1,173 0,866
Phô t¶i 5 30 18,591 0,85 30 4,071 0,9
Phô t¶i 6 32 19,83 0,85 32 0 0,85
Phạm Thị Thu Trang
9 | P a g e
Chơng II: Lựa Chọn Các Phơng án Nối Dây Của Mạng Điện
Và So Sánh Các Phơng án Về Mặt Kĩ Thuật
A. Dự kiến các phơng án của mạng điện thiết kế
Theo yêu cầu là mức đảm bảo cung cấp điện cho các hộ loại 1: Mà hộ
loại 1 là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, nếu nh ngừng cung cấp điện có thể gây
ra nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con ngời, gây thiệt hại nhiều về kinh tế, h
hỏng về thiết bị làm hỏng hàng loạt sản phẩm, rối loạn các quá trình công nghệ
phức tạp ( VD: Các lò luyện kim loại, thông gió trong hầm lò và trong các nhà máy
sản xuất hoá chất độc hại )
- Khi CCĐ cho các phụ tải thì yêu cầu đối với mạng điện là:
+ Độ tin cậy CCĐ cho các phụ tải phải cao
+ Phải đảm bảo chất lợng điện năng
+Về kinh tế: Giá thành phải hạ, tổn thất điện năng phải nhỏ
+ An toàn đối với ngời và thiết bị
+ Linh hoạt trong vận hành và phải có khả năng phát triển trong tơng lai,
phù hơp với sự phát triển của KHCN trong tơng lai.
Phm Th Thu Trang
10 | P a g e

- Vì các hộ loại 1 có tính chất quan trọng nh vậy nên phải đợc CCĐ liên
tục không đợc mất điện. Khi chọn các phơng án ta phải chọn sao cho các phụ tải đ-
ợc cung cấp từ hai nguồn độc lập. Dựa vào các vị trí địa lí và yêu cầu ta lựa chọn 5
phơng án nối dây nh sau:

Ph ơng án 1:

N
1
2
3
4
5
6
Ph ơng án 2:
Phm Th Thu Trang
11 | P a g e

N
1
2
3
4
6
5
Ph ¬ng ¸n 3:
Phạm Thị Thu Trang
12 | P a g e



N
1
2
3
4
6
5
Ph ¬ng ¸n 4:

N
1
2
3
4
5
6
Phạm Thị Thu Trang
13 | P a g e
Ph ¬ng ¸n 5:

N
1
2
3
4
5
6

Phạm Thị Thu Trang
14 | P a g e

B. Tính toán cụ thể cho từng phơng án
I. Phơng án I:

N
1
2
3
4
5
6
1. Điện áp ĐM mạng điện
Việc lựa chọn điện áp cho MĐ có thể ảnh hởng rất lớn đến các chỉ tiêu kĩ
thuật và kinh tế của MĐ. Nếu chọn điện áp mạng điện nhỏ thì gây tổn thất điện
nguồn lớn. Do đó điện áp định mức phải đợc lựa chọn sao cho hợp lí nhất.
Điện áp định mức phụ thuộc vào cstd và khoảng cách truyền tải
Điện áp định mức của hệ thống đợc tính theo công thức kinh nghiệm sau:
U=4,34 *
Pl *16+

Trong đó
P: Công suất chuyên trở của đờng dây(MW)
Phm Th Thu Trang
15 | P a g e
L: Chiều dài của đờng đây(Km)
Kết quả tính toán đựơc cho trong bảng sau:
Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6
L(Km) 50 72,11 80,62 58,31 63,24 50,99
P(MW) 30 32 28 24 30 32
U
đm

99,9 104,89 99,78 91,27 101,15 102,977
70<U
i
<160 (km) Nên chọn U
đm
110 KV
2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
a. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Trong những tính toán đơn giản đv mạng điện khu vực, tiết diện dây dẫn th-
ờng đợc lựa chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện J
KT
Dự kiến dùng dây AC trên không, đặt trên các đỉnh tam giác đều có khoảng
cách trung bình hình học giữa các pha là: D
tb
= 5m. Với tg sử dụng công suất cực
đại T
max
= 5000(h) thì mật độ kinh tế của dòng điện là: J
kt
=1,1(A/mm
2
)
Tiết diện kinh tế cuả dây dẫn đợc tính theo công thức:
F
i
=
kt
i
J
I

max
Trong đó:
Phm Th Thu Trang
16 | P a g e
F
i
: Tiết diện tính toán của đây theo mật độ kinh tế
I
jmax
: Dd lớn nhất chạy trên dây đợc tính theo công thức
I
imax
=
dm
i
Un
S
3
Với S
i
: CS biểu kiến trên các đoạn đd
n : Số mạch của đd
U
đm
: Điện áp định mức của MĐ
Dựa vào giá trị của F
i
ta chọ F
itc
gần nhất và lớn hơn

b. Kiểm tra điều kiện phát sóng
Tiết diện dây dẫn đợc lựa chọn phải đảm bảo không xuất hiện vầng quang
trên các đd và thoả mãn điều kiện phát sóng:
I
SC
<= I
CP
với I
SC
= 2. I
MAX
Trong đó:
I
SC
:Dòng điện khi sự cố
I
MAX
:Dòng điện chạy trên các đoạn đờng dây ở chế độ phụ tải
cực đại
I
CP
: Dòng điện cho phép lớn nhất ( Phụ thuộc vào bản chất và
tiết diện dây dẫn)
Cụ thể đối với đoạn N-1:
Phm Th Thu Trang
17 | P a g e
I
N-1 MAX
=
110.32

591,1830
22
+
. 10
3
= 92,6 (A)
Tiết diện kinh tế của dây dẫn:
F
N-1
=
1,1
6,92
=84,18 (mm
2
)
Chọn tiết diện gần N-1 nhất:
F
N-1TC
= 95 (mm
2
)
Tiết diện đã chọn >70mm
2
vì vậy thoả mãn điều kiện không xuất hiện vầng
quan do điện áp định mức của mạng điện là 110KV
Dòng điện lớn nhất cho phép trên đờng dây là: I
CP
=330(A)
Khi xẩy ra sự cố đứt một mạch đd, dòng sự cố chạy trên mạng còn lại có giá
trị là:

I
N-1SC
= 2.92,6 = 185,2 < I
CP
= 330 (A)
Nh vậy, tiết diện dây dẫn của đoạn dây đã lựa chọn thoả mãn các yêu cầu kĩ
thuật
Tính toán tơng tự cho các đờng dây còn lại ta có bảng sau:
Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6
L(km) 50 72,11 80,62 58,31 63,24 50,99
P(MW) 30 32 28 24 30 32
Q(MVAR) 18,591 19,83 14,873 17,352 18,591 19,83
I
MAX
(A) 92,6 98,8 83,2 77,72 92,6 98,8
Phm Th Thu Trang
18 | P a g e
F(mm
2
) 84,18 89,82 75,64 70,66 84,2 84,18
F
TC
(mm
2
) AC-95 AC-95 AC-70 AC-70 AC-95 AC-95
I
SC
(A) 185,2 197,6 166,4 155,44 185,2 197,6
I
CP

(A) 330 330 265 265 330 330
Vậy các đoạn đờng dây đã chọn đều thoả mãn điều kiện vầng quang và điều
kiện phải nóng.
3. Tính tổn thấp điện áp
Các thông số thay thế của đờng dây
- Đờng dây 1 mạch: R= r
0
.l (

)
X=X
0
.l (

)
B = b
0
.l (

)
- Đờng dây 2 mạch: R=r
0
.l/2(

)
X=X
0
.l/2(

)

B=2b
0.
l(

)
Tra bảng ta có các thông số và kết qủa tính toán trong bảng sau:
Đoạn
đờng
dây
F
TC
(mm
2
)
L
(km)
R
0
(
km

)
X
0
(
km

)
B
0

.10
-6
(s/km)
R
(

)
X
(

)
B.10
-4
(s)
N-1 AC-95 50 0,33 0,429 2,65 8,25 10,725 2,65
Phm Th Thu Trang
19 | P a g e
N-2 AC-95 72,11 0,33 0,429 2,65 11,89 15,46 3,82
N-3 AC-70 80,62 0,46 0,44 2,58 18,54 17,74 4,16
N-4 AC-70 58,31 0,46 0.44 2,58 13,41 12,83 3,0
N-5 AC-95 63,24 0,33 0,429 2,65 10,43 13,56 3,35
N-6 AC-95 50,99 0,33 0,429 2,65 8,41 10,94 2,70

Với mạng điện có điện áp danh định mức là 110KV có thể bỏ qua tp ngang
của điện áp giáng, tổn thất điện áp trên đờng dây thứ i đợc tính nh sau:

U
I
% =
dm

iiii
U
XQRP
2

+
.100
Trong đó:

i
P
: Tổng cs truyền trên đơng dây thứ i

i
Q
: Tổng cspk truyền trên đờng dây thứ i
R
i
: Điện trở t/đ của đoạn dây thứ i
X
i
: Điện dẫn pk của đoạn dây i
Yêu cầu về tổn thất điện áp:
Tổn thất điện áp lúc bình thờng

U
MAXbt
% <= (10-15)%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi xẩy ra sự cố nặng nề


U
MAXsc
%<= (20-25)%
Tổn thất ở đoạn N-1
Phm Th Thu Trang
20 | P a g e

U
N1
%=
2
1111
DM
NNNN
U
XQRP +
=
2
100
725,10.591,1825,8.30 +
.100=3,69%
Đối với đd 2 mạch sự cố nặng nề nhất khi đứt mạch đd. Khi đó còn lại một
mạch nên :
R
N1SC
=2R
n-1
X
N1SC
=2X

n-1
Nên suy ra

U
N1SC
% = 2.

U
N1
% = 2.3,69 = 7,38%
Tính toán cho các đoạn mạch còn lại ta có bảng sau:
Vậy H điện áp lớn nhất ở chế độ bình thờng là:

U
MAXbt
% = 6,47
Tổn thất điện áp lớn nhất khi có sự cố là:

U
MAXSC
% = 12,94
II. phơng án II:
Phm Th Thu Trang
Đoạn N-1 N-1 N-1 N-1 N-1 N-1

U% 3,69 2,53 6,47 4,5 4,67 4,02

U
SC
% 7,38 5,07 12,94 9 9,34 8,04

21 | P a g e

N
1
2
3
4
6
5
1. Điện áp định mức của mạch điện
Tính toán tơng tự nh phơng án 1 ta có bảng sau:
Đoạn N-1 N-2 2-3 N-4 N-6 6-5
L(Km) 50 72,11 36,05 58,31 50,99 31,62
P(MW) 30 60 28 24 62 30
Q(MVAR) 18,591 34,703 14,873 17,352 38,421 18,591
U
đm
(KV) 99,9 139,43 95,48 91,27 140,16 98
Chọn điện áp định mức của mạng điện là 110KV
2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra đk phát nóng
Tính tơng tự phơng án 1:
Phm Th Thu Trang
22 | P a g e
Bảng các thông số của đờng dây:
Đoạn N-1 N-2 2-3 N-4 N-6 6-5
L(Km) 50 72,11 36,05 58,31 50,99 31,62
P(MW) 30 60 28 24 62 30
Q(MVAR) 18,591 34,703 14,873 17,352 38,421 18,591
I
MAX

(A) 39,12 181,9 83,2 77,72 191,42 93,12
F
KT
(mm
2
) 84,65 165,36 75,64 70,65 174,02 84,65
F
TC
(mm
2
) AC-95 AC-150 AC-70 AC-70 AC-185 AC-95
I
SC
(A) 186,24 363,8 166,4 155,44 382,84 186,24
I
CP
(A) 330 445 265 265 510 330
R
0
(
km

)
0,33 0,21 0,460 0,46 0,17 0,33
X
0
(
km

)

0,429 0,416 0,442 0,442 0,409 0,429
b
0
.10
-6
(s/km) 2,65 2,74 2,58 2,58 2,84 2,65
R(

) 8,25 7,57 8,29 13,41 4,33 5,22
X(

) 10,725 15 7,97 12,88 10,43 6,78
B
O
.10
-4
(S) 2,65 3,95 1,86 3,0 2,89 1,67
Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đều thoả mãn
3. Tính tổn thất điện áp
Tính nh phơng án 1 ta có bảng sau:
Đoạn N-1 N-2 2-3 N-4 N-6 6-5 N-2-3 N-6-5

U% 3,725 8,06 2,989 4,5 5,53 2,36 10,958 7,89

U
SC
% 7,45 16,12 5,795 9,0 11,06 4,712 21,916 15,78

U%
N-2-3

=

U%
n-2
+

U%
2-3
Phm Th Thu Trang
23 | P a g e

U%
N-6-5
=

U%
N-6
+

U%
6-5
Tổn thất điện áp ở chế độ vận hành bình thờng là:


U
MAXbt
%= 10,958%<15%
Tổn thất khi có sự cố nặng nề là:



U
MAXSC
%=21,916%<25%

Vậy phơng án này thoả mãn các yêu cầu về kĩ thuật
III. Phơng án III:
1. Sơ đồ nối dây:

N
1
2
3
4
6
5
Phm Th Thu Trang
24 | P a g e
2. Điện áp định mức của mạng điện
Bảng số liệu
Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-6 6-5
L(Km) 50 72,11 80,62 58,31 50,99 31,62
P(MW) 30 32 28 24 62 30
Q(MVAR) 18,591 19,83 14,873 17,352 38,421 18,591
U
đm
(KV) 99,9 104,89 99,78 91,27 140,16 98,16
70 <U
đm
<160
Chọn U

đm
=110KV
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng
Tính toán tơng tự nh các phơng án trên ta có bảng kết quả:
Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-6 6-5
L(Km) 50 72,11 80,62 58,31 50,99 31,62
P(MW) 30 32 28 24 62 30
Q(MVAR) 18,591 19,83 14,873 17,352 38,421 18,591
I
MAX
(A) 93,125 98,78 83,2 77,72 191,42 92,62
Phm Th Thu Trang
25 | P a g e
F
KT
(mm
2
) 84,66 89,8 76,64 70,65 174,02 84,2
F
TC
(mm
2
) AC-95 AC-95 AC-70 AC-70 AC-185 AC-95
I
SC
(A) 186,25 197,58 166,4 155,44 382,84 185,24
I
CP
(A) 330 330 265 265 510 330
R

0
(
km

)
0,33 0,33 0,46 0,46 0,17 0,33
X
0
(
km

)
0,429 0,429 0,442 0,442 0,409 0,429
b
0
.10
-6
(s/km) 2,65 2,65 2,58 2,58 2,84 2,65
R(

) 8,25 11,89 18,54 13,41 4,33 5,22
X(

) 10,725 15,47 17,82 12,89 10,43 6,78
B
0
10
-4
(S) 2,65 3,82 4,16 3 2,89 1,676
Tiết diện các đoạn dây dẫn đã chọn đêu thoả mãn đk phát nóng và điều kiện

vầng quang
4. Tính tổn thất điện áp
Ta có bảng sau:
Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-6 6-5 N-6-5

U% 3,69 5,68 6,48 4,5 5,53 2,33 7,89

U
SC
% 7,38 11,36 12,96 9,0 11,06 4,66 15,72
Tổn thất điện áp ở chế độ vận hành bình thờng là:

U
MAXbt
%= 7,86%
Tổn thất khi có sự cố nặng nề là:

U
MAXSC
%=15,72%
Phm Th Thu Trang

×