Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Câu hỏi và bài tập chọn lọc hóa THCS tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.26 KB, 28 trang )

Phần II
hoá hữu cơ
Dạng 1: Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
Bài tập tự luận
189. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:
C
2
H
5
Cl, C
2
H
6
O, C
3
H
8
, C
2
H
4
O
2
190. Hãy viết công thức cấu tạo mạch vòng ứng với các công thức phân tử
sau: C
3
H
6
, C
4
H


8
, C
5
H
10
191. Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất ?
a) O C
C
H
H
H H
H
H
b) OC
C
H
H
H H
H
H
c)
O
C
C
H
H
H H
H
H
d) OC

C
H
H
H H
H
H
192. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất sau:
Metan, etilen, axetilen, benzen, rợu etylic, axit axetic.
- Hãy cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba giữa những nguyên
tử các bon trong phân tử các chất đó.
193. Trong các chất sau đây chất nào có tính axit? nêu rõ đặc điểm cấu
tạo của chất đó.
a)
O
b)
O
C
H H
c) CH
3
O
O
C
H
CH
3
O
C
H
CH

2
194. Khi xác định công thức của các hợp chất hữu cơ A và B, ngời ta thấy
công thức phân tử của A là C
2
H
6
O, còn công thức phân tử của B là C
2
H
4
O
2
. Để
chứng minh A là rợu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí
nghiệm nào ? Viết phơng trình hoá học minh hoạ (nếu có).
Bài tập trắc nghiệm khách quan
195. Dãy công thức sau đây biểu diễn các chất đều là hidrocacbon no:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
, C

5
H
10
.
B. C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
, C
4
H
12
C. C
2
H
2
, C
3
H
4
, C
4

H
6
, C
5
H
8
1
D. C
2
H
6
O , C
3
H
8
O, C
4
H
10
O, C
4
H
12
O
196. Một hidrocacbon có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối l-
ợng. Công thức nào dới đây là phù hợp với hidrocacbon đó?
(I) CH
4
(II) C
2

H
4
(III) C
6
H
6
(IV) C
3
H
6
.
A. Công thức (I)
B. Công thức (II) và (I)
C. Công thức (III)
D. Công thức (IV) và (III)
D. Công thức (II) và (IV)
Hớng dẫn giải
Bài tập tự luận
189.
CH
3
CH
2
Cl
;
CH
3
CH
3
O ;

CH
3
CH
3
CH
2
OH
;
CH
3
CH
2

CH
3
CH
2
COOH

H-COO
CH
3

HO CHO
190.
CH
3
CH
2


H
2
C CH
2
;
H
2
C
H
2
C
CH
2
CH
2
;
CH
2
H
2
C
CH
H
2
C
H
2
C
CH
2

CH
2
CH
2
191. a, c và d
192.
H C
H
H
H
H
H
C C
H
H
CH
C H
H C
H
H
H
C
H
H
O H C
H
H
H
C
O

O
193. Chất (a) có tính axit do phân tử có nhóm COOH
194. Chứng minh A là rợu etylic:
Cho A tác dụng với Na thấy có H
2
, cho A tác dụng với NaOH không thấy
có phản ứng.
2CH
3
-CH
2
-OH + 2Na 2CH
3
-CH
2
-ONa + H
2

2
Cho B tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
thấy có CO
2

2CH
3
COOH + Na
2

CO
3
2CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
Bài tập trắc nghiệm khách quan
195. B 196. E
Dạng 2: Viết phơng trình điều chế, sơ đồ dãy biến hoá
Bài tập tự luận
Chú ý:
- Phơng pháp điều chế Axetilen: C
2
H
2
a) Trong phòng thí nghiệm:
CaC
2
+ 2H
2
O

C
2
H
2
+ Ca(OH)

2
b) Phơng pháp hiện đại có thể điều chế axetilen bằng cách nhiệt phân
metan ở nhiệt độ cao rồi làm lạnh nhanh:
2CH
4

o
t

C
2
H
2
+ 3H
2
- Điều chế rợu etylic.
Chất bột hoặc đờng

Rợu etylic
Hoặc: C
2
H
4
+ H
2
O

C
2
H

5
OH
- Điều chế axit axetic.
Trong công nghiệp: 2C
4
H
10
+ 5O
2

4CH
3
COOH + 2H
2
O
Để sản xuất giấm ăn, ngời ta thờng dùng phơng pháp lên men dung dịch
rợu etylic loãng.
CH
3
CH
2
OH + O
2

CH
3
COOH + H
2
O
197. Viết phơng trình theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Metylclorua
Metan
Axetylen
Cacbon dioxit
a)
Axetylen
CacbuaCanxi
b)
C
2
H
2
Br
4
C
2
H
2
Br
2
C
2
H
6
C
2
H
4
C
2

H
3
Cl
PVC
3
c) Brombenzen Benzen Xiclohecxan
R ợuetylic
etylen
Etyl axetat
etylat Natri
d)
PE
etan
C
2
H
5
Cl
e) Từ axit axetic điều chế Natri axetat bằng 4 phơng pháp
f)
Tinh bột
Axetylen
A
B
R ợu etylic
D
Etyl axetat
198. Hãy viết phơng trình hoá học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetat và axit sunfuric.
b) Rợu etylic

199. Hãy viết các phơng trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau
Saccarozơ

Glucozơ

Rợu etylic
200. Từ tinh bột viết các phơng trình điều chế rợu etylic
Bài tập trắc nghiệm khách quan
201. Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống:
a)
2
H O
xt
+

C
2
H
5
OH
2
O
MenGiam
+


b)
Trung hop
ơ
CH

2
=CH
2

d d brom


202. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống
trong các phơng trình hoá học sau:
a) C
2
H
5
OH + + H
2

b) C
2
H
5
OH + CO
2
+
c) CH
3
COOH + (CH
3
COO)
2
Ca + +

d) CH
3
COOH + + H
2

e) C
2
H
5
OH + CH
3
COOC
2
H
5
+
f) (R-COO)
3
C
3
H
5
+ R-COONa +
Hớng dẫn giải
4
Bµi tËp tù luËn
197. a) CH
4
+ Cl
2


anh sang
→
CH
3
Cl + HCl
CH
4
+ 2O
2

0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O
2CH
4

0
1500 C
→
C
2
H
2
+ 3H

2
(lµm l¹nh nhanh)
b) CaC
2
+ 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ C
2
H
2

HC≡CH + Br
2
→ Br – HC≡CH – Br
HC≡CH + 2Br
2
→ Br
2
HC≡CHBr
2

HC≡CH + H
2
→ H
2
C=CH
2


HC≡CH + 2H
2
→ H
3
C − CH
3

HC≡CH + HCl → H
2
C=CH −Cl
n (H
2
C=CH −Cl)
0
,t P
→
−(−H
2
C=CHCl−)−
n
c)

+
Br
2
Fe,t
0
Br
+ HBr
+

3H
2
Ni,t
0

d) n H
2
C=CH
2

0
,t P
→
−(−CH
2
– CH
2
−)−
n
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
H
+
→
C

2
H
5
OH
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
2 4
H SO dac
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†ˆ
‡ ˆ ˆ ˆ ˆˆˆ
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
2C
2
H
5
OH + 2Na → 2C
2

H
5
ONa + H
2

e) 2CH
3
COOH + 2Na → 2CH
3
COONa + H
2

2CH
3
COOH + Na
2
O → 2CH
3
COONa + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa + H
2
O
2CH
3

COOH + Na
2
CO
3
→ 2CH
3
COONa + CO
2
↑ + H
2
O
5
f)
C
6
H
12
O
6
C
2
H
4
CH
3
COOH
(-C
6
H
10

O
5
-)
n
H
2
O
H
+
HC
CH
H
2
Pd, t
0
C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
198. a) H
2
SO
4

+ 2CH
3
COONa 2CH
3
COOH + Na
2
SO
4
b) CH
3
-CH
2
-OH + O
2

MenGiam

CH
3
COOH + H
2
O
199. C
12
H
22
O
11
+ H
2

O
H
+

C
6
H
12
O
6
(glucozơ)+ C
6
H
12
O
6
(fructozơ)
C
6
H
12
O
6
(glucozơ)
MenRuou

2C
2
H
5

OH + 2CO
2

200. -(-C
6
H
10
O
5
-)-
n
+ n H
2
O
H
+

nC
6
H
12
O
6
(glucozơ)
C
6
H
12
O
6

(glucozơ)
MenRuou

2C
2
H
5
OH + 2CO
2

Bài tập trắc nghiệm khách quan
201. Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống:
a) CH
2
=CH
2
2
H O
xt
+

C
2
H
5
OH
2
O
MenGiam
+


CH
3
COOH
b) -( CH
2


CH
2
)-
n
0
,t P
ơ
CH
2
=CH
2

d d brom

CH
2
Br

CH
2
Br
202. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống

trong các phơng trình hoá học sau:
a) 2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2

b) C
2
H
5
OH + 3O
2
2 CO
2
+ 3H
2
O
c) 2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)

2
Ca + CO
2


+ H
2
O
d) 2 CH
3
COOH + 2Na 2CH
3
COONa + H
2

e) C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
2 4
H SO dac


CH
3
COOC
2

H
5
+ H
2
O
f) (R-COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3 R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Dạng 3: Nhận biết và tách các chất
Bài tập tự luận
6
203. Có 2 bình đựng hai khí là metan và etilen. Chỉ dùng một hoá chất để
phân biệt đợc hai khí trên.
204. Nêu hai phơng pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch
C
2
H
5
OH và CH
3
COOH

205. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rợu etylic, axit axetic,
dầu ăn tan trong rợu etylic. Chỉ dùng nớc và quỳ tím, hãy phân biệt các chất
lỏng trên.
206. Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phơng
pháp hoá học. (nêu rõ cách tiến hành)
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rợu etylic
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
207. Có một hỗn hợp khí gồm CO
2
và CH
4
. Hãy trình bày phơng pháp hoá
học để:
a) Thu đợc khí CH
4
b) Thu đợc khí CO
2
208. a) Hãy nêu phơng pháp hoá học loại bỏ etilen có lẫn trong khí metan
để thu đợc metan tinh khiết.
b) Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các khí trong các bình riêng
biệt:
CO
2
, SO
2
, CH
4
, C
2
H

2 ,
SO
3
.
Bài tập trắc nghiệm khách quan
209. Đánh dấu ì vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai
Đ S
a Phân biệt 2 khí etylen và axetylen bằng dd nớc brom
b Phân biệt 2 khí etylen và axetylen bằng cách đốt cháy
và quan sát màu ngọn lửa
c Phân biệt 2 khí etylen và axetylen bằng cách hoà tan
trong nớc
d Phân biệt 2 khí etylen và metan bằng dd nớc brom
210. Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ đáp án
đúng:
Để loại bỏ khí etylen trong hỗn hợp với metan ngời ta đã dùng:
A. Nớc B. Hidro C. Dung dịch brom D. Khí oxi
Hớng dẫn giải
Bài tập tự luận
7
203. Cho 2 khí qua dung dịch brom, chất nào làm dung dịch brôm mất
màu thì khí đó là etilen.
Phơng trình hoá học: C
2
H
4
+ Br
2

C

2
H
4
Br
2
204. Phơng pháp 1:
Dùng quỳ tím nhúng vào dung dịch, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển
màu đỏ thì đó là dung dịch CH
3
COOH.
Phơng pháp 2:
Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào hai dung dịch, dung dịch nào có phản ứng và
có khí màu trắng bay lên thì đó là CH
3
COOH.
Phơng trình hoá học:
Na
2
CO
3
+ 2CH
3
COOH

2CH
3

COONa + H
2
O + CO
2

205. - Trớc hết ta cho quỳ tím nhúng vào các dung dịch
Hiện tợng: có 1 lọ làm quỳ chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ lọ đó chứa dung
dịch CH
3
COOH.
- Cho nớc vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện 2 lớp thì đó
là dung dịch dầu ăn tan trong rợu. Vì dầu ăn không tan trong nớc.
206. - Dùng dung dịch AgNO
3
vào ống đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ
rồi lần lợt cho từng dung dịch vào ống nghiệm đó, sau đó đặt ống nghiệm vào
cốc nớc nóng.
- Hiện tợng: ống nào là dung dịch glucozơ thì sẽ có chất rắn màu sáng bạc
bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch còn lại không có hiện tợng gì.
Phơng trình hoá học:
C
6
H
12
O
6
(dd) + Ag
2
O(dd)


C
6
H
12
O
7
(dd) + 2Ag (r).
207. a) Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nớc vôi trong d, khí đi ra khỏi
dung dịch chỉ có CH
4
.
Phơng trình hoá học:
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3

+ H
2
O
CH
4
không phản ứng.
b) Lọc tách lấy kết tủa rồi cho tác dụng với dung dịch HCl, thu đợc khí CO
2
.
Phơng trình hoá học: CaCO

3
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2

+ H
2
O
208. a) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom d, khí đi ra khỏi dung dịch
chỉ còn metan tinh khiết
Phơng trình hoá học: C
2
H
4
+ Br
2

C
2
H
4
Br
2
b) * Cho từng khí qua dung dịch Ba(OH)
2
8
- Có 3 khí cho


là: CO
2
, SO
2
, SO
3
(nhóm 1) theo các phơng trình sau:
Ba(OH)
2
+ CO
2

BaCO
3


+ H
2
O
Ba(OH)
2
+ SO
2

BaSO
3


+ H

2
O
Ba(OH)
2
+ SO
3


BaSO
4


+ H
2
O
- 2 khí không có hiện tợng gì là CH
4
, C
2
H
2
(nhóm 2)
* Lấy 2 khí ở nhóm 2 cho qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung
dịch brom thì đó là C
2
H
2

C
2

H
2
+ 2Br
2

C
2
H
2
Br
4
Chất còn lại không làm mất màu dd brom là CH
4
* Cho 3 chất kết tủa thu đợc ở nhóm (1) tác dụng với dd HCl d, có 2 chất
tan, còn 1 không tan.
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
BaSO
3

+ 2HCl

BaCl
2
+ SO
2


+ H
2
O
Chất không tan là BaSO
4
, tìm đợc SO
3
* Cho 2 khí thu đợc ở trên cho qua dung dịch brom, SO
2
làm mất màu
dung dịch brom, còn CO
2
không làm mất màu.
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O

2HBr + H

2
SO
4
Bài tập trắc nghiệm khách quan
209. a.S - b.Đ - c.S - d.Đ
210. C
Dạng 4: Bài tập về hiđro cacbon
Bài tập tự luận
211. Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất
A thu đợc 5,4 gam H
2
O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lợng
mol của A là 30 gam.
212. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu đợc 8,8 gam khí CO
2
và 5,4 gam H
2
O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b)Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
213. Đốt cháy 4,6 gam chất hữu cơ A thu đợc 8,8 gam CO
2
và 5,4 gam H
2
O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là
23.
9
214. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon có cùng công thức

tổng quát, mạch hở thuộc một trong 3 công thức tổng quát sau: C
n
H
2n+2
; C
n
H
2n
;
C
n
H
2n-2
. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,05M thu đợc kết tủa và khối lợng dung dịch tăng 3,78g. Cho Ba(OH)
2
d vào
dung dịch thu đợc kết tủa và tổng khối lợng tổng cộng cả 2 lần là 18,85g. Tỉ
khối của X với H
2
nhỏ hơn 20. Xác định công thức chung của 2 hiđro các bon
trong hỗn hợp X.
215. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A, B mạch thẳng và khối lợng
phân tử của A nhỏ hơn khối lợng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm
75% theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình
chứa dung dịch Ba(OH)
2
d, sau thí nghiệm khối lợng dung dịch trong bình
giảm 12,78 gam đồng thời thu đợc 19,7 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối

với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng công thức chung thuộc một trong các công
thức sau: C
n
H
2n+2
; C
n
H
2n
; C
n
H
2n-2
.
1) Tìm công thức chung của A, B?
2) Tìm công thức phân tử của A. B?
216. Đốt cháy V lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon có cùng công thức tổng
quát và hơn kém nhau 2 nguyên tử C, tạo thành 39,6 gam CO
2
và 10,8g H
2
O.
a) Xác định công thức tổng quát của hai hiđrocacbon. Biết rằng chúng
thuộc một trong những công thức tổng quát sau: C
n
H
2n
; C
n
H

2n+2;
C
n
H
2n-2
.
b) Xác định công thức phân tử của mỗi hiđrocacbon. Biết rằng chúng có số
nguyên tử C nhỏ hơn 5.
217. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ
sản phẩm hấp thụ vào dung dịch NaOH thì dung dịch này có khối lợng tăng
thêm 12,4 gam, thu đợc 2 muối có khối lợng tổng cộng 19g và 2 muối này có tỉ
lệ số mol 1 : 1. Xác định công thức tổng quát của chất X. Biết X thuộc một
trong 2 công thức tổng quát sau: C
n
H
2n +2
và C
n
H
2n

218. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ X cần 6,72lít O
2
(đktc) chỉ tạo
thành khí CO
2
và hơi nớc có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.
Nếu cho 2,8 g X nói trên vào dung dịch Br
2
d thì đợc 9,2 g sản phẩm cộng.

Tìm công thức phân tử của X.
219. Một hỗn hợp gồm hai chất A và B có cùng công thức tổng quát
C
n
H
2n+2
, hơn kém nhau 1 nguyên tử các bon, có khối lợng 24,8 gam. Thể tích t-
ơng ứng là 11,21ít (ở đktc).
Hãy xác định công thức phân tử của chúng.
220. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 hiđro cacbon có công thức tổng quát
C
n
H
2n
lội qua nớc brom d thấy khối lợng bình tăng 16,8gam. Hãy tìm công
thức phân tử các hiđro cacbon biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi chất
không quá 5.
221. Đốt cháy 560cm
3
hỗn hợp khí (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon có cùng
số nguyên tử cacbon ta thu đợc 4,4gam CO
2
và 1,9125g hơi nớc. Xác định công
thức phân tử các hiđrocacbon.
222. Đốt 10cm
3
một hiđrocacbon bằng 80cm
3
oxi (lấy d). Sản phẩm thu đ-
10

ợc sau khi cho H
2
O ngng tụ còn 65cm
3
trong đó có 25cm
3
là oxi. Các thể tích
đều đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
223. Một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: Cho 1680 ml hỗn hợp trên
đi chậm qua nớc brom d. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lợng
brom tham gia phản ứng là 4,0 g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml
hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nớc vôi trong d thì
thu đợc 12,5g kết tủa.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
224. Đốt cháy 56 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 134,4
ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO
2
sinh ra.
Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
225. Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm C
2
H
4
, C
2
H
2
tác dụng hết với dung

dịch brom d, lợng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam.
a) Hãy viết phơng trình hoá học.
b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
226. Đốt cháy V lit(đktc) khí thiên nhiên chứa 96% CH
4
, 2% N
2
và 2% CO
2
về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy đợc dẫn qua dung dịch Ca(OH)
2
d thấy tạo
ra 4,9 gam kết tủa.
a) viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b) Tính V?
Bài tập trắc nghiệm khách quan
227. Đánh dấu
ì
vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai
Đ S
a C
2
H
6
là chất khí ở điều kiện thờng
b C
2
H
6
là hidrocacbon không no

c C
2
H
6
làm mất màu nớc brom
d C
2
H
6
có khả năng tham gia phản ứng thế
e C
2
H
6
không tan trong nớc điều kiện thờng
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ đáp án đúng:
228. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một hidrocacbon no có dạng C
n
H
2n+2
thu
đợc 45 gam nớc. Công thức của hidrocacbon đó là:
A. CH
3
CH
3
B. CH
3
CH
2

CH
3
C. CH
3
CH(CH
3
) CH
3
D. CH
3
CH(CH
3
) CH
2
CH
3
11
Hớng dẫn giải
Bài tập tự luận
211. Theo giả thiết ta có: nA =
3
30
= 0,1 mol và n H
2
O =
5,4
18
= 0,3 mol
Cứ đốt cháy 0,1 mol A thì thu đợc 0,3 mol H
2

O
Nếu đốt cháy 1 mol A thì sẽ thu đợc 3 mol H
2
O
Suy ra, trong 1 mol A có 6 nguyên tử H
Vì A chỉ chứa 2 nguyên tố, nên nguyên tố thứ 2 phải là C, khối lợng
nguyên tố C trong 1 mol A là: 30 6 = 24 gam
số nguyên tử C trong 1 mol A =
24
12
= 2 Công thức phân tử của A : C
2
H
6
212. a) Trong A phải có nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.
nC

=
8,8
44
= 0,2 mol hay 2,4 gam
nH =
ì
5,4
2
18
= 0,6 mol hay 0,6 gam
Ta có: mO = 3 2,4 0,6 = 0 . Vậy A chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
Ta có tỷ lệ: C : H = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

Công thức nguyên của A có dạng: (CH
3
)
n

ta có: 15n < 40
Vì n: nguyên dơng nên thoả mãn với n = 1, 2
Với n = 1 công thức phân tử của A là CH
3
(loại do hoá trị cacbon = 3)
Với n = 2 công thức phân tử của A là C
2
H
6
(etan)
213.
a) Xác định các nguyên tố có trong A. M
A
= 23.2 = 46 đvc
Theo giả thiết: n
A
=
4,6
46
= 0,1 mol
n

CO
2
=

8,8
44
= 0,2 mol số nguyên tử C =
0,2
0,1
= 2
n H
2
O =
5,4
18
= 0,3 mol số nguyên tử H =
0,3
2
0,1
ì
= 6
Khối lợng C + H = (12.2)+(1.6) = 30 < 46 Trong A còn nguyên tố O
12
b)Xác định công thức phân tử của A.
Suy ra số nguyên tử O =
46 30
16

= 1
Công thức phân tử của A là C
2
H
6
O

214. Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3

+ H
2
O (1)
a mol a mol a mol
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
= Ca(HCO
3
)
2
(2)
b mol 2b mol b mol
Ca(HCO
3
)
2
+ Ba(OH)
2
= BaCO
3


+ CaCO
3

+ H
2
O (3)
b mol b mol b mol
Ta có: a + b = 1,8 . 0,05 = 0,09 và 100 (a+b) + 197b = 18,85

a = 0,04 và b = 0,05
Đầu bài cho khí hấp thu sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch 0,05M thu đợc
kết tủa và khối lợng dung dịch tăng 3,78 gam có nghĩa:
2 2
CO H O
m + m -
m
k.tủa
= m
tăng
2 2
CO H O
m + m =
m
k.tủa
+ m
tăng
= 3,78 + 100 x 0,04 = 7,78
2
CO
n =

a + 2b = 0,14
2
H O
7,78 - (0,14.44)
n = = 0,09
18

2 2
CO H O
n > n
hiđrocacbon chỉ có thể là C
n
H
2n-2
Ta có phơng trình: C
n
H
2n-2
+ (
3n 1
2

) O
2

nCO
2
+ (n-1) H
2
O

215. 1) số mol BaCO
3
= 0,1
CO
2
+ Ba(OH)
2
= BaCO
3

+ H
2
O
0,1 0,1
Theo phơng trình số mol CO
2
= 0,1 hay 4,4 gam
Độ giảm lợng dung dịch = lợng BaCO
3
lợng (CO
2
+ H
2
O)
12,78 = 19,7 4,4 lợng H
2
O
tính đợc lợng H
2
O = 2,52 gam hay 0,14 mol

13
Do tỷ lệ số mol
2
2
0,14
0,1
H O
CO
=
> 1 nên 2 hydrocacbon no dạng C
n
H
2n+2
.
2) C
n
H
2n+2
+ (
3n 1
2
+
) O
2

nCO
2
+ (n+1) H
2
O

Theo giả thiết: A (75%) và B (25%) với
M
= 18,5
ì
2 = 37

75(14x + 2) + 25(14y + 2)
= 37
100

3x + y = 10 x = 2 và y = 4

Công thức phân tử A: C
2
H
6
; B: C
4
H
10
216. a) nH
2
O =
10,8
18
= 0,6 mol và nCO
2
=
39,6
44

= 0,9 mol
Vì nH
2
O

< nCO
2

công thức chung của hai hiđrocacbon là: C
k
H
2k -2

Theo phơng trình sau:
C
k
H
2k -2

+ (
3k 1
2
) O
2

k CO
2
+ (k -1) H
2
O

b) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon
Giả sử hai hiđrocacbon là C
n
H
2n-2
và C
m
H
2m-2
và n + 2 = m:
Theo giả thiết ta có: n + 2 = m

4 suy ra n

2
Với n = 1 (loại)
Với n = 2 m = 4 công thức phân tử là C
2
H
2
và C
4
H
6
217. a) Cách 1: Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho sản phẩm hấp thụ vào dung
địch NaOH tạo hai muối, chứng tỏ hợp chất hữu cơ gồm C, H có thể có oxi
CO
2
+ 2NaOH = Na
2

CO
3
+ H
2
O
amol amol
CO
2
+ NaOH = NaHCO
3
amol amol
Theo đầu bài tỉ lệ 2 muối là 1 : 1
Ta có phơng trình: (106 + 84)a = 19 a = 0,1 mol

2
CO
n = 0,2;


2
H O
n =

12,4 - (0,2 x 44) = 3,6 gam hay 0,2 mol
m
C
= 0,2 x 12 = 2,4 gam và m
H
=
3,6

18
x 2 = 0,4 gam m
O
= 0
14
Vậy chất hữu cơ là hiđrocacbon C
x
H
y
12x : y = 2,4: 0,4 x : y = 2 : 4 = 1 : 2
(CH
2
)
n


C
n
H
2n
Vậy X có công thức tổng quát là C
n
H
2n
218. C
x
H
y
O
z

+
2 2 2
y z y
x + - O xCO + H O
4 2 2




Trong cùng điều kiện tỉ lệ V = tỉ lệ số mol, nên ta có: x =
y
y = 2x
2

C
x
H
2x
O
z
+
2 2 2
3x - z
O xCO + xH O
2

(14 x + 16z) x mol
2,8g
6,72
22,4

= 0,3 mol
(14x + 16z) 0,3 = 2,8
ì
3x - z
z = 0.
2


Công thức của X có dạng C
n
H
2n
Ta có phơng trình: C
n
H
2n
+ Br
2


C
n
H
2n
Br
2
2,8g 9,2g
Ta có: lợng Br
2
phản ứng = 9,2 2,8 = 6,4 gam hay 0,04 mol

14n =
2,8
0,04
= 70 n = 5 C
5
H
10
219.
M
=
hh
lit hh
m 22,4
24,8 22,4
= = 49,6g
V 11,2
ì
ì
Giả sử: Gọi M
A
là khối lợng phân tử của A, gọi M
B
là khối lợng phân từ
của B.
M
A
< M
B
thì M
A

<
M
< M
B
14n + 2 < 49,6 < 14n + 2 hay n < 3,4 < n
n = 3 và n = 4 (vì n + 1 = n)
A là C
3
H
8
và B là C
4
H
10

220. Số mol hỗn hợp =
6,72
22,4
= 0,3 mol
Nếu cho hỗn hợp qua dung dịch brom thì:
Theo đầu bài m
dd tăng
= 16,8g tức là khối lợng của hỗn hợp 2 hiđro cacbon:
15
M =
h.hợp
m
16,8
=
Số mol hỗn hợp 0,3

= 56
Giả sử: M
A
< M
B
thì M
A
<
M
< M
B
14n < 56 < 14n
2

n < 4 < n
Vì số nguyên tử cacbon có ít nhất là 2 nên:
n = 2; 3
n = 5 (do số cacbon

5)
Vậy hỗn hợp khí có thể có hai cặp đáp số: C
2
H
4
và C
5
H
10

C

3
H
6
và C
5
H
10

221. Gọi công thức phân tử hai hiđrocacbon là C
x
H
y
và C
x
H
z

C
x
H
y
+
2 2 2
y y
x + O x CO + H O
4 2





a mol ax mol
ay
2
mol
C
x
H
z
+
2 2 2
z z
x + O x CO + H O
4 2




b mol bx mol
bz
2
mol
Gọi a và b lần lợt là số mol của hai hiđrocacbon
- Số mol của hai hiđrocacbon: a + b =
hh
V .
560
=
22400 22400
= 0,025
- Số mol CO

2
=
m 4,4
=
M 44
= 0,1
ax + bx = 0,1 x(a + b) = 0,1 0,025 x = 0,1 x = 4
- Số mol H
2
O =
m 1,9125
=
M 18
= 0,10625
ax + bz
2
= 0,10625 ay + bz = 0,2125
Giả sử: y < z Ta có: (a + b)y < ay + bz < (a + b) z
0,025y < 0,2125 < 0,025z hay y < 8,5 < z
16
C
x
H
y
, C
x
H
z
: Vì y và z luôn luôn có số chẵn nên:
với x = 4 thì số nguyên tử H tối đa là 10.

Vậy có thể có các cặp đáp số: C
4
H
10
và C
4
H
8
C
4
H
10
và C
4
H
6
C
4
H
10
và C
4
H
4
C
4
H
10
và C
4

H
2
222. Thể tích CO
2
=65 25 = 40 (cm
3
) số cacbon =
40
10
= 4
Thể tích O
2
phản ứng = 80 25 = 55 (cm
3
)
C + O
2
CO
2
và 2H
2
+ O
2
2H
2
O
40 40 15 30
Từ phơng trình hoá học thấy: O
2
đốt C = 40 (cm

3
)
nên O
2
đốt H = 55 40 = 15 (cm
3
)
suy ra thể tích hơi H
2
O = 15 ì2 = 30 (cm
3
) số hidro =
30
10
x 2 = 6
Vậy công thức hidrocacbon là C
4
H
6
223. n
hh
=
1680
22400
= 0,075 n
hiđrocacbon no
=
1120
22400
= 0,05

n
hlđrocacbon không no
=
1680 -1120
22400
= 0,025
Đặt công thức hiđrocacbon không no là C
n
H
2n+2-2k
(k là số nối đôi, 2 nối đôi
ứng với 1 nối ba).
C
n
H
2n+2-2k
+ kBr
2


C
n
H
2n+2-2k
+ kBr
2

0,025 0,025k
0,025k =
4

160
= 0,025

k = 1
Vậy hiđrocacbon không no là C
n
H
2n
C
m
H
2m+2
+
2 2 2
3m +1
O mCO + (m +1)H O
2


0,05 0,05m
C
n
H
2n
+
2 2 2
3n
O nCO + nH O
2


0,025 0,025n
17
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3


+ H
2
O
12,5
100
= 0,125 mol
0,05m + 0,025n = 0,125
2m + n = 5, m và n nguyên dơng; n 2
n 2 3 4
m 1,5 1 0,5
A: C
3
H
6
hiđrocacbon còn lại là CH
4
224. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Đặt thể tích của CH
4
có trong 56 ml hỗn hợp là a ml

và thể tích của C
2
H
2
có trong 56 ml hỗn hợp là b ml
Phơng trình hoá học:
CH
4
+ 2O
2


CO
2
+ 2H
2
O (1)
a mol 2a mol a mol
C
2
H
2
+ 2,5 O
2


2CO
2
+ H
2

O (2)
bmol 2,5 b mol 2b ml
(vì ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ về số mol)
theo (1) và (2) và giả thiết ta có:
a + b = 56 (3)
2a + 2,5b = 134,4 (4)
Giải hệ phơng trình (3) và (4) ta đợc:
a = 11,2 ml

%V CH
4
= 20%
b = 44,8 ml

%V C
2
H
2
= 80%
b) Tính thể tích khí CO
2
sinh ra.
Theo (3) và (4) ta có: V co
2
= a + 2b = 11,2 + 2. 44,8 = 112 ml
225. Số mol hỗn hợp =
11,2
22,4
= 0,5 mol
Đặt a là số mol của C

2
H
4
có trong 0,5 mol hỗn hợp
và b là số mol của C
2
H
2
có trong 0,5 mol hỗn hợp.
Số mol Br
2
=
11,2
160
= 0,07 mol
a) Phơng trình hoá học:
18
C
2
H
4
+ Br
2

C
2
H
4
Br
2

(1)
a mol a mol
C
2
H
2
+ 2Br
2

C
2
H
2
Br
4
(2)
b mol 2b mol
b) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp.
Ta có : a + b = 0,5 (3)
a + 2b = 0,7 (4)
Giải hệ phơng trình (3) và (4) ta đợc: a = 0,3 và b = 0,2
Vì tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
nên ta có:
%V C
2
H
4
=
0,3.100
0,5

= 60%
%V C
2
H
2
= 100% - 60% = 40%
226. a) Phơng trình hoá học:
CH
4
+ 2O
2

CO
2
+ 2H
2
O (1)
Ca(OH)
2
+ CO
2

CaCO
3

+ H
2
O (2)
b) Tính V.
n CaCO

3
=
4,9
100
= 0,049 mol
Theo (2) ta có n CO
2
= n CaCO
3
= 0,049
Theo (1) ta có: n CO
2
= n CH
4
= 0,049
Vì CH
4
chiếm 96% về thể tích hỗn hợp nên ta có:
V CH
4
= 0,049 .22,4 lit = 1,0976 lit
V =
1,0976.100
96
= 1,143 lit
Bài tập trắc nghiệm khách quan
227. a.Đ - b.S - c.S - d.Đ - e.Đ
228. C
Dạng 5: Bài tập về rợu
19

Bài tập tự luận
229. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06 gam hỗn hợp rợu có cùng công
thức tổng quát là C
n
H
2n+1
OH và hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon, thấy thoát
ra 224 ml hiđro (ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rợu.
230. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rợu etylic.
a) Tính thể tích(đktc) khí CO
2
tạo ra.
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi
chiếm 20% thể tích không khí.
231. Trên các chai rợu đều có ghi các số, thí dụ 45
0
, 20
0
, 15
0
.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) tính số ml rợu etylic có trong 500 ml rợu 40
0
.
c) Có thể pha đợc bao nhiêu lit rợu 25
0
từ 500 ml rợu 40
0
.

232. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu đợc sản phẩm gồm 44 gam CO
2
và 27 gam H
2
O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là 23.
233. Cho 22,4 lit khí etilen (đktc) tác dụng với nớc có axit sunfuric làm
xúc tác, thu đợc 13,8 gam rợu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nớc
của etilen.
Bài tập trắc nghiệm khách quan
234. Cho dãy biến hoá sau:
Rợu etylic Rợu etylic
Hãy điền hai trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý:
CH
3
COOH ; CH
2
=CH
2
; CH
3
COONa ; CH
3
CH
2
ONa ; CH
3
CH
2

Cl
235. Đánh dấu
ì
vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai:
Rợu 35
0
là:
Đ S
a 100 gam rợu có 35 gam C
2
H
5
OH và 65 gam nớc
b Hỗn hợp 35% thể tích C
2
H
5
OH và 65% thể tích nớc
c Trong 100 gam nớc có hoà tan 35 gam C
2
H
5
OH
d 35ml rợu tan trong 65ml nớc
Hớng dẫn giải
20
Bài tập tự luận
229. Các phơng trình phản ứng:
2C
n

H
2n+1
OH + 2Na

2C
n
H
2n+1
ONa + H
2

x mol
x
2
mol
2C
m
H
2m+1
OH + 2Na

2C
m
H
2m+1
ONa + H
2

x mol
y

2
mol
x + y = 2 (
224
22400
) = 0,02 mol
Có ba phơng pháp biện luận
* Phơng pháp thứ nhất: Biện luận n theo y hay y theo n.
Theo điều kiện bài toán:
x(14n + 18) + y(14m + 18) = 1,06 (a)
Giả sử n < m Thay m = n + 1 vào phơng trình (a) ta có:
x(14n + 18) + y(14n + 32) = 1,06
hay 14n(x+ y) + 18(x + y) + 14y = 1,06 (b)
Thay giá trị (x + y) vào phơng trình (b) và biến đổi ta có:
0,04n + 2y = 0,1 (c)
Để tìm n, cần dựa vào phơng trình (c) ta có thể biện luận n theo y hoặc y
theo n
- Cách 1: Biện luận n theo y: Điều kiện 0 < y < 0,02.
Nếu y = 0 thì n = 2,5; Nếu y = 0,02 thì n = 1,5
Nh vậy giá trị duy nhất n = 2.
Vậy công thức phân tử các rợu là C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
- Cách 2: Biện luận y theo n: Điều kiện n <

0,1
0,04
nghĩa là n có giá trị 1 và 2.
Nếu n = 1 thì y = 0,03; Phi lí và y < 0,02
Nếu n = 2 thì y = 0,01 (hợp lí). Nghiệm duy nhất là n = 2
* Phơng pháp biện luận thứ hai: Dựa vào khối lợng phân tử trung bình.
1,06
M = = 53
0,02
Vậy phải có một rợu có M < 53 và M > 53
21
M < 53 là C
2
H
5
OH (M = 46)
M > 53 là C
3
H
7
OH (M = 60)
* Phơng pháp tính chỉ số nguyên tử cacbon trung bình:
(Phơng pháp này ngời ta thờng dùng)
Gọi công thức chung của hai rợu là C
n
H
2n+1
OH
(14 n + 18)a = 1,06
n = 2,5

Đầu bài cho hai rợu hơn kém nhau 1 nguyên tử C nên công thức của hai
rợu là C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
230. a) Tính V CO
2
thu đợc ở đktc.
n C
2
H
5
OH =
23
46
= 0,5 mol
Phơng trình hoá học:
2C
2
H
5
OH + 7O
2
4CO
2

+ 6H
2
O
Ta có 0,5 mol 1,75 mol 1 mol
Vậy V CO
2

(đktc) = 22,4 lít.
b) Tính V kk (đktc).
V o
2
= 1,75.22,4 = 39,2 lít
Vì O
2
chiếm 20% Vkk nên Vkk =
39,2.100
20
= 196 lit
231. a) Giải thích ý nghĩa:
Độ của rợu cho biết số ml rợu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rợu.
Ví dụ: 45
0
có nghĩa là có 45 ml rợu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rợu.
b) Tính số ml rợu có trong 500 ml rợu 40
0
Ta có: 100 ml rợu 40
0
có 40 ml rợu nguyên chất
Vậy trong 500 ml rợu 40
0


40.500
100
= 200 ml
c) Có thể pha đợc bao nhiêu lit rợu 25
0
từ 500 ml rợu 40
0
.
400 ml rợu 40
0
có (500.40):100 = 200 ml rợu nguyên chất
100 ml rợu 25
0
có 25 ml rợu nguyên chất
x ml .200 ml
Ta có : x =
200.100
25
= 800 ml = 0,8 lit
22
Vậy có thể pha đợc 0,8 lít rợu 25
0
.
232. a) Trong A chứa 3 nguyên tố là C, H, O.
b) số mol C =
44
44
= 1 mol hay 12 gam C
số mol H =

27
2
18
ì
= 3 mol hay 3 gam H
suy ra số mol O =
23 12 3
16

= 0,5 mol
Tỷ lệ C : H : O = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1 Công thức đơn giản C
2
H
6
O
Theo giả thiết: M
A
= 23.2 = 46 đvc phù hợp công thức C
2
H
6
O
233. n C
2
H
4
=
22,4
22,4
= 1 mol và n C

2
H
5
OH =
13,8
46
= 0,3 mol
Phơng trình hoá học:
C
2
H
4
+ H
2
O

C
2
H
5
OH
Theo g/t: 0,3 mol 0,3 mol
Hiệu suất phản ứng sẽ là:
H =
0, 3.100
1
= 30%
Bài tập trắc nghiệm khách quan
234. CH
2

=CH
2
CH
3
CH
2
Cl
235. a.S - b.Đ - c.S - d.Đ
Dạng 6: Bài tập về a xit
Bài tập tự luận
236. Z là một axit hữu cơ chứa một nhóm COOH. Để đốt cháy 0,1 mol Z
cần 6,72 lít O
2
ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo của Z?
237. Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X đợc dẫn lần l-
ợt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm,
khối lợng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lợng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi
1 gam X, thì đợc 373,4ml hơi (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của X.
238. Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rợu etylic thu đợc 44
gam este CH
3
COO CH
2
CH
3.
a) Viết phơng trình hoá học.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
23

239. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH nồng độ 10% thu đợc dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
240. Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát
là C
n
H
2n
O
2
và một rợu B có công chức tổng quát là C
m
H
2m+2
O. Biết A và B có
khối lợng phân tử bằng nhau.
Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lợng d kim loại Na thì thu đợc 168
ml khí H
2
(ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào dung dịch NaOH d, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl
2
d vào thì
nhận đợc 7,88 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của A và B
241. Đốt cháy a mol một axit hữu cơ thu đợc x mol CO
2

và y mol H
2
O. Biết
x - y = a. Hãy tìm công thức chung của axit.
242. Để trung hòa 15ml dung dịch axit hữu cơ chứa một nhóm COOH
cần dùng 30ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5 mol/l. Mặt khác nếu dùng 50 ml
dung dịch axit để tác dụng vừa đủ với lợng NaOH rồi chng khô thì thu đợc 4,1
gam chất rắn.
a) Tính C
M
của axit
b) Công thức cấu tạo thu gọn của axit hữu cơ
Bài tập trắc nghiệm khách quan
243. Điền các từ (cụm từ) [Giấm, axit yếu, -COOH, axit, bazơ, chất hữu
cơ, etylaxetat, chất vô cơ, este] vào chỗ trống trong câu sau đây cho thích hợp:
Axit axetic là , trong phân tử có nhóm , chính nhóm này
làm cho phân tử có tính Tuy nhiên axit axetic có tính , nó tác dụng
với rợu etylic tạo ra có tên là Dung dịch axit axetic nồng độ
2 5% gọi là
244. Cho dãy biến hoá sau:
C
6
H
12
O
6

3
CaCO


CO
2
Hãy điền ba trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý:
CH
3
COOH ; CH
2
=CH
2
; CH
3
COONa ; CH
3
CH
2
OH ; CH
3
CH
2
Cl ;
(C
6
H
10
O
5
)
n
; CH
3

CH
2
ONa ; CH
4
; CH
3
OH
Hớng dẫn giải
Bài tập tự luận
236. C
x
H
y
O
2
+ (x +
y
2
1) O
2


xCO
2
+
y
2
H
2
O

Theo đầu bài: 0,1mol 0,3mol
24
Ta có: (x +
y
4
1) =
0,3
0,1
= 3 4x + y = 16 với y 2x
x 1 2 3 4
y 12 8 4 0
Công thức của Z là C
3
H
4
O
2
237. Số mol H
2
O=
1,8
18
= 0,1mol
Số mol CO
2
=
4,4
44
= 0,1mol
Vì khi đốt cháy X tạo CO

2
và H
2
O có tỉ lệ:
2
2
Số mol CO
1
=
Số mol H O 1
Vậy X phải là axit no đơn chức (phân tử X có một nối đôi nên số mol CO
2
= số mol H
2
O khi X bị đốt cháy).
M
x
=
1x 22400
373,4
= 59,99

60 đvC
Đặt X là C
n
H
2n
O
2
: 14n + 32 = 60 n = 2 CH

3
COOH
238. n CH
3
COOH =
60
60
= 1 mol ; n C
2
H
5
OH =
92
46
= 2 mol
n CH
3
COO CH
2
CH
3
=
44
88
= 0,5 mol
a) CH
3
COOH + C
2
H

5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Phản ứng: 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
b) Tính hiệu suất phản ứng. H% =
ì
0,5
100%
1
= 50%
239. Giả sử cần x gam dung dịch a xit a% tác dụng đủ với y gam dung
dịch NaOH 10%.
Ta có phơng trình:
CH
3
COOH + NaOH

CH
3
COONa + H
2
O (1)
n axit =

.
100.60
x a
; n NaOH =
.10
100.40
y
Theo phơng trình ta có: n CH
3
COOH = n NaOH = n CH
3
COONa
25

×